Bài tập môn Vật lý Lớp 9 - Tuần 20 đến 23

Câu 35: Nếu hiệu điện thế của điện nhà là 220V thì phát biểu nào là không đúng ?

A. Có những thời điểm , hiệu điện thế lớn hơn 220V B. Có những thời điểm , hiệu điện thế nhỏ hơn 220V

C. 220V là giá trị hiệu dụng. Vào những thời điểm khác nhau, hiệu điện thế có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị này .

D. 220V là giá trị hiệu điện thế nhất định không thay đổi.

Câu 36: Một đoạn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt được mắc vào nguồn điện xoay chiều và được đặt gần 1 lá thép . Khi đóng khoá K , lá thép dao động đó là tác dụng : A. Cơ B. Nhiệt C. Điện D. Từ.

Câu 37: Trong thí nghiệm đặt kim nam châm dọc theo trục của nam châm điện, khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện thì hiện tượng :

A. Kim nam châm điện đứng yên

 B. Kim nam châm quay một góc 900

C. Kim nam châm quay ngược lại.

 D. Kim nam châm bị đẩy ra

 

doc9 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 559 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập môn Vật lý Lớp 9 - Tuần 20 đến 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 27: Trường hợp nào dưới đây tạo ra dòng điện cảm ứng ? 
A. Ống dây và nam châm chuyển động tương đối với nhau . 
B. Ống dây và nam châm chuyển động để khoảng cách giữa chúng không đổi 
C. Ống dây và nam châm đặt gần nhau đứng yên 
D.Ống dây và nam châm đặt xa nhau đứng yên 
Câu 28: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây .
A. luôn luôn tăng 	 
B. luôn luôn giảm 
C. luân phiên tăng giảm. 
 D. luôn luôn không đổi
Câu 29: Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín ?
A. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm điện. 
B. Đưa nam châm lại gần cuộn dây 
C. Đưa cuộn dây dẫn kín lại gần nam châm điện 
D. Tăng dòng điện chạy trong nam châm điện đặt gần ống dây dẫn kín
Câu 30: Chọn câu phát biểu đúng :
A. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của pin 
 B. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của acquy 
C. Dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi. 
 D. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.
Câu 31: Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều ?
A. Máy thu thanh dùng pin. 
 B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V 
C. Tủ lạnh. 
 D. Ấm đun nước 
Câu 32: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều?
A. Đèn điện. B. Máy sấy tóc. C. Tủ lạnh. D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin. 
Câu 33: Điều nào sau đây không đúng khi so sánh tác dụng của dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều ? 
A. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng trực tiếp nạp điện cho ắcquy. 
B. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều toả ra nhiệt khi chạy qua một dây dẫn 
C. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng làm phát quang bóng đèn 
D. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều gây ra từ trường .
Câu 34: Chọn phát biểu đúng về dòng điện xoay chiều :
A. Dòng điện xoay chiều có tác dụng từ yếu hơn dòng điện một chiều 
 B. Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt yếu hơn dòng điện một chiều 
 C. Dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh lý mạnh hơn dòng điện một chiều 
 D. Dòng điện xoay chiều tác dụng một cách không liên tục.
Câu 35: Nếu hiệu điện thế của điện nhà là 220V thì phát biểu nào là không đúng ? 
A. Có những thời điểm , hiệu điện thế lớn hơn 220V B. Có những thời điểm , hiệu điện thế nhỏ hơn 220V
C. 220V là giá trị hiệu dụng. Vào những thời điểm khác nhau, hiệu điện thế có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị này .
D. 220V là giá trị hiệu điện thế nhất định không thay đổi.
Câu 36: Một đoạn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt được mắc vào nguồn điện xoay chiều và được đặt gần 1 lá thép . Khi đóng khoá K , lá thép dao động đó là tác dụng : A. Cơ B. Nhiệt C. Điện D. Từ.
Câu 37: Trong thí nghiệm đặt kim nam châm dọc theo trục của nam châm điện, khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện thì hiện tượng : 
A. Kim nam châm điện đứng yên 
 B. Kim nam châm quay một góc 900 
C. Kim nam châm quay ngược lại. 
 D. Kim nam châm bị đẩy ra 
Câu 38: Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫy kín B . Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng . Người ta sử dụng tác dụng nào của dòng điện xoay chiều ?
 A. Tác dụng cơ 
B. Tác dụng nhiệt 
 C. Tác dụng quang 
 D. Tác dụng từ. 
Câu 39: Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V – 15W có thể mắc vào những mạch điện nào sau đây để đạt độ sáng đúng định mức : 
A. Bình ăcquy có hiệu điện thế 16V. 
 B. Đinamô có hiệu điện thế xoay chiều 12V. 
C. Hiệu điện thế một chiều 9V. 
 D. Hiệu điện thế một chiều 6V.
Câu 40: Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện ?
A. Tác dụng nhiệt. 	 B. Tác dụng từ. 	C. Tác dụng quang. 	 D. Tác dụng sinh lý. 
Câu 41: Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều , ta mắc ampe kế :
A. Nối tiếp vào mạch điện .	 
 B. Nối tiếp vào mạch sao cho chiều dòng điện đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của ampe kế 
C. Song song vào mạch điện. 
 D. Song song vào mạch sao cho chiều dòng điện đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của ampe kế. 
Câu 42: Một bóng đèn có ghi 6V-3W lần lược mắc vào mạch điện một chiều, rồi vào mạch điện xoay chiều có hiệu điện thế 6V thì độ sáng của đèn ở : 
A. Mạch điện một chiều sáng mạnh hơn mạch điện xoay chiều. 
B. Mạch điện một chiều sáng yếu hơn mạch điện xoay chiều. 
C. Mạch điện một chiều sáng không đủ công suất 3W. D. Cả hai mạch điện đều sáng như nhau .
Câu 43: Nhà máy điện nào thường gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất ?
A. Nhà máy phát điện gió. 
 B. Nhà máy phát điện dùng pin mặt trời 
 C. Nhà máy thuỷ điện. 
 D. Nhà máy nhiệt điện .
Câu 44: So với nhiệt điện , nhà máy điện hạt nhân có ưu điểm nào sau đây ?
A. Tiêu tốn khối lượng nhiên liệu ít hơn. 
 B. Chi phí xây dựng ban đầu ít hơn. 
C. An toàn hơn. 
 D. Dễ quản lý , cần ít nhân sự hơn.
Câu 45: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hoá thành dạng năng lượng 
A. Hoá năng. 
 B. Năng lượng ánh sáng. 
 C. Nhiệt năng. 
 D. Năng lượng từ trường. 
Câu 46: Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là 
	A. P hp = 	B. P hp = 
	C. P hp = 	D. P hp = 
Câu 47: Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp 
A. Biến thế tăng điện áp. B. Biến thế giảm điện áp. C. Biến thế ổn áp. D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.
Câu 48: Khi chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dụng thì cần dùng: 
A. Biến thế tăng điện áp. 
 B. Biến thế giảm điện áp 
 C. Biến thế ổn áp. 
 D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.
Câu 49: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện 
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. 
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. 
 D. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
Câu 50: Khi truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để làm giảm hao phí trên đường dây do tỏa nhiệt ta có thể 
A. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế. 
 B. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy hạ thế.
C. đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế. 
 D. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế và đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.
Câu 51: Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện không đổi mà dây dẫn có chiều dài tăng gấp đôi thì hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ 
A. Tăng lên gấp đôi. 
 B. Giảm đi một nửa. 
 C. Tăng lên gấp bốn. 
 D. Giữ nguyên không đổi.
Câu 52: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ 
A. Giảm đi một nửa.
 B. Ggiảm đi bốn lần 
 C. Tăng lên gấp đôi. 
 D. Tăng lên gấp bốn.
Câu 53: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ 
A. tăng 102 lần. 
 B. giảm 102 lần. 
 C. tăng 104 lần. 
 D. giảm 104 lần.
Câu 54: Cùng công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện là 400kV so với khi hiệu điện thế là 200kV là 
 A. Lớn hơn 2 lần. B. Nhỏ hơn 2 lần. 
 C. Nhỏ hơn 4 lần. D. Lớn hơn 4 lần.
Câu 55: Khi truyền đi cùng một công suất điện, người ta dùng dây dẫn cùng chất nhưng có tiết diện gấp đôi dây ban đầu. Công suất hao phí trên đường dây tải điện so với lúc đầu 
 A. Không thay đổi. B. Giảm đi hai lần. 
 C. Giảm đi bốn lần. D. Tăng lên hai lần.
Câu 56: Trên một đường dây truyền tải điện có công suất truyền tải không đổi, nếu tăng tiết diện dây dẫn lên gấp đôi, đồng thời cũng tăng hiệu điện thế truyền tải điện năng lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ 
 A. Giảm đi tám lần. B. Giảm đi bốn lần. C. Giảm đi hai lần. D. Không thay đổi.
Câu 57: Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường truyền là 
A. 10000Kw 	 B. 1000kW.	
C. 100kW. 	 D. 10kW.
Câu 58: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là 
A. 9,1W. 	 B. 1100W.	
C. 82,64W. 	 D. 826,4W.
Câu 59: Người ta cần truyền một công suất điện 200kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20Ω. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là 
A. 40V. B. 400V. C. 80V. D. 800V.

File đính kèm:

  • docbai_tap_mon_vat_ly_lop_9_tuan_20_den_23.doc