Bài tập môn Tiếng Anh Khối 6

 1. I like English _________ I like French very much.

 A. and B. but C. or D. so

 2. My brother likes Maths _________ he doesn’t like history.

 A. and B. but C. or D. so

 3. The children forgot their homework, _________ the teacher was angry with them.

 A. and B. but C. or D. so

 4. Can you read _________ write English words?

 A. and B. but C. or D. so

 5. Are the questions right __________ wrong?

 A. and B. but C. or D. so

 6. It’s great _________ it’s fun.

 A. and B. but C. or D. so

 7. Would you like tea _________ hot chocolate for your breakfast?

 A. and B. but C. or D. so

 8. Our car is old, _________ it drives beautifully.

 A. and B. but C. or D. so

 9. It was very warm, _________ we all went swimming.

 A. and B. but C. or D. so

 10. Do we have French _________ Music after the break?

 A. and B. but C. or D. so

 

docx73 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 734 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập môn Tiếng Anh Khối 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
English last year.
	17.	Daisy (wear) ___________ a very beautiful dress last night.
	18.	Nhung (write) ___________ to her grandparents very often last year.
	19.	The teacher usually (give) ___________ the students a lot of homework on the weekend
 Bài 20: Chọn đáp án đúng nhất để trả lời các câu hỏi sau
	1.	Did you buy a lot of souvenirs in Hanoi, Nga?
	A. I bought a lot of souvenirs in Hanoi.	B. I did.
	C. Yes, I bought.	D. Yes, I did.
	2.	Where did you go during your summer vacation, Mai?
	A. Yes, I went to Hanoi.	B. No, I didn’t got to Hanoi.
	C. I went to Hue.	D. I went there with my mother.
	3.	Who went to the zoo with you last weekend, Nam?
	A. My father.	B. I went to the zoo.
	C. My father went to.	D. My father do.
	4.	When did you visit the Ngoc Son Temple, Mai?
	A. On Sundays.	B. Next Sunday.	C. Last Sunday.	D. Every Sunday.
	5.	What did Ha make for herself last night?
	A. She made a nice dress.	B. She makes a nice dress.
	C. She is making a nice dress.	D. She will make a nice dress.
 Bài 21: Tìm và sửa lỗi sai trong mỗi câu sau
	1.	We used to playing marbles many years ago.
	2.	He didn’t used to stay up late.
	3.	What do you do yesterday?
	4.	We go swimming with our parents last week.
	5.	My sister is born in 1970.
	6.	Childs often receive toys and cakes from Santa Claus at Christmas.
	7.	They usually get up early at the morning.
	8.	How often do you takes a nap?
	9.	It is often rains in the winter.
 Bài 22: Tom đang viết thư gởi đến một người bạn. Đặt động từ đã cho vào trong khoảng trống.
Open	forget	come 	be	bring
Have	turn	wait	make
36, Sea Parade
Liverpool
Dear John,
___Come___ and see me next weekend. I’m staying in a house by the sea. Don’t (1)__________ to bring your swimming costume with you! It isn’t difficult to find the house.
When you get to the crossroads in the town, (2)__________ flight and drive to the end of the road. (3)__________ careful because it is a dangerous road! (4)__________ some warm clothes with you because it is cold in the evenings here. If I am not at home when you arrive, don’t (5)__________ for me. The key to the house is under the big white stone in the garden.
(6)__________ the front door and (7)__________ yourself a cup of tea in the kitchen!
(8)__________ a good journey!
Best wishes,
Tom.
 Bài 23: Hãy viết các câu sau ở dạng câu mệnh lệnh sao cho nghĩa không đổi
Ví dụ: You must do your homework. - Do your homework!
	1.	You must listen to your teachers.
	=>	!
	2.	You mustn’t be noisy.
	=>	!
	3.	You mustn’t cheat.
	=>	!
	4.	You must sit at your desk.
	=>	!
	5.	You mustn’t be late.
	=>	!
	6.	You must write tests.
	=>	!
	7.	You mustn’t bully your classmates.
	=>	!
	8.	You must pay attention.
	=>	!
	9.	He should have a job.
	=>	!
	10.	We mustn’t stop now.
	=>	!
	11.	You must go to bed.
	=>	!
	12.	You should get up early.
	=>	!
	13.	You mustn’t stand here.
	=>	!
	14.	She can have a drink.
	=>	!
	15.	They must clean the carpet.
	=>	!
	16.	We needn’t wait for him.
	=>	!
	17.	We must have a shower first
	=>	!
	18.	You can’t park in this street.
	=>	!
	19.	You must be here soon.
	=>	!
	20.	They should taste this cake.
	=>	!
 Bài 24: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh
	1.	does/always/my mother/the grocery shopping
	2.	cooks/always/dinner/my father
	3.	my mother/the dishes/usually does
	4.	the dishes/sometimes/do/l
	5.	does/my brother/seldom/anything
	6.	lazy/he/always/is
	7.	we/watch/often/TV/after dinner
	8.	are/Dan’s students/on time/usually
	9.	rarely/Olympic/British/win/athletes/medals
	10.	students/their/homework/usually/The /do
UNIT
09
	CITIES OF THE WORLD
	(CÁC THÀNH PHỐ TRÊN THẾ GIỚI)
 A VOCABULARY
New words
Meaning
Picture
Example
award
/əˈwɔːd/
(n, v)
giải thưởng, trao giải thưởng
American actress Emma Stone has won more than 30 awards.
Nữ diên viên người Mỹ Emma Stone đã giành được hơn 30 giải thưởng.
continent
/ˈkɒntɪnənt/
(n)
châu lục
Tom wishes he can travel to all the continents over the world.
Tom ước anh ấy có thể đi đến tất cả các châu lục trên thế giới.
tower
/ˈtaʊə(r)/
(n)
tháp
The leaning tower of Pisa is a tourist attraction in Italy.
Tháp nghiêng Pisa là một điểm thu hút khách du lịch ở Ý.
symbol
/ˈsɪmbl/
(n)
biểu tượng
The dove is the symbol of peace.
Bồ câu là biểu tượng của hòa bình.
postcard
/ˈpəʊstkɑːd/
(n)
bưu thiếp
My foreign friend sometimes send me beautiful postcards.
Người bạn ngoại quốc của tôi thỉnh thoảng gửi cho tôi những tấm bưu thiếp đẹp.
popular
/ˈpɒpjələ(r)/
(adj)
nổi tiếng, phổ biến
Studying abroad has become very popular recently.
Du học gần đây trở nên rất phổ biến.
palace
/ˈpæləs/
(n)
cung điện
The palace locates on the west bank of the river.
Lâu đài nằm ở bờ phía tây của dòng sông.
musical
/ˈmjuːzɪkl/
(n)
vở nhạc kịch
Yesterday, I went to see an amazing musical.
Hôm qua, tôi đã đi xem một vở nhạc kịch tuyệt vời.
lovely
/ˈlʌvli/
(adj)
đáng yêu
She has a lovely voice.
Cô ấy có một giọng nói đáng yêu.
landmark
/ˈlændmɑːk/
(n)
danh thắng (trong thành phố)
Hoan Kiem Lake is a famous landmark of Ha Noi.
Hồ Hoàn Kiếm là một danh thắng nổi tiếng của Hà Nội.
journey
/ˈdʒɜːni/
(n)
chuyến đi
My friends and really enjoyed our journey to the South of Vietnam.
Các bạn của tôi và tôi thực sự thích chuyến hành trình về phía Nam Việt Nam.
design
/dɪˈzaɪn/
(n, v)
thiết kế
This building has a classical design.
Tòa nhà này có một thiết kế cổ điển.
creature
/ˈkriːtʃə(r)/ 
(n)
sinh vật, tạo vật
All living creatures need water to survive. Tất cả sinh vật sống đều cần nước để tồn tại.
unesco world heritage
/juːˈnekəʊ wɜːld ˈherɪtɪdʒ/
(n)
di sản thế giới được UNESCO công nhận
Ha Long Bay is one of the UNESCO World Heritages.
Vịnh Hạ Long là một trong những di sản thế giới được UNESCO công nhận.
well-known
/ˌwel ˈnəʊn/
(adj)
nổi tiếng
Japan’s cherry blossom is very well- known.
Hoa anh đào ở Nhật Bản rất nổi tiếng.
 B GRAMMAR
 I Thì hiện tại hoàn thành (The present perfect)
1. Cách dùng
Cách dùng
Ví dụ
Dùng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai.
- I have learned English for 15 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 15 năm rồi. -> hiện tại tôi vẫn đang học)
- Mr Nam has taught French here since 1990. (Ông Nam đã dạy tiếng Anh ở đây từ năm 1990. -> hiện tại ông ấy vẫn còn dạy ở đây)
Dùng để diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
- I have just taught English here. (Tôi vừa mới dạy tiếng Anh ở đây.)
- Lan has learned/learnt French recently. (Gần đây Lan đã học tiếng Pháp.)
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không biết rõ thời gian hoặc không đề cập đến thời gian.
- I have seen this film. I like it so much. (Tôi đã xem bộ phim này. Tôi rất thích nó.)
- She has visited Ha Long Bay. (Cô ấy đã đến thăm Vịnh Hạ Long.)
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra nhưng kết quả còn ở hiện tại.
- Lan has cleaned the floor. => It is clean now. (Lan đã lau sàn nhà)
- He has had a serious accident. => He is in hospital now. (Anh ấy đã gặp tai nạn nghiêm trọng.)
2. Dạng thức của thì hiện tại hoàn thành
Thể khẳng định
Thể phủ định
He/ She/ It/
Danh từ số ít
has
+ Vpp (V3)
He/ She/ It/
Danh từ số ít
has not/ hasn’t
+ Vpp (V3)
I/ You/ We/ They/
Danh từ số nhiều
have
I/ You/ We/ They/
Danh từ số nhiều
have not/ haven’t
Ví dụ:
- She has just bought a house. (Cô ấy vừa mới mua một ngôi nhà.)
- They have gone to Ho Chi Minh City. (Họ đã đi tới thành phố Hồ Chí Minh.)
- Mr Nam has taught English since last month. (Ông Nam đã dạy tiếng Anh từ tháng trước)
- I have known Nam for ages. (Tôi biết Nam lâu rồi.)
Ví dụ:
- My mother hasn’t lived here since Christmas. (Mẹ tôi đã không sống ở đây kể từ Giáng sinh.)
- I haven’t been to Hanoi. (Tôi chưa tới Hà Nội.)
- We haven’t finished our homework. (Chúng tôi chưa hoàn thành bài tập về nhà.)
Thể nghi vấn
Câu trả lời ngắn
Has
He/ She/ It/ 
Danh từ số ít
+ Vpp (V3)
Yes,
He/ She/ It/
Danh từ số ít
has.
No,
hasn’t.
Have
I/ You/ We/ They/ 
Danh từ số nhiều
Yes,
I/ You/ We/ They/
Danh từ số nhiều
have.
No,
haven’t.
Ví dụ:
•	Have you done your homework? (Bạn đã làm bài tập về nhà chưa?)
	ð Yes, I have./ No, I haven’t.
•	Has she taught here since last month? (Cô ấy đã dạy ở đây từ tháng trước phải không?)
	ð Yes, she has./ No, she hasn’t.
•	Have they gone to Hue? (Họ đã đi Huế chưa?)
	ð Yes, they have/ No, they haven’t.
3. Dấu hiệu nhận biết
	Trong câu thì hiện tại hoàn thành thường có các từ/ cụm từ sau:
	•	Never (chưa bao giờ), ever (đã từng), just (vừa mới), already (đã rồi), yet (chưa), how long (bao lâu), before (trước đây), recently/ lately (gần đây), so far/ up to now/ up to the present (cho tới bây giờ)....
	•	in the past (ten) years: trong (mười) năm qua
	•	in the last (years): những (năm) gần đây
	•	this is the first time / the second time: đây là lần đầu / lần thứ hai
	•	since + mốc thời gian (since 2000 / last summer...)
	•	for + khoảng thời gian (for ages / two years...), for a long time = for ages (trong khoảng một thời gian lâu)....
4. Cách chia động từ thì Hiện tại hoàn thành
	Động từ trong thì HTHT được chia theo 1 trong 2 cách sau:
- Nếu là động từ có quy tắc thì thêm đuôi “ed”. Áp dụng quy tắc thêm đuôi -ed vào động từ ở Unit 8.
- Nếu động từ bất quy tắc thì xem ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.
Ví dụ:
- He has just bought a new house. (Anh ấy vừa mới mua một ngôi nhà mới.)
- I’ve known her for ten years. (Tôi đã biết cô ấy 10 năm rồi.)
- Nga has ever eaten this kind of food. (Nga đã từng ăn loại thức ăn này rồi.)
- She has waited for him for 30 minutes. (Cô ấy đã chờ anh ấy được 30 phút rồi.)
5. So sánh thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn
Thì hiện tại hoàn thành
Thì quá khứ đơn
Cách dùng
- Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai.
- Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian hoặc không đề cập đến thời gian.
- Dùng để diễn tả một hành động đã hoàn toàn kết thúc trong quá khứ.
- Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra tại thời gian xác định trong quá khứ.
Ví dụ
- She has lived in Ho Chi Minh City for 8 years. (Cô ấy đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh được 8 năm rồi.)
=> Bây giờ cô ấy vẫn sống ở Hồ Chí Minh.
- Someone has stolen my computer. (Ai đó đã ăn trộm máy tính của tôi.)
- She lived in Ho Chi Minh City 8 years ago. (Cô ấy đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh cách đây 8 năm.)
=> Bây giờ cô ấy không sống ở Hồ Chí Minh nữa.
- Someone stole my computer yesterday. (Hôm qua ai đó đã ăn trộm máy tính của tôi.)
n	BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
 Bài 1: Cho dạng quá khứ phân từ (V3) của các động từ sau, dùng bảng động từ bất quy tắc nếu cần.
V
V3
V
V3
Be
Speak (nói)
Want (muốn)
Leave (rời đi)
Arrive (đến)
Bring (mang theo)
Run (chạy)
Tell (nói)
Go (đi)
Come (đến)
Write (viết)
Forget (quên)
Send (gửi)
Give (đưa)
Cry (khóc)
Look (nhìn)
See (nhìn)
Work (làm việc)
Take (lấy)
Win (chiến thắng)
Live (sống)
Cut (cắt)
Buy (mua)
Steal (lấy)
Know (biết)
Fly (bay)
Do (làm)
Sing (hát)
Eat (ăn)
Grow (phát triển)
 Bài 2: Điền “have” hoặc “has” vào chỗ trống
	1.	During the five years, John ________ had fifteen different jobs.
	2.	He ________ worked in banking sector.
	3.	Teddy ________ been a teacher since 2004.
	4.	I ________ been on holiday for six days.
	5.	I and Kate ________ started our own company this year.
	6.	________ your mother learned how to drive?
	7.	They ________ never been to Madrid.
	8.	________ you ever met anyone famous?
	9.	We ________ been married for two years.
	10.	Jude ________ not seen my new dress.
 Bài 3: Viết câu trả lời ngắn cho các câu hỏi sau
Ví dụ: Have your parents ever visited your new office? -> Yes, they have / No, they haven’t
	1.	Has the baby slept? -> Yes, ___________ /No, ___________
	2.	Have Jim and you called your fathers? -> Yes, ___________ /No, ___________
	3.	Has he had dinner yet? -> Yes, ___________ /No, ___________
	4.	Have they called me? -> Yes, ___________ /No, ___________
	5.	Has Sarah read that book? -> Yes, ___________ /No, ___________
	6.	Have you read Romeo and Juliet? -> Yes, ___________ /No, ___________
	7.	Has she left school? -> Yes, ___________ /No, ___________
	8.	Has the President visited any African countries? -> Yes, ___________ /No, ___________
 Bài 4: Viết các câu dưới đây ở thì Hiện tại hoàn thành với thể khẳng định (+), thể phủ định (-), thể nghi vấn (?)
	1.	(+) He has lived here for three years.
	(-)	
	(?)	
	2. 	(+)	
	(-) We haven’t been here for two weeks.
	(?)	
	3. 	(+)	
	(-)	
	(?) Have they missed the train?
	4.	(+) I have had breakfast this morning.
	(-)	
	(?)	
 	5.	(+)	
	(-) She hasn’t passed the exam.
	(?)	
	6. 	(+)	
	(-)	
	(?) Have you met his mother?
	7.	(+) We have eaten too much chocolate.
	(-)	
	(?)	
	8. 	(+)	
	(-) I haven’t known David for ten years.
	(?)	
	9. 	(+)	
	(-)	
	(?) Has she read that book?
 Bài 5: Đặt câu hỏi cho các câu dưới đây ở thì Hiện tại hoàn thành
	1.	She / be / late for a meeting?
	2.	He / meet / your family yet?
	3.	She / work / in this company for fifteen years?
	4.	How long / she / live in London?
	5.	How much coffee / you / drink today?
	6.	What / you / do today?
	7.	How many books / you / read this week?
	8.	Why / you / bring that?
	9.	They / go / to the USA?
	10.	How much food /you / buy?
 Bài 6: Chọn câu trả lời thích hợp điền vào chỗ trống
	1.	My sister is still studying. She	_________ her homework yet.
	A. haven’t finished	B. not finished	C. hasn’t finished	D. has not finished
	2.	Since moving to Alberta, I _________ a lot about the oil industry.
	A. Learned	B. have learning	C. have learned	D. has learned
	3.	My father _________ golf.
	A. never played	B. have never played	C. has never played	D. has not playing
	3.	Our class _________ 3 grammar quizzes so far this semester.
	A. has had	B. have had	C. had	D. has having
	4.	I _________ English for 10 years, but I still have a lot to learn.
	A. Studied	B. has studied	C. have studied	D. have studying
	5.	Every year for the past five years, my family _____ to the Hawaii for a summer vacation.
	A. has traveling	B. has traveled	C. traveled	D. have traveled
	6.	_________ The Di Vinci Code? It’s an interesting book.
	A. Have you ever reading	B. Have you ever read
	C. You ever read	D. Has you ever read
	7.	I _________ the famous American movie, The Gladiator.
	A. has never seen	B. have not seen	C. have never seen	D. never seen
	8.	My neighbor’s dog is barking. It _________ for 2 hours now.
	A. has barking	B. barked	C. has barked	D. have barked
	9.	Why _________ so much rice today ?
	A. as you eaten	B. has you ate	C. have you ate	D. have you eaten
	10.	They _________ the meeting time.
	A. haven’t forgotten	B. hasn’t forgot	C. haven’t forgot	D. hasn’t forgotten
	11.	Mum _________ to Spain before.
	A. have never driven	B. has never drove	C. have never drove	D. has never driven
	12.	You _________ the train tickets.
	A. hasn’t bought	B. haven’t bought	C. hasn’t buyed	D. haven’t buyed
	13.	She _________ a horse before.
	A. have not rode	B. have not ridden	C. has not ridden	D. has not rode
	14.	_________ the letter?
	A. Have your dad written	B. Have your dad wrote
	C. Has your dad written	D. Has your dad wrote
 Bài 7: Điền “since” hoặc “for” vào chỗ trống
	1.	She has been in Vung Tau _________ January.
	2.	Ha and Nam have seen this film _________ 7 o’clock.
	3.	I have sent her 3 letters _________ last week.
	4.	My sister has worked at that hospital _________ 5 years.
	5.	I have known her _________ we were at elementary school.
	6.	Nam has become a footballer	 _________ 3 years.
	7.	She’s been in London _________ Monday.
	8.	Mike has lived in Hanoi _________ four years.
	9.	I have written to her _________ Christmas.
	10.	We’ve not seen her _________ last month.
 Bài 8: Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại hoàn thành
	1.	I (live) ______________ here since 1989.
	2.	They (work) ______________ for this factory for 20 years.
	3.	He (read) ______________ this novel three times.
	4.	Hoa and I (know) ______________ each other since we were at the same class.
	5.	I (not see) ______________ her since last month.
	6.	I (not/work) ______________ have not worked today.
	7.	We (buy) ______________ a new lamp.
	8.	We (not /plan) ______________ our holiday yet.
	9.	Where (be/ you) ______________?
	10.	He (write) ______________ five letters.
	11.	(be / you) ______________ at school?
	12.	School (not/start) ______________ yet.
	13.	(speak/he) ______________ to his boss?
	14.	No, he (have / not) ______________ the time yet.
	15.	The cat (just/catch) ______________ a mouse.
	16.	He (already/ invite) ______________ his friends.
	17.	Julia (make) ______________ a table with three columns.
	18.	The teacher (lose) ______________ the keys, so he can’t open the door.
	19.	I (just/clean) ______________ my bike.
	20.	My friends (give up) ______________ smoking.
 Bài 9: Viết lại các câu dưới đây với “since’’ hoặc “for”, sử dụng thì Hiện tại hoàn thành.
	1.	l/have/this computer/three years.
	2.	They/live/Da Lat/last year.
	3.	She/be/happy/she had the mobile phone.
	4.	We/learn/French/a month.
	5.	She/work/in this school/2012.
	6.	l/use/computers/5 years.
	7.	The washing machine/stop working/this morning.
	8.	They/ know/her/a long time.
	9.	He/read/this novel/9 o’clock.
 II So sánh nhất với tính từ dài (Superlatives of long adjectives)
	Trong tiếng Anh, cấu trúc câu so sánh nhất được dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm.
	Trong câu so sánh nhất, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn trong đó:
	ž	Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ: tall, high, big,...
	ž	Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: expensive, intelligent,...
	❖ Xem lại cấu trúc so sánh nhất đối với tính từ ngắn trong bài Unit 5.
Cấu trúc câu so sánh nhất đối với tính từ dài
Cấu trúc
S + tobe + the most + adj + (Danh từ)
Ví dụ
This exercise is the most difficult. (Bài tập này là khó nhất.)
This is the most interesting film I’ve ever seen. (Đây là bộ phim hay nhất tôi từng xem.)
Ngoc is the most intelligent student. (Ngọc là học sinh thông minh nhất.)
Lưu ý
Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh nhất, ta thêm “much” hoặc “by far” vào sau hình thức so sánh.
Ví dụ:
He is the most famous by far. (Anh ấy nổi tiếng nhất hơn mọi người nhiều)
	Chú ý
	Với tính từ dài, ta cần thêm “the most” vào trước tính từ.
Tính từ dài
So sánh nhất
famous (nổi tiếng)
the most famous (nổi tiếng nhất)
important (quan trọng)
the most important (quan trọng nhất)
beautiful (xinh đẹp)
the most beautiful (xinh đẹp nhất)
boring (nhàm chán)
the most boring (nhàm chán nhất)
famous (nổi tiếng)
the most famous (nổi tiếng nhất)
n	BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
 Bài 10: Viết dạng so sánh nhất của các tính từ sau
Tính từ
So sánh nhất
Tính từ
So sánh nhất
Strong (khỏe)
Dangerous (nguy hiểm)
Colourful (nhiều màu sắc)
Hot (nóng)
Tall (cao)
Beautiful (đẹp)
Comfortable (thoải mái)
Intelligent (thông minh)
Heavy (nặng)
Ugly (xấu xí)
Expensive (đắt)
Fashionable (thời trang)
Good (tốt)
Interesting (thú vị)
Wonderful (tuyệt vời)
Important (quan trọng)
 Bài 11: Hoàn thành các câu sau, sử dụng dạng so sánh nhất của tính từ trong ngoặc
	1.	My dad is _______________ dad in the world. (funny)
	2.	Whales are _______________ animals in the world. (heavy)
	3.	Mice are _______________ animal in the world. (cute)
	4.	My bedroom is _______________ room in my house. (comfortable)
	5.	I am _______________ cook in the world. (bad)
	6.	For English people, Japanese is _______________ language to learn. (difficult)
	7.	That was _______________ film I’ve ever seen. (sad)
	8.	

File đính kèm:

  • docxbai_tap_mon_tieng_anh_khoi_6.docx
Giáo án liên quan