Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 1

Sau cơn mưa

Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa hoa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.

Mẹ gà mừng rỡ “tục, tục” dắt bầy con quây quanh vùng nước đọng trong vườn.

Chim công

Trong họ hàng nhà chim, công là một trong những giống chim lớn nhất. Chim công có thể sống trên 20 năm. Ai cũng cho rằng công là con vật xinh tươi nhất trong thế giới loài chim. Ta dễ nhận ra chim công trống nhờ cái đuôi mở rộng với đủ màu sắc.

Bài 6. Chọn âm, vần thích hợp điền vào chỗ chấm.

- d, r hay gi:.òng sông ; .ì.ào ;.a đình ; cơm.ang.

- iên hay yên: k. trì ; sai kh. ; . tâm.

- ăm hay âm: rau r. ; m. non ; t. tre ; đường h.

- x hay s:.inh.ắn ; .in lỗi ; màu.anh ;.ẵn.àng.

 

docx4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 411 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt 1
Bài 1: Đọc trơn 3 lần
Thi giữ vệ sinh
Trường phát động
Thi giữ vệ sinh
Từ trong phòng học
Ra đến sân trường
Không còn rác vương
Không còn bụi bẩn
Ghế, bàn ngay ngắn
Bảng sáng như gương.
Bài 2: Dựa vào đoạn thơ trên trả lời các câu hỏi sau:
1, Trường bạn nhỏ thi gì?
a. Giữ vệ sinh
b. Bóng đá
c. Vẽ tranh
2, Ghế, bàn như thế nào?
a. Bừa bộn
b. Thẳng hàng
c. Ngay ngắn
3, Bảng như thế nào?
a, Không còn rác
b, Sáng như gương
c, Rất to
Bài 3. Nối:
Bài 4: Viết từ:
3 từ có vần uyên :..
3 từ có vần oen:.
Bài 5: Phụ huynh cho con đọc 3 lần và đọc cho con nghe viết chính tả
Sau cơn mưa
Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa hoa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.
Mẹ gà mừng rỡ “tục, tục” dắt bầy con quây quanh vùng nước đọng trong vườn.
Chim công
Trong họ hàng nhà chim, công là một trong những giống chim lớn nhất. Chim công có thể sống trên 20 năm. Ai cũng cho rằng công là con vật xinh tươi nhất trong thế giới loài chim. Ta dễ nhận ra chim công trống nhờ cái đuôi mở rộng với đủ màu sắc.
Bài 6. Chọn âm, vần thích hợp điền vào chỗ chấm.
- d, r hay gi:.....òng sông ; ....ì....ào ;......a đình ; cơm....ang.
- iên hay yên: k............ trì ; sai kh.............. ; ............ tâm.
- ăm hay âm: rau r....... ; m......... non ; t......... tre ; đường h...........
- x hay s:.....inh.....ắn ; .....in lỗi ; màu.....anh ;.....ẵn.....àng.
Bài ôn tập ở nhà môn Toán 1
Bài 1: Tính:
17 - 4 =
19 – 5 =
19 – 3 + 1 =
19 – 7 + 4 =
12 + 3 =
11 + 6 =
11 + 4 – 3 =
17 + 2 – 5 =
16 - 2 =
12 + 4 =
13 + 4 – 3 =
14 – 3 + 6 =
Bài 2:
a, Viết các số 30, 50, 10, 80, 70, 60 theo thứ tự từ bé đến lớn:
.................................................................................................................
b, Viết các số 20, 90, 70, 50, 10, 40 theo thứ tự từ lớn đến bé:
Bài 3:
a. Khoanh vào số lớn nhất
10
20
15
9
13
b. Khoanh vào số bé nhất
8
10
18
3
20
Bài 4:
Bài 5. Giải bài toán sau:
Vườn nhà bà có 13 cây nhãn. Bố trồng thêm 4 cây nhãn. Hỏi vườn nhà bà có tất cả bao nhiêu cây nhãn?
Bài giải:
Vườn 
Đáp số: 
Bài 6: Dấu >, <, = ?
10  10 + 3
11 + 2. 2 + 11
9  10 + 9
10  10 + 0
17 – 4  14 - 3
18 – 4  12
15  15 – 1
17 + 1 17 + 2
12+ 5  16
16  19 - 3
15 – 4  10 + 1
19 – 3  11
Bài 7: Số ?
. = 18 – 6	19 –  = 18 - 6
 = 3 + 7 - 0	10 – 3 = - 2	
Bài 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
4 + 3 < ....... < 3+6
Bài 9: ?
Hình trên có............. hình tam giác.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_mon_tieng_viet_lop_1.docx