Bài tập môn Tiếng Việt Lớp 1

Tay mẹ

 Bao tháng, bao năm, mẹ bế anh em chúng con trên đôi tay mềm mại ấy!

Cơm chúng con ăn, tay mẹ nấu, nước chúng con uống, tay mẹ xách, mẹ đun.

Trời nóng, gió từ tay mẹ đưa chúng con vào giấc ngủ. Trời rét, vòng tay mẹ lại ủ ấm cho chúng con.

Bài 6:

- ph, qu, ơi, iêu, un, ưng, eng, ênh, ôm, yêm, ôt, uôt, ăc, ach, ap.

- bầu rượu, leng keng, cuộn dây, mầm non, cháy đượm, đông nghịt, vầng trăng, bập bênh, cướp cờ.

Cây xoài của ông em

 Ông em trồng cây xoài cát này trước sân, khi em còn đi lẫm chẫm.

Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm

quả to, đung đưa theo gió, em càng nhớ ông.

 Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín mọng, vàng đẹp, to nhất,

bày lên bàn thờ ông.

Bài 7:

- nh, ng, ui, ây, au, uôn, iêng, im, yêm, ơt, ươt, âc, uôc, êch, ăp.

- buổi chiều, cuồn cuộn, phẳng lặng, luống cày, mềm mại, đấu vật, bát ngát, bức tường, chim chích bông, vở tập viết.

 

doc8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập môn Tiếng Việt Lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1A1
Họ tên: 
A. ĐỌC
Bài 1:
- ch, nh, ia, ua, oi, ay, eo, au, on, en, ươn, ong, ung, uông, om.
- tuổi thơ, tươi cười, nâng niu, sừng hươu, trốn tìm, đồng ruộng, cuốn sách, rước đèn, xanh biếc, ngăn nắp.
- Quê hương là con diều biếc Trong vòm lá mới chồi non
Chiều chiều con thả trên đồng Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quê hương là con đò nhỏ Quả ngon dành tận cuối mùa
Êm đềm khua nước ven sông. Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.
Bài 2:
- tr, th, ai, ây, ao, âu, an, uôn, ông, ương, am, im, uôm, ăt, it, oc.
- ngày hội, nhảy dây, sáo sậu, khăn rằn, công viên, mũm mĩm, diễn kịch, họp tổ dân phố, giấy nháp, hấp dẫn.
- Đi đến nơi nào Trên trời mây trắng như bông
Lời chào đi trước Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây
Lời chào dẫn bước Mấy cô má đỏ hây hây
Chẳng sợ lạc nhà Đội bông như thể đội mây về làng.
Lời chào kết bạn
Con đường bớt xa.
Bài 3:
- ngh, ưi, yêu, ưu, ươn, ang, ương, inh, ơm, ươm, et, uc, ôc, ich, âp.
- rau cải, kì diệu, thung lũng, bay liệng, ngớt mưa, thời tiết, nóng nực, bản nhạc, nhảy sạp, chấp nhận.
- Những đàn chim ngói Vàng mơ như trái chín
Mặc áo màu nâu Nhành giẻ treo nơi nào
Đeo cườm ở cổ Gió đưa hương thơm lạ
Chân đất hồng hồng Đường tới trường xôn xao.
Như nung qua lửa.
Bài 4:
- gh, gi, ưa, eo, iu, ân, in, ăng, anh, ăm, ât, ac, uc, ăp, yêu.
- hiểu bài, hươu sao, khen ngợi, viên phấn, tiếng hót, hạt thóc, thơm phức, kênh rạch, hội họp.
- Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn
từng đàn.
- Nắng đã lên. Lúa trên nương đã chín. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.
- Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
Bài 5:
- kh, ngh, ôi, êu, ơn, ung, âm, iêm, ot, at, iêt, uôi, iêc, ich, op.
- leo trèo, bận rộn, vươn vai, lưỡi liềm, thật thà, mứt gừng, chuột nhắt, chênh
chếch, phích nước.
Tay mẹ
 Bao tháng, bao năm, mẹ bế anh em chúng con trên đôi tay mềm mại ấy!
Cơm chúng con ăn, tay mẹ nấu, nước chúng con uống, tay mẹ xách, mẹ đun.
Trời nóng, gió từ tay mẹ đưa chúng con vào giấc ngủ. Trời rét, vòng tay mẹ lại ủ ấm cho chúng con.
Bài 6:
- ph, qu, ơi, iêu, un, ưng, eng, ênh, ôm, yêm, ôt, uôt, ăc, ach, ap.
- bầu rượu, leng keng, cuộn dây, mầm non, cháy đượm, đông nghịt, vầng trăng, bập bênh, cướp cờ.
Cây xoài của ông em
 Ông em trồng cây xoài cát này trước sân, khi em còn đi lẫm chẫm.
Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm
quả to, đung đưa theo gió, em càng nhớ ông.
 Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín mọng, vàng đẹp, to nhất,
bày lên bàn thờ ông.
Bài 7:
- nh, ng, ui, ây, au, uôn, iêng, im, yêm, ơt, ươt, âc, uôc, êch, ăp.
- buổi chiều, cuồn cuộn, phẳng lặng, luống cày, mềm mại, đấu vật, bát ngát, bức tường, chim chích bông, vở tập viết.
Con quạ thông minh
 Một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ có nước. Nhưng nước
trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Quạ nghĩ ra
một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên,
quạ tha hồ uống.
Bài 8:
- oi, iêm, ay, ươu, on, en, ung, anh, ăm, im, êt, yên, iêc, op, âng.
- âu yếm, tủm tỉm, nhóm lửa, sừng hươu, thuộc bài, dệt vải, bênh vực, tuốt lúa, nhấc chân, mục đích.
- Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay
theo hàng.
Chim sơn ca
 Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ khắp cánh đồng. Những con
sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng lảnh lót, vang mãi đi xa. Bỗng dưng, lũ sơn ca không hát nữa mà bay vút lên trời xanh thẳm.
Bài 9:
- ua, ôi, ưi, êu, en, ênh, uôn, ươt, âm, yêm, uôm, it, ach, oc, ăp.
- thông minh, bệnh viện, mũi hếch, vui thích, bục giảng, nóng nực, ẩm ướt, họp nhóm, rạp hát, mập mạp.
Ve và Kiến
 Ve và Kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ
làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, Kiến để dành phòng khi
mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt ngày mùa hè.
 Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, Ve đói đành tìm Kiến xin ăn. Kiến cho Ve ăn rồi hỏi Ve làm gì suốt mùa hè. Ve đáp:
 - Tôi ca hát.
 Kiến bảo:
 - Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải lao động nữa chứ.
Bài 10:
- ưa, iên, yêu, in, ong, iêng, uông, anh, ơm, um, ơt, uôt, ưc, iêc, êch.
- nhà rông, ao chuôm, viên phấn, bãi cát, hiểu biết, thác nước, xem xiếc, kênh
rạch, cổ tích, cấp cứu.
Mua kính
 Có một cậu bé lười học nên không biết chữ. Thấy nhiều người khi đọc
sách phải đeo kính, cậu tưởng rằng cứ đeo kính vào là đọc được sách. Một hôm, cậu vào cửa hàng để mua kính. Cậu giở một cuốn sách ra đọc thử. Cậu thử đến năm bảy cái kính khác nhau mà vẫn không đọc được. Bác bán kính thấy thế liền hỏi:
 - Hay là cháu không biết đọc?
 Cậu ngạc nhiên:
 - Nếu cháu mà biết đọc thì cháu phải mua kính làm gì nữa?
 Bác bán kính phì cười:
 - Chẳng có thứ kính nào đeo vào mà biết đọc đâu! Cháu muốn đọc sách thì phải học đi đã.
B. ĐIỀN ÂM, VẦN, TIẾNG.
1/ Điền ch hay tr:
Buổi .iều
Bức .anh
Con ..ăn
Thủy iều
Quả anh
...ăn cừu
úc mừng
trò .ơi
...ong óng
cây ..úc
ào cờ
cái .ống
2/ Điền ng hay ngh:
ỉ hè
 e nhạc
.ủ trưa 
....i ...ờ
Bé ....a 
nằm .iêng 
...ựa gỗ 
con ..é
Ngốc .ếch 
tinh ịch 
.ệ sĩ 
...à voi
3/ Điền g hay gh:
Chuồng ...à
 ...i nhớ 
.ế .ỗ 
con ....ẹ
Bánh ..ói
 .ồ ....ề 
bé ....ái 
gập ..ềnh
.ọn gàng 
nhà ...a 
kêu ..ọi
4/ Điền c hay k:
on vịt 
cái ....ẹo 
cần ..ẩu 
..á chép
ì cọ
 thổi ...òi
 .éo xe 
leng eng
Con .ông 
cửa ..ính 
bà ...òng
 ..êu gọi
5/ Điền iêu hay yêu:
Buổi ch. 
già ... 
d sáo 
... cầu
Hạt đ.. 
hạt t 
.. quý
 b.... quà
6/ Điền ui hay uôi:
Nải ch 
cái t.. 
m.. bưởi 
n. tằm
Ngọn n...
b...̉ chiều 
v. vẻ
chú c̣ 
7/ Điền at hay ac:
Bãi c...
th... nước 
b... sĩ 
Bản nh..̣ 
ca h. 
m... mẻ 
8/ Điền iêt hay iêc:
Công ṿ.. 
Ṿ Nam 
hiểu b 
xem x..
Bữa ṭ 
thời t 
tập v. 
9/ Điền ươt hay ươc:
l.... ván 
cầu tṛ.. 
cái ḷ. 
uống n.
r đèn
ẩm . 
th.... kẻ 
ṿ. lên
10/ Điền uôt hay uôc:
Cḥ.. nhắt
cái c... 
viên th... 
tḥ bài
Trắng m 
ḅ... dây 
ngọn đ... 
đôi g..
C. Nối cột A với cột B để tạo thành câu:
 Cột A Cột B
Bé ngồi
rộng mênh mông.
Cánh đồng
bên cửa sổ.
Cần cẩu
cùng chơi đu quay.
Bé và bạn
nâng kiện hàng.
 Cột A Cột B
Mẹ nhìn con
thơm ngan ngát.
Cô cho em
lấy mật.
Hương sen
điểm mười.
Bố nuôi ong
âu yếm.
 Cột A Cột B
Em được
khẩu trang.
Mọi người phòng chống
cô giáo khen.
Bé đeo
dịch bệnh.
Rửa tay
trước khi ăn.
 Cột A Cột B
Em là niềm vui
chín đỏ
Bầu trời
ba mẹ.
Không vứt giấy vụn
của gia đình.
Những trái ớt
thổi sáo
Vâng lời
bừa bãi.
Bé ngồi
đầy sao.
 Cột A Cột B
Bình minh
đã ra quả.
Đàn cò
đã đi qua.
Cây bưởi
vừa mới gieo.
Cơn bão
đang lên.
Vườn rau
bánh bông lan.
Mẹ mua
bay về tổ.
D. LUYỆN VIẾT
Bài 1: Đọc thầm và chép lại đoạn thơ sau:
Tích tắc, tích tắc
Kim ngắn chỉ giờ
Kim dài chỉ phút
Tích tắc, tích tắc
Thì giờ vùn vụt
Nhanh như tên bay
Chớ phí một giây
Em chăm chỉ học.
Bài 2: Đọc thầm và chép lại các từ, câu sau:
- trái lựu, chim sẻ, nương rẫy, tiếng hót.
Sau trận mưa rào, cây cối như mặc chiếc áo mới màu xanh. Một màu xanh
non thơm mát trải dài ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
Bài 3: Đọc thầm và chép lại các từ và câu sau:
- lưỡi xẻng, nhà rông, nghỉ hè, tre ngà.
Mấy hôm nay trời mưa như trút nước. Bầu trời xám xịt. Hàng cây ven đường rũ lá vì mưa to.
Bài 4: Đọc thầm và chép lại đoạn thơ sau:
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay
Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông
Bài 5: Đọc thầm và chép lại từ và đoạn thơ sau:
- bầu rượu, khách sạn, nuôi tằm, xem xiếc.
Trăng ơi từ đâu đến
Hay từ một sân chơi
Trăng tròn như quả bóng
Bạn nào đá lên trời.
Bài 6: Đọc thầm và chép lại đoạn văn sau:
Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. Lại có lúc Bé
thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông nội, làm phóng viên cho báo Nhi đồng.
Mặc dù thích đủ nghề như thế nhưng mà eo ơi, Bé rất lười học. Bé chỉ thích
được như bố, như mẹ mà khỏi phải học.
Bài 7: Đọc thầm và chép lại từ và đoạn thơ sau:
- mầm non, giã giò, quả chuông, cầu trượt
Hỏi cây bao nhiêu tuổi
Cây không nhớ tháng năm
Cây chỉ dang tay lá
Che tròn một bóng râm.
Bài 8: Đọc thầm và chép lại từ và đoạn thơ sau:
- uống nước, chú cừu, khăn len, thợ xây.
Trông đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
Bài 9: Đọc thầm và chép lại từ và câu sau:
- gốc cây, chuột cống, đống rơm, bạn thân.
Ngày chủ nhật, ba mẹ chở em về quê thăm ông bà. Nhà ông bà có nhiều
cây ăn quả. Em thích nhất là cây mận đỏ trồng gần giếng nước.

File đính kèm:

  • docbai_tap_mon_tieng_viet_lop_1.doc