Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Tuần 15
Bài 1: Nối từ chỉ người hoặc vật ở cột bên trái với từ chỉ đúng đặc điểm của người hay vật đó ở cột bên phải:
Em bé gái
Con voi
Trang vở
Cây đa
Cô giáo em to khoẻ
xum xuê, xanh tốt
dễ thương
nghiêm khắc
trắng tinh
Bài 2: Đọc các từ chỉ đặc điểm sau rồi điền chung vào ô thích hợp trong bảng: xanh biếc, cao to, lịch sự, chăm ngoan, vàng rực, xám xịt, sừng sững, chót vót, dịu dàng.
Từ chỉ đặc điểm màu sắc Từ chỉ đặc điểm hình dáng Từ chỉ đặc điểm tính nết
M: xanh biếc .
. .
. .
.
Bài 3: Đọc những câu sau:
a) Mái tóc của bà em bạc phơ.
b) Tính mẹ em rất hiền
c) Dáng người chị gái em thon thả
d) Dáng đi của em bé hấp tấp.
Dùng câu hỏi Ai và Thế nào? để tách mỗi câu thành 2 bộ phận và điền từng bộ phận đó vào chỗ trống trong bảng:
Tuần 15 Môn: Toán Họ và tên: .............................................................................................................. Lớp : ................................................................................................................... Bài 1: Tính nhẩm? 100 - 50 = 100 - 40 = 100 - 20 = 100 - 70 = 100 - 10 = 100 - 30 = Bài 2: Đặt tính rồi tính? 100 - 4 100 - 7 100 - 23 100 - 48 88 - 39 ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 3: Tìm x biết? 32 - x = 17 30 - x = 12 x - 19 = 25 x + 26 = 33 .................................................................................................................................................................................................................................................................. Bài 4: Vẽ đường thẳng đi qua: a) Điểm O b) Hai điểm M, N c) Hai trong ba điểm A, B, C O . M . . N . A B . . C Bài 5*: Tìm số bị trừ biết hiệu và số trừ là: a) 8 và 25 b) 23 và 9 c) 54 và 17 ........8............................................................................................................. ...+ 25............................................................................................................. ....................................................................................................................... Số bị trừ cần tìm là: ...................................................................................... a) .......................... b) ...............................c) ............................................... Bài 6*: Tìm số trừ biết số bị trừ và hiệu là: a) 100 và 18 b) 91 và 37 c) 82 và 6 Giải a) Số trừ là: 100 - 18 = ............................................................................................ b) ............................................................................................................................. c)............................................................................................................................. Tuần 15 Môn: tiếng việt Họ và tên: .............................................................................................................. Lớp : ................................................................................................................... Bài 1: Nối từ chỉ người hoặc vật ở cột bên trái với từ chỉ đúng đặc điểm của người hay vật đó ở cột bên phải: Em bé gái Con voi Trang vở Cây đa Cô giáo em to khoẻ xum xuê, xanh tốt dễ thương nghiêm khắc trắng tinh Bài 2: Đọc các từ chỉ đặc điểm sau rồi điền chung vào ô thích hợp trong bảng: xanh biếc, cao to, lịch sự, chăm ngoan, vàng rực, xám xịt, sừng sững, chót vót, dịu dàng. Từ chỉ đặc điểm màu sắc Từ chỉ đặc điểm hình dáng Từ chỉ đặc điểm tính nết M: xanh biếc ................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... Bài 3: Đọc những câu sau: a) Mái tóc của bà em bạc phơ. b) Tính mẹ em rất hiền c) Dáng người chị gái em thon thả d) Dáng đi của em bé hấp tấp. Dùng câu hỏi Ai và Thế nào? để tách mỗi câu thành 2 bộ phận và điền từng bộ phận đó vào chỗ trống trong bảng: Ai Thế nào? a) b) c) M: Dáng đi của em bé ............................................................... ............................................................... ............................................................... hấp tấp ............................................................... ............................................................... ............................................................... Bài 4: Hãy viết 1 đoạn văn ngắn kể về anh, chị hoặc em của mình? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- bai_tap_cuoi_tuan_mon_tieng_viet_toan_lop_2_tuan_15.doc