Bài tập ôn tập môn Tiếng Anh - Quy tắc tìm trọng âm

I. Quy tắc 2: tiếng 3 vần

Quy tắc chung

Trong những từ 3 vần, trọng âm thường ở vần đầu, nếu vần đầu là tiếp đầu ngữ thì nhấn vần tiếp theo.

Ex:

Cálendar: lịch

Cínema: rạp chiều bóng

Recóver: bình phục

Disarránge:làm lộn xộn, làm xáo trộnVí dụ khác:

Tiếng 3 vần nhấn ở vần đầu

Béverage:thức uống

Cínema: rạp chiếu bóng

Altitude:độ cao

Elephant:con voi

Cómedy: hài kịcNgoại lệ:

Cathrédral: nhà thờ lớn

Políceman: cảnh sát

Equátor: đường xích đạo

Potáto: khoai tâyTiếng 3 vần nhấn ở vần thứ 2 hay 3 vì vần đầu hay hai vần đầu là tiếp đầu ngữ

- A, AB, ABS:

Abstáiner: người kiêng rượu

Absórbent: hhút nước

doc6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập ôn tập môn Tiếng Anh - Quy tắc tìm trọng âm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUY TẮC TÌM TRỌNG ÂM
Quy tắc 1: từ có 2 vần.
Quy tắc chung
Trong những từ 2 vần, trọng âm thường ở vần đầu. Nều vần đầu là một tiếp đầu ngữ thì nhấn ở vần cuối.
Ex: 
ábbey: tu viện
cándy: kẹo
réally:thực ra
áctive:hoạt động
cárrot: cà rốt
torture: sự tra tấn
Ngoại lệ:
Cadét: con thứ
Divíne: thiêng liêng
Posséss: sở hữu
Guitár: đàn ghi ta
Patról: sự đi tuần tra
Manúre: phân bón
Nhấn ở vần cuối sau các tiếp đầu ngữ
A:
Alíght: đang cháy
Afíeld: ở ngoài đồng
Alíve: đang sống
Aflóat: nổi lênh đênh
AB,ABS:
Abstráct: rút ra, lấy trộm
Absáin: kiêng ăn
AD, AC, AF, AL, AN, AR, AS, AT:
Accórd: về phía, gần lại
Addréss: địa chỉ
Annéx: sáp nhập
Annóunce: thông báo
Appénd: nối vào
BE:
Beháve: cư xử
Besét: bao vây
CO, COL, COM, CON, COR:
Cohére: dính liền nhau
Corréct: đúng
Colléct: tập hợp lại
Commánd: ra lệnh
Consíder: cho là
DE, DIS:
Degráte: làm mất phẩm giá
Displáce: dời chổ
Disárm: tước khí giới
Dischárge: bốc hành hoá
E, EF, EX:
Ejéct: vọt ra
Effáce: xoá
Emérge: nhô lên
Exhále: bốc ra
EM, EN, IM, IN:
Embárk: xuống thuyền, lên tàu
Impréss: nhấn mạnh
Engráve: khắc vào
Infláme: đốt cháy
FOR, FORE:
Forbíd: cấm
Foretéll: tiên đoán
Forgét: quên
Foresée: thấy trước
OB, OP:
Obscúre: tối tăm
Oppóse: chống lạ
OUT:
Outbíd: trả giá cao hơn
Outbráve: can đảm hơn
Outfáce: nhìn chòng chọc
PRE, PRO:
Preclúde: dự phòng, ngăn ngừa
Predíct: nói trước, tiên đoán
Projéct: phóng xạ
Protéct: che chở
RE:
Recást: đúc lại, viết lại
Refléct: phản ánh
SUB, SUP:
Subjéct: chinh phục
Supplánt: thay thế, hất cẳng
SUR:
Surmoúnt: khắc phục
Surpáss: vượt qua
TRAN, TRANS:
Transcríbe: sao lại, chuyển dịch
Transfúse: chuyển sang
UN:
Unséen: không thấy được
Unréad: không có người đọc
WITH:
Withhóld: từ chối không làm, không cho
Withín: ở trong
Withóut: không có, không cần
Ngoại lệ:
Eùssay: bài luận
Aùspect: quang cảnh
Cónduct: sự hướng dẫn
Súbway: đường ngầm
Quy tắc 2: tiếng 3 vần
Quy tắc chung
Trong những từ 3 vần, trọng âm thường ở vần đầu, nếu vần đầu là tiếp đầu ngữ thì nhấn vần tiếp theo.
Ex: 
Cálendar: lịch
Cínema: rạp chiều bóng
Recóver: bình phục
Disarránge:làm lộn xộn, làm xáo trộn
Ví dụ khác:
Tiếng 3 vần nhấn ở vần đầu
Béverage:thức uống
Cínema: rạp chiếu bóng
Aùltitude:độ cao
Eùlephant:con voi
Cómedy: hài kịc
Ngoại lệ:
Cathrédral: nhà thờ lớn
Políceman: cảnh sát
Equátor: đường xích đạo
Potáto: khoai tây
Tiếng 3 vần nhấn ở vần thứ 2 hay 3 vì vần đầu hay hai vần đầu là tiếp đầu ngữ
A, AB, ABS:
Abstáiner: người kiêng rượu
Absórbent: hhút nước
AD, AC, AF, AG, AL, AN, AP, AR, AS, AT
Adhérent: dính vào
Alíance: sự liên kết
Assémbly: quốc hội
Affíance: lễ đính hôn
Arríval: đến
Atténtive: chú y
BE:
Beháviour: cách cư xử
Behólder: khán giả
Belábour: đánh nhừ tử
Belíevable: có thể tin được
CO, COL, COM, CON, COR:
Coéxist: cùng tồn tại
Commíxture: sự hoà trộn
Consíder: cho là
Colléctor: người sưu tập
Corréctive: dùng để sữ
DE, DIS:
Defénsive: thề thủ
Discólour: làm phai màu
Defórest: phá rừng
Discórdance: sự bất hoà
E, EF, EX:
Ejéctive: để tống ra
Effáceable: có thể xoá
Emérgence: sự nhô lên
Exténsive: rộng
EM, EN, IM, IN:
Empówer: cho quyền
Impórter: người nhập khẩu
Engráving: sự khắc vào
Infláter: ống bơm
FOR, FORE:
Forgétful: hay quên
Forgíveness: sự tha thứ
IM, IN, IL, IR:
Immóbile: bất động
Illégible: khó đọc
Inhérence: tính cố hữu
Immórtal: bất tử
Irrégular: không đều đặ
OB, OP:
Objéctive: khách quan
Oppósable: có thể chống lạ
OUT:
Outdístance: vượt xa
Outstrétched: duỗi ra
PRE, PRO:
Prejúdgement: sự vội phê phán
Projéctile: vật phóng xạ
RE:
Renáissance:sự phục hưng
Repáyment: sự hoàn tra
SUB, SUP:
Submérgible: có thể nhận chìm
Suppréssible: có thể đàn áp
SUR:
Surmóuntable: có thể khắc phục
Surróundings: vùng phụ cận
TRAN, TRANS:
Transcríber: người sao lại
Transpósable: có thể hoán vị
UN:
Unbeknównst: không biết được
Undóubted: không nghi ngờ
UNDER:
Undermíne: đào dưới chân, làm hao mòm
Underwríte: bảo hiểm
Ngoại lệ:
Définite: xác định
Eùnvelope: phong bì
Eùxcellent: tuyệt vời
Dífficult: khó
Président: tổng thống
Quy tắc 3: tiếng 4 vần trở lên
Quy tắc tổng quát:
Những tiếng 4 vần trở lên, nếu không có tiếp đầu ngữ hay tiếp vĩ ngữ thì trọng âm thường ở vần đầu
Ex:
Nécessary: cần thiết
Khi một từ được tạo thành bằng cách thêm vào từ gốc một hay nhiều tiếp vĩ ngữ đầu và mmột hay nhiều tiếp vĩ ngữ cuối (không phải là những tiếp vĩ ngữ đặc biệt sẽ được nói đến ở quy tắc 4, 5, 6) thì trọng âm thường ở cùng một vần với từ gốc.
Ex:
Interchángeable: có thể thay đổi đựơc
Inapproáchable: có thể đến gần
Misapprehéndsion: sự hiểu lầm
Consíderable: đáng chú ý
Quy tắc 4:
Trong những tiếng tận cùng bằng: OUS, ATE, TUDE, ITY, ETY, ICAL, LOGY, GRAPHY, METRY, NOMY trong âm thường ở âm thứ 3 từ sau đếm ra trước.
Ex: 
Advénturous: có tính mạo hiểm
Incrédulous: không tự tin
Consíderate: ân cần
Indiscríminate: không phân biệt, bừa bải
Aùltitude:độ cao
Varíety: sự khác nhau
Capácity: khả năng
Incredúlity: sự hoài nghi, ngờ vực
Mechánical: thuộc máy móc
Polítical: thuộc chính trị
Astrólogy: thiên văn học
Bíology: sinh học
Paleógraphy: cổ tự học
Photógraphy: tấm hình
Calorímetry: phép đo nhiệt lượng
Antínomy: sự mâu thuẩn
Ngoại lệ:
Incárnate: hiện thân
Disástrous: thảm khóc
Quy tắc 5:
Trong những tiếng tận cùng bằng: IC, ION, IA, IAL, IAN, IAR, IENCE, IENCY, IENT, IANCE, IUM, IOUS, EOUS, UOUS (đừng nhầm với OUS ở quy tắc 4) trọng âm thường được đặt ngay trước những âm này.
Ex:
Phonétic: ngữ âm học
Mechánic: thợ máy
Educátion: sự giáo dục
Descríption: sự mô tả
Magnésia: magiê ôxit
Colónial: thực dân
Matérial: vật chất
Musícian: nhạc sĩ
Physícian: nhà vật lý
Famíliar: thân thiết, giống
Expérience: kinh nghiệm
Defíciency: sự thiếu hụt
Effícient: hữu hiệu
Allégiance: sự trung thành
Gymnásium: phòng tập thể dục
Oùpium: nha phiến, thuốc phiện
Abstémious: có điều độ
Disadventágeous: không có lợi ích
Contínuous: tiếp tục , tiếp diễn
Ngoại lệ:
những từ tận cùng là IC ta không nhấn âm ở trước nó nếu nó được đọc bằng âm nhẹ như /¶/ hoặc /i/
Ex: aríthmetic: số học
 héretic: người theo tà giáo 
tận cùng là IANCE nhưng trước nó là những tiếp đầu ngữ thì ta không nhấn vần ngay trước nó.
Ex: applíance: dụng cụ
 relíance: sự tín nhiệm
 defíance: sự thách đố
Quy tắc 6:
Trong những từ tận cùng bằng: ADE, EE, ESE, EER, OO, OON, ETTE, ESQUE, và NHỮNG TỪ MƯỢN CỦA PHÁP NGỮ thường được nhấn ở vần cuối
Ex:
Charáde: trò chơi đố chữ
Referée: trọng tài
Vietnamése: người Việt
Enginéer: kỉ sư
Tabóo: điều cấm kị
Ballóon: bong bóng
Mignométte: màu lục xám
Burlésque: khôi hài, hài hước
Finésse/finés (pháp ngữ): tế nhị
Ngoại lệ:
Céntigrate: bách phân
Commíttee: uỷ ban
Oùverseer: giám thị
Thay đổi trọng âm theo từ loại:
Có một hiện tượng đáng để ý là trọng âm chính có thể thay đổi vị trí tuỳ theo từ loại của hai tiếng tuy viết giống nhau nhưng đó là một danh từ hay tính từ, một động từ hay trạng từ. Đặc biệt nhất là những tiếng hai vần, tuy viết giống nhau nhưng nếu là danh từ hay tính từ thì nhấn ở vần đầu, nếu là động từ thì nhấn ở vần cuối.
Ex:
Danh từ hay tính từ
Díctate: mệnh lệnh
Eùxport: sự xuất khẩu
Rébel: người nổi tiếng
Présent: tặng phẩm, hiện tại
Động từ
Dictáte: viết chính tả
Expórt: xuất khẩu
Rebél: nổi dậy
Presént: trình bày
BẢNG TÓM TẮT
QUY TẮC
NỘI DUNG
Quy tắc 1 (Tiếng 2 vần)
Thường nhấn ở vần đầu. Báker
Nếu vần đầu được nhấn với âm nhẹ như /i/ or /¶/ thì nhấn ở vần cuối.Japán
Không nhấn ở tiếp đầu ngữ. Alíve, becáuse
Nếu tiếp đầu ngữ được đọc bằng âm mạnh thì nhấn ở tiếp đầu ngữ: récord
Quy tắc 2 (Tiếng 3 vần)
Thường nhấn ở vần đầu: cínema
Nếu vần đầu được nhấn với âm nhẹ như /i/ or /¶/ thì nhấn ở vần thứ 2: eléven
Không nhấn ở tiếp đầu ngữ: begínning 
Nếu tiếp đầu ngữ được đọc bằng âm mạnh thì nhấn ở tiếp đầu ngữ: ádjective 
Quy tắc 3 (tiếng 4 vần trở lên)
Thường được nhấn ở vần đầu nếu không có tiếp đầu ngữ hay tiếp vĩ ngữ đặc biệt nói ở quy tắc 4, 5, 6: nécessary
Khi một tiếng tạo nên bằng cách thêm vào chữ gốc một hay nhiều tiếp đầu ngữ ở đầu, một hay nhiều tiếp vĩ ngữ ở cuối (không phải là những tiếp vĩ ngữ ở quy tắc 4, 5, 6) thì trọng âm thừơng cùng một vần với chữ gốc: change " interchángeable
Quy tắc 4
Trong những tiếng tận cùng là: OUS, ATE, TUDE, ITY, ETY, ICAL, LOGY, GRAPHY, METRY, NOMY trọng âm được đặt ở vần thứ 3 đếm từ sau ra trước: capácity
Quy tắc 5
Trong những tiếng tận cùng bắng: IC, ION, IA, IAL, UAL, IAN, IAR, ULAR, IENCE, IENCY, IENT, IANCE, IUM, IOUS, EOUS, UOUS trọng âm được đặt ở vần ngay trước những tiếp vĩ ngữ ấy: atómic, courágeous
Quy tắc 6
Trong những tiếng tận cùng bằng: ADE, EE, ESE, EER, OO, OON, ETTE, ESQUE và NHỮNG TIẾNG MƯỢN CỦA PHÁP NGỮ thường được nhấn ở vần cuối: Vietnamése, enginéer

File đính kèm:

  • docnoi_dung_on_tap_mon_tieng_anh_quy_tac_tim_trong_am.doc