Bài tập Hóa học Lớp 8 - Tính theo công thức hóa học
Bài 7: Cho 12,8 g một kim loại hoá trị II tác dụng với clo dư thu được 13,5 g muối.
Xác định kim loại đem pư?
Bài 8: Hoà tan hoàn toàn 10,2 g một oxit kim loại hóa trị III trong HCl dư, sau phản
ứng thu được 26,7g muối. Xác định công thức của oxit kim loại trên?
3. Mức độ vận dụng khá
Bài 1: Oxit của kim loại ở mức hoá trị thấp chứa 22,56% oxi, còn oxit của kim loại
đó ở mức hoá trị cao chứa 50,48%. Xác định tên kim loại?
Bài 2: X là oxit của một kim loại M chưa rõ hoá trị. Biết tỉ lệ về khối lượng của M và
O bằng 3/7
. Xác định công thức hóa học của X?
Bài 3: Cho 5,4 g kim loại A tác dụng vừa đủ với 6,72 lít clo. Xác định kim loại A?
Bài 4: Để hoà tan hoàn toàn 8g một oxit kim loại cần dùng 10,98 g HCl. Xác định
công thức của oxit kim loại?
Tính theo Công thức hóa học 1.Phần cơ bản Bài 1: Lập CTHH của các hợp chất tạo bởi: a) S (IV), O(II) b) N (III), H(I) c) Ag (I), Cl (I) d. C(IV) , S(II) Bài 2: Hợp chất B có thành phần % các nguyên tố như sau: 80%C và 20% H. Xác định công thức hoá học của hợp chất B, biết khối lượng mol của B bằng 30g/mol. Bài 3: Hợp chất X có khối lượng mol bằng 62 gam. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ? Bài 4: Tìm công thức hoá học của các hợp chất sau. a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phân tử có 23,8% C, 5,9%H, 70,3%Cl và có khối lượng mol bằng 50,5 g. b ) Một hợp chất rấn màu trắng, thành phân tử có 4o% C, 6,7%H, 53,3% O và có khối lượng mol bằng 180g. Bài 5: Cho 4,6 g một kim loại (I) tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 ở đktc. Xác định tên kim loại? Bài 6: Cho 12,8 g một kim loại hoá trị II tác dụng với clo dư thu được 13,5 g muối. Xác định kim loại đem pư? Bài 7: Để hòa tan hết 11,2 gam một kim loại (II) cần dùng 14,6 g HCl. Xác định kim loại đó? Bài 1: Lập nhanh các công thức hóa học hợp chất được tạo bởi lần lượt từ các nguyên tố Na, Ca, Al với (=O,; -Cl; = S; - OH; = SO4 ; - NO3 ; =SO3 ; = CO3 ; - HS; - HSO3 ;- HSO4; - HCO3; =HPO4 ; -H2PO4 ) Bài 2: Hợp chất A có 24,68% K; 34,81% Mn; 40,51%O. E nặng hơn NaNO3 1,86 lần. Xác định công thức hóa học của A. Bài 3: Xác định công thức hóa học của B, biết trong B chứa 5,88% về khối lượng là H còn lại là của S và B nặng hơn khí hiđro 17 lần. Bài 4: Để hoà tan hoàn toàn 8g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 7,3 g HCl. Xác định công thức của oxit kim loại? 2. Mức độ vận dụng thấp. Bài 1: Viết công thức hóa học của các oxit tạo bởi các nguyên tố: N, C, P, Si, Mg, Ag, Zn Bài 2: Viết công thức hóa học của muối sunfat tạo bởi các nguyên tố: Ba, Mg, Na, K, Ca, Al Bài 3: Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit . Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng .Tìm nguyên tố X. Bài 4: Nung 2,45 gam một chất hóa học A thấy thoát ra 672 ml khí O2 (đktc). Phần rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo (về khối lượng). Tìm công thức hóa học của A. Bài 5: Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào? Bài 6: Lập công thức phân tử của A .Biết đem nung 4,9 gam một muối vô cơ A thì thu được 1344 ml khí O2 (ở đktc), phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K và 47,65% Cl. Bài 7: Cho 12,8 g một kim loại hoá trị II tác dụng với clo dư thu được 13,5 g muối. Xác định kim loại đem pư? Bài 8: Hoà tan hoàn toàn 10,2 g một oxit kim loại hóa trị III trong HCl dư, sau phản ứng thu được 26,7g muối. Xác định công thức của oxit kim loại trên? 3. Mức độ vận dụng khá Bài 1: Oxit của kim loại ở mức hoá trị thấp chứa 22,56% oxi, còn oxit của kim loại đó ở mức hoá trị cao chứa 50,48%. Xác định tên kim loại? Bài 2: X là oxit của một kim loại M chưa rõ hoá trị. Biết tỉ lệ về khối lượng của M và O bằng 3/7 . Xác định công thức hóa học của X? Bài 3: Cho 5,4 g kim loại A tác dụng vừa đủ với 6,72 lít clo. Xác định kim loại A? Bài 4: Để hoà tan hoàn toàn 8g một oxit kim loại cần dùng 10,98 g HCl. Xác định công thức của oxit kim loại? Bài 5: Biết rằng 400ml dd HCl 1M đủ để hoà tan hết 13g kim loại A ( có hoá trị II trong hợp chất). a) Hãy xác định tên của A? b) Nếu cũng lấy 400ml dd HCl 1M thì có thể hoà tan bao nhiêu gam Oxit của kim loại A đã được xác định ở trên? Bài 6: Cho 10,2 g hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị II và III vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 11,2 lit H2 (đktc). Xác định kim loại A, B biết rằng nA= nB và MB < MA < 1,5 MB Câu 1: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất A. 2,4 g B. 9,6 g C. 4,8 g D. 12 g Câu 2: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là A. 1 mol B. 0,1 mol C. 0,001 mol D. 2 mol Câu 3: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl A. 0,04 mol B. 0,01 mol C. 0,02 mol D. 0,5 mol Câu 4: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2 A. 2,24 ml B. 22,4 ml C. 2, 24.10-3 ml D. 0,0224 ml Câu 5: Cho 13,7 g Ba tác dụng với 3,2 g oxi thu được hợp chất oxit. Tính khối lượng oxi sau phản ứng A. 3,2 g B. 1,6 g C. 6,4 g D. 0,8 g Câu 6: Cho 98 g H2SO4 loãng 20% phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó A. 4,8 l B. 2,24 l C. 4,48 l D. 0,345 l Câu 7: Cho 8,45 g Zn tác dụng với 5,376 l khí Clo (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư A. Zn B. Clo C. Cả 2 chất D. Không có chất dư Câu 8: Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng A. 2,45 g B. 5,4 g C. 4,86 g D. 6,35 g Câu 9: Đốt cháy 11,2 l CH4 trong không khí thu được khí và nước. Xác định khí và cho biết số mol A. CO và 0,5 mol B. CO2 và 0,5 mol C. C và 0,2 mol D. CO2 và 0,054 mol Câu 10: Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt (II) oxit. Tính mFeO và VO2 A. 1,344 g và 0,684 l B. 2,688 l và 0,864 g C. 1,344 l và 8,64 g D. 8,64 g và 2,234 ml TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC DẠNG 1: BÀI TOÁN TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG HẾT VD: Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl ở đktc. Tìm V. Tìm khối lượng sản phẩm Giải Cách 1: Ta có nAl = = 5,4 / 27 = 0,2 (mol) PTHH : 2Al + 3Cl2 ----------> 2AlCl3 Từ PTHH à 2 mol + 3 mol ----------> 2 mol Từ đề bài à0,2 mol + 0,3 mol ----------> 0,2 mol VCl2 = 0,3 x 22,4 = 6,72 (l) msản phẩm = 0,2 x 133,5 = 26,7 (g) Cách 2: Ta có nAl = = 5,4 / 27 = 0,2 (mol) PTHH : 2Al + 3Cl2 ----------> 2AlCl3 Theo phương trình ta có: nCl2 = x nAl = x 0,2 = 0,3 (mol) Từ đó à thể tích của Cl2, tương tự thì nsản phẩm = x nAl = 0,2 mol Từ đó à khối lượng chất sản phẩm tạo thành Lưu ý: Tính theo phương trình hóa học chỉ liên quan đến đại lượng mol Tính theo phương trình hóa học là dựa vào tỉ lệ số mol các chất trên phương trình để tính ra khối lượng. Bài tập Bài 1: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được V lít khí Hiđro ở đktc. Tìm V Tìm khối lượng của FeCl2 tạo ra sau phản ứng Tìm khối lượng của HCl Bài 2: Cho 32 g CuO tác dụng vừa đủ với H2SO4. Tìm khối lượng của H2SO4 Tìm khối lượng của CuSO4 tạo ra sau phản ứng Bài 3: Cho 48g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl. Tìm khối lượng HCl Tìm khối lượng FeCl3 tạo thành sau phản ứng Bài 4: Cho 16 g NaOH tác dụng vừa đủ với H2SO4. Tìm khối lượng H2SO4 Tìm khối lượng của Na2SO4 tạo thành sau phản ứng Bài 5: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được CaO và CO2. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng Bài 6: Cho 78 g Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với H2SO4. Tính khối lượng H2SO4 Tính khối lượng của Al2(SO4)3 tạo thành sau phản ứng Bài 7: Cho 22,2 g CaCl2, tác dụng vừa đủ với AgNO3. Tính khối lượng AgNO3 Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng Bài 8: Cho 10,6 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2. Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng Bài 9: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Toàn bộ lượng Hiđro sinh ra cho tác dụng vừa đủ với m (g) CuO. Tìm m Tìm khối lượng FeCl2 Bài 10: Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4. Tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượng sắt trên Tìm m Bài 11: Cho 48 g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl. Tìm khối lượng của FeCl3 tạo thành Tìm khối lượng của HCl Bài 12: Cho 24 g canxi tác dụng với H2SO4 có trong dung dịch loãng. Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc) Tìm khối lượng của H2SO4 Tìm khối lượng của CaSO4 tạo thành sau phản ứng Bài 13: Cho 32 g Oxi tác dụng vừa đủ với Magie. Tìm khối lượng của Mg trong phản ứng. Tìm khối lượng của Magie oxit tạo thành Bài 14: Để điều chế 55,5 g CaCl2 người ta cho Ca tác dụng với HCl Tìm khối lượng của Ca và HCl trong phản ứng Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc) Bài 15: Tính thể tích khí Oxi và Hiđro ở đktc để điều chế 900g nước Bài 16: Để điều chế 1 tấn KNO3 người ta cho KOH tác dụng với HNO3. Tính khối lượng của KOH và HNO3 cần dùng đề điều chế Bài 17: Một loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế bằng cách cho Fe2O3 tác dụng với H2. Tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí Hiđro cần để điều chế 10 tấn thép loại trên Bài 18: CaCO3 được dùng để sản xuất CaO. Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 5,6 tấn CaO Bài 19: Đốt cháy 12 tấn Cacbon cần bao nhiêu m3 không khí. Biết rằng khí Oxi chiếm V không khí Bài 20***: Cây xanh quang hợp theo phương trình: 6nCO2 + 5nH2O ---------> (C6H10O5)n + 6nO2 (Phương trình đã được cân bằng) . Tính khối lượng tinh bột thu được nếu bết lượng nước tiêu thụ là 5 tấn -------------------------------------Hết phần đề dạng 1----------------------------------- Gợi ý cách giải các bài tập từ 16 đến 20: Các bài tập 16, 17, 18, 19 giải bằng cách thu về đơn vị nhỏ. VD : Giải bài tập 16: Xét điều chế 1 g KNO3. nKNO3 = = = 0,01(mol) PTHH: KOH + HNO3 -------> KNO3 + H2O Theo phương trình hóa học à nKOH = x nKNO3 = 0,01 (mol) mKOH = nKOH x MKOH = 0,01 x 56 = 0,56 (g) nHNO3 = 1. nKNO3 = 0,01 (mol) mHNO3 = nHNO3 x MHNO3 = 0,01 x 63 = 0,63 (g) Vậy, để điều chế 1 tấn KNO3 thì cần 0,56 tấn KOH và 0,63 tấn HNO3. Cách giải bài tập 20: Xét khối lượng nước tiêu thụ là 5g nH2O = = (mol) PTHH: 6nCO2 + 5nH2O ---------> (C6H10O5)n + 6nO2 Theo phương trình ta có: nC6H10O = x nH2O = (mol) mC6H10O5 = x 162 = 9 (g) 5 tấn nước tiêu thụ sẽ được 9 tấn tinh bột -----------------------------Hết phần gợi ý, đáp án dạng 1------------------------------ DẠNG 2: BÀI TOÁN CHẤT CÒN DƯ, CHẤT HẾT Định nghĩa Là bài toán về phương trình hóa học mà đề bài cho 2 dữ kiện Giả sử có phản ứng hóa học: aA + bB ------- > cC + dD. Cho nA và nB = => A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ) > => Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư Lưu ý: Tính theo phương trình hóa học thì phải tính theo chất hết Bài tập Bài 1: Cho 32,8 g Na3PO4 tác dụng với 51 g AgNO3. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng Bài 2: Cho 3,2 g S tác dụng với 11,2 g Fe. Hỏi sau phản ứng hóa học trên tạo thành bao nhiêu g FeS? Tính khối lượng chất còn dư. Bài 3: Cho 11,2 g CaO tác dụng với dung dịch có chứa 39,2 g H2SO4. Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng hóa học trên (không tính khối lượng nước) Bài 4: Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh bằng 11,2 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm là SO2. Tính thể tích của các khí thu được sau phản ứng hóa học trên ở đktc Bài 5: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 6,72 lít khí oxi thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Tìm khối lượng chaatss còn dư và thể tích khí CO2 thu được Bài 6: Cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. Bài 7: Cho 20 g CuO tác dụng với dung dịch chứa 18,25 g HCl. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. Bài 8: Cho V lít khí Oxi ở đktc tác dụng với 16,8 g sắt. Sau phản ứng thu được 16 g sắt (III) oxit. Chứng minh rằng: Oxi phản ứng hết, sắt còn dư Tính V và khối lượng sắt còn dư Bài 9: Cho 24,8 g Na2O tác dụng với dung dịch chứa 50,4 g HNO3. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. Bài 10: Cho 20 g MgO tác dụng với 19,6 g H3PO4. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. Bài 11: Cho 4,8 g Magie tác dụng với HCl thì thu được 2,24 lít khí Hiđro ở đktc Chứng minh rằng Mg dư còn HCl hết Tìm khối lượng của Mg dư và MgCl2 tạo thành sau phản ứng Bài 12: Cho 10, 8 lít khí Cl ở đktc tác dụng với m (g) Cu. Sau phản ứng thu được 63,9 g chất rắn. Chất nào phản ứng hết? Chất nào còn dư? Tính m và phần trăm khối lượng các chất sau phản ứng Bài 13: Đốt cháy 16 g lưu huỳnh thì thu được 8,96 lít khí Chứng minh rằng: Lưu huỳnh dư Tính thể tích oxi tham gia vào phản ứng Bài 14: Cho 22,2 g CaCl2 tác dụng với 31,8 g Na2CO3. Tính khối lượng các chất sau khi phản ứng. Bài 15: Cho 5,4 g nhôm tác dụng hết với HCl. Hỗn hợp thu được say phản ứng hòa tan được tiếp với m’ g Mg và thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Tìm m và m’ Bài 16: Cho 8 g NaOH tác dụng với m (g) H2SO4. Sau phản ứng lượng axit còn dư tác dụng vừa đủ với 11,2 g sắt. Tính m Tính thể tích khí Hiđro sinh ra ở đktc Bài 17: Cho 32 g Cu tác dụng với V lít khí Oxi. Sau phản ứng thì oxi còn dư. Lượng oxi còn dư này tác dụng vừa đủ với 11,2 g sắt. Tính V Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn 16 g canxi. Cho chất rắn sau phản ứng tác dụng với 18,25 g axit HCl. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng. Bài 19: Cho 22,4 g sắt tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl. Chất rắn sau phản ứng tác dụng tiếp với 255 g AgNO3. Tính V và khối lượng các chất thu được Bài 20: Cho m (g) CaCO3 tác dụng với dung dịch chứa 36,5 g axit HCl. Lượng axit dư phản ứng vừa đủ với 10 g MgO. Tính m ---------------------------------Hết phần đề bài dạng 2---------------------------------- Gợi ý giải dạng bài tập bài 11: Giả sử Mg phản ứng còn dư => Chứng minh được Mg phản ứng hết => Tính theo phương trình
File đính kèm:
- Bai 21 Tinh theo cong thuc hoa hoc_12737426.doc