Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 kèm đáp án - Chương 3: Nhóm cacbon
Câu 95 ( câu trắc nghiệm)
Dẫn hai luồng khí clo đi qua hai dung dịch KOH: dung dịch một loãng và nguội; dung dịch hai đậm
dặc với 1000C. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo
đi qua dung dịch KOH loãng và dung dịch KOH đặc là:
A. 1/3
*B. 5/3
C. 4/3
D. 2/3
Câu 96 ( câu trắc nghiệm)
Hai miếng sắt có khối lượng bằng nhau và bằng 2,8g. Một miếng cho tác dụng với Cl2 và một
miếng cho tác dụng với dung dịch HCl. Tổng khối lượng muối clorua thu được là:
*A. 14,475 g
B. 16,475g
C. 12,475g
$D. Tất cả đều sai
bị mất nhãn. Có thể dùng một trong số các chất nào sau đây để đồng thời nhận biết được cả ba dung dịch nói trên. A. Dung dịch Ba(OH)2 16 B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch FeCl3 *D. Dung dịch H2SO4 Câu 53 ( câu trắc nghiệm) Trong mặt nạ phòng độc, người ta dựa vào khả năng hấp phụ cao của vật liệu. Trong các dạng tồn tại của cacbon, dạng được sử dụng chế tạo mặt nạ phòng độc là A. Than đá B. Kim cương C. Than chì *D. Than hoạt tính Câu 54 ( câu trắc nghiệm) Cho các phản ứng hóa học sau: 2CO + O2 2CO2 + Q (1) CO + CuO CO2 + Cu (2) Cacbon oxit A. Là chất oxi hóa B. Không là chất oxi hóa và khử C. Là chất oxi hóa và khử *D. Là chất khử Câu 55 ( câu trắc nghiệm) Dẫn từ từ 16,8 lít khí CO2 (đo ở đktc) vào 600,0 ml dung dịch Ca(OH)2 1,0M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 60,0 gam B. 75,0 gam 17 *C. 45,0 gam D. 52,5 gam Câu 56 ( câu trắc nghiệm) Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó ? *A. Cacbon đioxit B. Hiđro C. Nitơ D. Oxi Câu 57 ( câu trắc nghiệm) Trong bình kín chứa không khí và 7,0 gam hỗn hợp A gồm FeS2 và FeCO3 . Nung nóng bình tới các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,8 gam Fe2O3 và hỗn hợp khí B. Thành phần % khối lượng FeS2 trong A là A. = 20,0% *B. = 17,14% C. = 50,0% D. = 82,86% Câu 58 ( câu trắc nghiệm) Nung nóng đến phản ứng hoàn toàn FeCO3 với lượng oxi vừa đủ tạo thành oxit sắt, thấy áp suất trong bình tăng thêm 500% so với ban đầu (nhiệt độ và thể tích không đổi). Chất rắn thu được có thành phần là A. FeO B. Fe3O4 *C. Fe2O3 D. Fe3O5 18 Câu 59 ( câu trắc nghiệm) Lấy lượng không khí (80% N2 và 20% O2 theo thể tích) dư 10% so với lượng cần đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam FeCO3 vào bình phản ứng. Nung nóng một thời gian rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất thay đổi 40% so với trước khi nung. Số mol CO2 trong khí tạo ra khi nung bằng bao nhiêu ? Giả sử chỉ có phản ứng tạo Fe2CO3. A. 0,030 mol B. 0,055 mol *C. 0,022 mol D. 0,0165 mol Câu 60 ( câu trắc nghiệm) Cho 100,0 ml dung dịch Ba(OH)2 0,10 mol/l vào 100,0 ml dung dịch NaHCO3 0,20 mol/l. Phương trình ion rút gọn mô tả phản ứng diễn ra khi trộn hai dung dịch là A. Ba2+ + CO32- BaCO3 *B. Ba2+ + 2HCO3- + 2OH- BaCO3 + CO32- + 2H2O C. Ba2+ + HCO3- + OH- BaCO3 + H2O D. HCO32- + OH- H2O Câu 61 ( câu trắc nghiệm) “Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng làm cho trái đất nóng dần lên, do các bức xạ bị giữ lại mà không thoát ra ngoài. Nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là do sự gia tăng nồng độ trong không khí của A. O3 B. O2 *C. CO2 D. CF4 19 Câu 62 ( câu trắc nghiệm) Trong nhóm IVA, đi từ C đến Pb khả năng nhận thêm electron để bão hòa lớp electron ngoài cùng A. Tăng dần *B. Giảm dần C. Không thay đổi D. Tăng giảm không theo quy luật Câu 63 ( câu trắc nghiệm) Khí CO có thể khử tất cả các oxit trong dãy nào sau đây ở nhiệt độ cao ? A. CuO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, CaO *B. CuO, Ag2O, Pb2O3, Fe3O4, CdO C. PbO, Ag2O, Al2O3, ZnO, Na2O D. CuO, Ag2O, Pb2O3, Fe3O4, SrO Câu 64 ( câu trắc nghiệm) Một nguyên tố X tạo được các hợp chất bền sau: XH4, XCl4, XO2 và Na2XO3. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc cùng nhóm với A. Xenon B. Nitơ C. Oxi *D. Silic Câu 65 ( câu trắc nghiệm) Photgen được dùng làm chất clo hóa rất tốt cho phản ứng tổng hợp hữu cơ, được đều chế theo phương trình sau: CO (k) + Ck2 (k)C OCl2 (k) ; H0 = -111,3 kJ Để tăng hiệu suất phản ứng cần A. Tăng áp suất, tăng nhiệt độ 20 *B. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ C. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ D. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ Câu 66 ( câu trắc nghiệm) Độ tan của CO2 trong dung dịch bão hòa = 3.10-2 M . Tính pH, nồng độ cân bằng của HCO3- trong dung dịch bão hòa CO2. Biết hằng số phân li axit của H2CO4 là Ka1 = 4,467.10-7, coi sự phân li HCO3- H+ + CO32- là không đáng kể. *A. pH = 3,94 ; [HCO3-] = 1,155.10-4 B. pH = 3,94 ; [HCO3-] = 3,0.10-2 C. pH = 4,00 ; [HCO3-] = 1,155.10-4 D. pH = 4,00 ; [HCO3-] = 3,0.10-2 Câu 67 ( câu trắc nghiệm) Đun nóng 2,50 gam hỗn hợp của silic và cacbon với dung dịch kiềm đặc, nóng thu được 1,400 lít khí H2 (đktc) . Thành phần % theo khối lượng của cacbon trong hỗn hợp là A. 30,0% *B. 65,0% C. 70,0% D. 35,0% Câu 68 ( câu trắc nghiệm) Đá thạch anh, thành phần chính là SiO2, trong đó SiO2 tồn tại dưới dạng tinh thể tạo ra nhiều tính chất vật lí kì thú của thạch anh. Tinh thể SiO2 là dạng tinh thể *A. Nguyên tử B. Phân tử 21 C. ion D. Kim loại Câu 69 ( câu trắc nghiệm) Câu nào sau đây hoàn toàn đúng ? A. Silic là nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện tốt, nó có tính phi kim yếu hơn cacbon. *B. Silic là nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất nhưng chỉ phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện kém, nó có tính phi kim yếu hơn cacbon. C. Silic là nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện tốt, nó có tính kim loại yếu hơn cacbon. D. Silic là một kim loại lưỡng tính, nó có khả năng tác dụng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm. Câu 70 ( câu trắc nghiệm) Nấu chảy NaOH với SiO2 thấy thoát ra 5,04 lít (đo ở điều kiện 1,0 atm và 136,50C). Lượng natri silicat tạo thành là *A. 18,30 gam B. 12,20 gam C. 27,25 gam D. 15,00 gam Câu 71 ( câu trắc nghiệm) Đốt cháy hoàn toàn 1,00 gam thép thu được 24,64 ml hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2. Hỗn hợp khí này làm mất màu vừa hết 10,0 ml dung dịch Br2 0,01 mol/l. Hàm lượng cacbon trong thép là A. 4,4% *B. 1,2% C. 1,32% D. 4,84% 22 Câu 72 ( câu trắc nghiệm) Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 20,0 gam hỗn hợp rắn và 45,0 gam kết tủa khi dẫn hỗn hợp sản phẩm khí vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng hỗn hợp đầu đã dùng là *A. 27,2 gam B. 65,0 gam C. 34,4 gam D. 25,4 gam Câu 73 ( câu trắc nghiệm) Có ba dung dịch NaOH, NaHCO3 và Na2CO3 chứa trong ba lọ mất nhãn riêng biệt. Có thể dùng những cặp dung dịch nào sau đây để nhận biết chúng. *A. CaCl2 và HCl B. Ba(OH)2 và HCl C. MgCl2 và KOH D. NaCl và Ba(NO3)2 Câu 74 ( câu trắc nghiệm) Nguyên liệu dùng để nấu thủy tinh là sođa (Na2CO3 ), cát (SiO2) và đá vôi (CaCO3). Tính khối lượng cần thiết của mỗi loại nguyên liệu để sản xuất được 4,78 tấn thủy tinh có thành phần ứng với công thức Na2O.CaO.6SiO2. A. = 1060 kg ; = 2720 kg ; = 1000 kg *B. = 1060 kg ; = 3600 kg ; = 1000 kg C. = 620 kg ; = 3600 kg ; = 560 kg D. = 820 kg ; = 3200 kg ; = 760 kg Câu 75 ( câu trắc nghiệm) 23 Cho 10,4 gam hỗn hợp nhôm cacbua và canxi cacbua tác dụng với dung dịch axit dư thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí. Thành phần % khối lượng hỗn hợp rắn ban đầu là *A. = 69,23 % ; = 30,77 kg B. = 38,46 % ; = 61,54 kg C. = 75,00 % ; = 25,00 kg D. = 50,00 % ; = 50,00 kg Câu 76 ( câu trắc nghiệm) Nhiệt phân 3,00 gam MgCO3 một thời gian thu được khí B và chất A. Hấp thụ hoàn toàn khí B vào 100,0 ml dung dịch NaOH C0 mol/l thu được dung dịch X, dung dịch X phản ứng với BaCl2 dư tạo ra 3,940 gam kết tủa. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch X cần 50,0 ml dung dịch KOH 0,20 mol/l. Nồng độ mol dung dịch NaOH và hiệu suất phản ứng nhiệt phân MgCO3 là A. C0 = 0,75 mol/l là H% = 50,0% B. C0 = 0,50 mol/l là H% = 66,7% *C. C0 = 0,50 mol/l là H% = 84,0% D. C0 = 0,75 mol/l là H% = 90,0% Câu 77 ( câu trắc nghiệm) Thành phần chính của xi măng là A. canxi silicat và natri silicat B. nhôm silicat và kali silicat *C. canxi alumilat và canxi silicat D. canxi silicat và bari silicat Câu 78 ( câu trắc nghiệm) Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau: *A. C + O2 CO2 24 B. C + 2CuO 2Cu + CO2 *C. 3C + 4Al Al4C3 D. C + H2O CO + H2 Câu 79 ( câu trắc nghiệm) Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào sau đây? *A. 2C + Ca CaC2 B. C + 2H2 CH4 *C. C + CO2 2CO D. 3C + H2O CO + H2 Câu 80 ( câu trắc nghiệm) Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau: A. C + O2 CO2 B. C + 2CuO 2Cu + CO2 *C. 3C + 4Al Al4C3 D. C + H2O CO + H2 Câu 81 ( câu trắc nghiệm) Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào sau đây? A. 2C + Ca CaC2 B. C + 2H2 CH4 *C. C + CO2 2CO D. 3C + H2O CO + H2 Câu 82 ( câu trắc nghiệm) 25 Hãy chọn đáp số đúng: Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số cân bằng trong phương trình hóa học của phản ứng là: *A. 4 B. 5 *C. 6 D. 7 Câu 83 ( câu trắc nghiệm) Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO với khí O2 ? *A. Phản ứng thu nhiệt B. Phản ứng tỏa nhiệt C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường Câu 84 ( câu trắc nghiệm) Hãy chọn đáp số đúng: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số cân bằng trong phương trình hóa học của phản ứng là: *A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 85 ( câu trắc nghiệm) Hãy chọn đáp số đúng: Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số cân bằng trong phương trình hóa học của phản ứng là: *A. 4 B. 5 26 C. 6 D. 7 Câu 86 ( câu trắc nghiệm) Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây? A. SiO *B. SiO2 C. SiH D. Mg2Si Câu 87 ( câu trắc nghiệm) Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là: Hãy chọn đáp án đúng A. Cacbon đioxit B. Lưu huỳnh đioxit *C. Silic đioxit D. Đinito pentaoxit Câu 88 ( câu trắc nghiệm) Phương trình ion rút gọn : 2H+ + 23SiO H2SiO3 ứng với phản ứng giữa các chất nào sau đây? A. Axit cacbonic và canxi silicat B. Axit cacbonic và natri silicat C. Axit clohiđric và canxi silicat *D. Axit clohiđric và natri silicat Câu 89 ( câu trắc nghiệm) 27 Đốt trong không khí một hợp chất X của silic và hiđro (trong đó có 12,5% hiđro theo khối lượng). Chất B sinh ra kết hợp với kiềm cho muối C. Khi cho muối C tác dụng với axit clohiđric thì có kết tủa keo tạo thành. Nung kết tủa này được 30 gam chất B. Biết 1 gam khí X có thể tích 0,7 lit ( thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn) Công thức X là: *A. SiH4 B. SiH3 C. SiH2 D. SiH Câu 90 ( câu trắc nghiệm) Đốt trong không khí một hợp chất X của silic và hiđro (trong đó có 12,5% hiđro theo khối lượng). Chất B sinh ra kết hợp với kiềm cho muối C. Khi cho muối C tác dụng với axit clohiđric thì có kết tủa keo tạo thành. Nung kết tủa này được 30 gam chất B. Biết 1 gam khí X có thể tích 0,7 lit ( thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn) Thể tích X là: *A. 11,2 B. 5,6 C. 2,8 D. 1,4 Câu 91 ( câu trắc nghiệm) Một loại thủy tinh thường chứa 13% natri oxit; 11,7% canxi oxit và 75,3% silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này được biểu diễn dưới dạng các oxit là: A. 2Na2O.CaO.6SiO2 *B. Na2O.CaO.6SiO2 28 C. 6Na2O.6CaO.SiO2 D. Na2O.6CaO.SiO2 Câu 92 ( câu trắc nghiệm) Cho sơ đồ phản ứng sau: X (khí) + Y (khí) 0t Z (khí) Z + Cl2 X + HCl Z + HNO2 T T 0t X + 2H2O X, Y, Z, T tương ứng với nhóm chất là: A. H2, N2, NH3, NH4NO2 *B. N2, H2, NH3, NH4NO2 C. N2, H2, NH4Cl, NH4NO2 D. N2O, H2, NH3, NH4NO2 Câu 93 ( câu trắc nghiệm) Cho một lượng KMnO4 vào 25ml dung dịch HCl 8M. Thể tích khí Clo (đktc) sinh ra là: A. 1,34 lit B. 1.45 lit C. 1,44 lit *D. 1,4 lit Câu 94 ( câu trắc nghiệm) Để so sánh độ hoạt động hóa học mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng với *A. Hiđro hoặc với kim loại 29 B. Oxi C. Dung dịch muối D. Kiềm Câu 95 ( câu trắc nghiệm) Dẫn hai luồng khí clo đi qua hai dung dịch KOH: dung dịch một loãng và nguội; dung dịch hai đậm dặc với 1000C. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch KOH loãng và dung dịch KOH đặc là: A. 1/3 *B. 5/3 C. 4/3 D. 2/3 Câu 96 ( câu trắc nghiệm) Hai miếng sắt có khối lượng bằng nhau và bằng 2,8g. Một miếng cho tác dụng với Cl2 và một miếng cho tác dụng với dung dịch HCl. Tổng khối lượng muối clorua thu được là: *A. 14,475 g B. 16,475g C. 12,475g $D. Tất cả đều sai Câu 97 ( câu trắc nghiệm) Nhận định đúng về muối nitrat là: A. Tất cả các muối nitrat đều có thể tham gia phản ứng trao đổi ion với một số muối axit, bazo và một số muối khác. B. Muối nitrat rắn không có tính oxi hóa *C. Dung dịch muối nitrat thể hiện tính oxi hóa trong môi trường axit D. Muối nitrat rất bền với nhiệt 30 Câu 98 ( câu trắc nghiệm) Hấp thụ toàn bộ 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 1,5M. Dung dịch thu được chứa: A. NaHCO3 *B. Na2CO3 và NaHCO3 C. Na2CO3 D. Phản ứng không tạo muối Câu 99 ( câu trắc nghiệm) Cho 5,6 g một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1g muối clorua của kim loại đó. Công thức phân tử của oxit kim loại là: *A. Al2O3 B. FeO C. CuO D. CaO Câu 100 ( câu trắc nghiệm) X, Y là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hỗn hợp M có chứa 2 muối X, Y với natri. Để kết tủa hoàn toàn 2,2g hỗn hợp M phải dùng 150ml dung dịch AgNO3 0,2M. Hai nguyên tố X, Y là: A. F và Cl B. Br và I C. I và At *D. Cl và Br Câu 101 ( câu trắc nghiệm) Cho 100g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl được khí CO2. Dẫn CO2 300g dung dịch NaOH 20%. Khối lượng muối thu được là: 31 A. 53g B. 42g *C. 53 và 42g D. 60 và 40 g Câu 102 ( câu trắc nghiệm) Cho 20g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 11,2lit (đktc) khí H2 thoát ra. Dung dịch thu được nếu đem cô cạn thì lượng muối khan thu được là: A. 52,5g B. 60g C. 56,4g *D. 55,5g Câu 103 ( câu trắc nghiệm) Cho 6,05g hỗn hợp Zn và Fe tác dụng vừa đủ với m g dung dịch HCl 10%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,15g muối khan. Giá trị của m là: *A. 73g B. 53g C. 43g D. 63g Câu 104 ( câu trắc nghiệm) Hòa tan hoàn toàn 9,6g kim loại R trong H2SO4 đặc, đun nóng nhẹ thu được dung dịch X và 3,36 lit khí (đktc). Kim loại R là: A. Fe B. Al C. Ca *D. Cu 32 Câu 105 ( câu trắc nghiệm) 1,84 Hỗn hợp hai muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,67 lit CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là: *A. 2,17g B. 3,71g C. 4,17g $D. A, B, C đều sai Câu 106 ( câu trắc nghiệm) Cho 19g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: A. 10g và 9g B. 11,6 và 7,4g C. 9,6g và 9,4g *D. 10,6g và 8,4g Câu 107 ( câu trắc nghiệm) Cho 6,4g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được hai muối có tỉ lệ mol là 1: 1 nồng độ mol của dung dịch HCl là: A. 1M *B. 2M C. 3M D. 4M Câu 108 ( câu trắc nghiệm) Cho 38,2g hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào dung dịch HCl. Dẫn lượng khí bay ra qua nước vôi trong dư thu được 30g kết tủa. Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là: A. 12,6g và 25,6g 33 B. 11,6g và 26,6g *C. 10,6g và 27,6g D. 9,6g và 28,6g Câu 109 ( câu trắc nghiệm) Cho 7g hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch cô cạn thu được 9,2g muối khan. Giá trị của V là: *A. 4,48lit B. 3,48 lit C. 4,84 lit $D. Kết quả khác Câu 110 ( câu trắc nghiệm) Supephotphat đơn được điều chế từ một loại quặng chứa 73% Ca3(PO4)2, 26% CaCO3 và 1% SiO2. Khối lượng dung dịch H2SO4 65% tác dụng với 100kg bột quặng trên là: *A. 110,2 kg B. 101,2kg C. 11,2 kg $D. Kết quả khác Câu 111 ( câu trắc nghiệm) Thêm 0,15mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng trong dung dịch có các muối: *A. KH2PO4 và K2HPO4 B. KH2PO4 và K3PO4 C. K2HPO4 và K3PO4 D. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4 34 Câu 112 ( câu trắc nghiệm) Cho 1,405g hỗn hợp Fe2O3, ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch H2SO4 0,1M. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là: *A. 3.405g B. 4,405g C. 5,45g D. 2,45g Câu 113 ( câu trắc nghiệm) Nung nóng 10g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không thay đổi thì còn lại 6,9g chất rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu lần lượt là: *A. 16% và 84% B. 15% và 85% C. 20% và 80% D 17% và 83% Câu 114 ( câu trắc nghiệm) Cho 5,4g Al vào 100ml dung dịch H2SO4 0,51M. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol của chất trong dung dịch sau phản ứng là: A. 0,17M và 0,5M *B. 0,17M C. 0,18M và 0,01M D. 0,19M Câu 115 ( câu trắc nghiệm) Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu dư vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là: A. Fe(NO3)3 35 B. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 *C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 D. Cu(NO3)2 Câu 116 ( câu trắc nghiệm) Nhiệt phân hoàn toàn 9,4g một muối nitrat kim loại thu được 4g chất rắn oxit. Công thức phân tử của muối đã dùng là: A. Fe(NO3)3 *B. Cu(NO3)2 C. KNO3 $D. Tất cả đều sai Câu 117 ( câu trắc nghiệm) Cho 6,96g MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl, khí clo sinh ra oxi hóa hoàn toàn kim loại kiềm thổ M tạo ra 7,6g muối. Kim loại M là: A. Ca B. Ba *C. Mg D. Sr Câu 118 ( câu trắc nghiệm) Cho hỗn hợp gồm 4,2g Fe và 6g Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,896 lit khí NO (đktc), biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối thu được là: A. 5,4g B. 11g *C. 10,8g D. 11,8g 36 Câu 119 ( câu trắc nghiệm) Khí CO và CO2 được coi là chất làm ô nhiễm môi trường vì: (1) Nồng độ (%V) CO cho phép trong không khí là 10 đến 20 phần triệu, nếu đến 50 phần triệu sẽ hại cho não. (2) Khí CO2 tuy không độc nhưng gây hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên. (3) Khí CO2 cần cho quang hợp cây xanh nên không gây ô nhiễm. (4) Khí CO gây hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên. A. (1) và (3) B. (2) và (3) C. (1) và (4) *D. (1) và (2) Câu 120 ( câu trắc nghiệm) Chất góp phần nhiều nhất trong sự hình thành mưa axit là: A. Cacbon đioxit *B. Lưu huỳnh đioxit C. Ozon D. Dẫn xuất flo của hiđrocacbon Câu 121 ( câu trắc nghiệm) Một hỗn hợp gồm 10mol hai khí nito và hiđro có tỉ khối đối với hiđro là 4,9. Cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác có nhiệt độ và áp suất thích hợp, ta được hỗn hợp mới, số mol nito tham gia là 1 mol. Hiệu suất phản ứng nito chuyển thành NH3 là: A. 36% B. 35% C. 34% 37 *D. 33% Câu 122 ( câu trắc nghiệm) Cho kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3. Không có khí thoát ra, kim loại M là: A. Pb *B. Zn C. Cu D. Ag Câu 123 ( câu trắc nghiệm) Hấp thụ hoàn toàn 3,58 lit CO2 (đktc) vào 2 lit dung dịch Ca(OH)2 0,05M được kết tủa X và dung dịch Y. Khi đó khối lượng của dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 là: A. Tăng 4,04gam *B. Tăng 3,04 gam C. Giảm 3,04 gam D. Giảm 6,04 gam Câu 124 ( câu trắc nghiệm) Cho 4,1g kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được 1,008 lit hỗn hợp hai khí NO và NO2 (đktc). Sau phản ứng, khối lượng bình phản ứng giảm 1,42g. Số mol NO và NO2 lần lượt là: A. 0,04125 và 0,005375 B. 0,040525 và 0,0044375 *C. 0,040625 và 0,004375 D. 0.040725 và 0,004275 Câu 125 ( câu trắc nghiệm) Cho sơ đồ sau: 38 Ca3(PO4)3 2 1200o SiO C C X o Ca t Y HClZ 2o O t T X, Y, Z tương ứng là: *A. P, Ca3P2, PH3, P2O5 B. P, Ca3P4, PH3, P2O3 C. P2O5, Ca3P2, PH3, H3PO4. $D. Tất cả đều đúng . Câu 126 ( câu trắc nghiệm) Cho một miếng photpho vào 210g dung dịch HNO3 60%. Phản ứng tạo H3PO4 và NO. Dung dịch sau phản ứng có tính axit và phải trung hòa bằng 3,33 lít dung dịch NaOH 1M. Khối lượng photpho ban đầu là: A. 41g. B. 32g. *C. 31g. $D. kết quả khác. Câu 127 ( câu trắc nghiệm) Dãy các chất tác dụng được với NH
File đính kèm:
- CHUONG_3__NHOM_CACBON_TN_20150726_100137.pdf