Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 4

I. MỤC TIÊU:

- HS làm quen với dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán lên quan đến quan hệ tỷ lệ đó

- Rèn kĩ năng giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi nội dung, giấy ghi bài toán, Phiếu học tập bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc35 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở bài tập, Từ điển, Phiếu bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?
3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài.
 b/ Nội dung.
1. Phần nhận xét:
Bài tập1: So sánh nghĩa của các từ in đậm.
- GV nhận xét, chốt KT đúng:
+ Phi nghĩa: trái với đạo lý (cuộc chiến trang phi nghĩa là cuộc chiến tranh với mục đích xấu xa, ..)
+ Chính nghĩa: Đúng với đạo lý (Chiến đấu với chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, ...)
ị 2 từ trên có nghĩa trái ngược với nhau gọi là từ trái nghĩa.
Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
- GV nhận xét, chốt KT.
(sống / chết; vinh / nhục)
Vinh: Là được kính trọng, đánh giá cao.
Nhục: Là xấu hổ vì bị khinh bỉ.
Bài tập 3:
- Cách tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
3. Ghi nhớ (SGK - Tr 39)
4. Luyện tập:
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
- GV nhận xét kết luận (rộng / hẹp; xấu / đẹp; trên / dưới).
Bài 3: Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a. Hoà bình
b. Thương yêu
c. Đoàn kết
d. Giữ gìn
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá nhóm tìm đúng những từ trái nghĩa.
Bài 4: Đặt 2 câu để phân biệt một từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
- Hướng dẫn HS đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ. Cũng có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ.
Ví dụ: 
- Chúng em ai cũng yêu hoà bình, ghét chiến tranh
- Ông em thương yêu tất cả các cháu, chẳng ghét bỏ đứa nào.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, từ ngữ trong bài
- Chuẩn bị cho tiết: Luyện từ.
- HS đọc nội dung bài tập 1.
- Đọc những từ in đậm.
- Các nhóm thảo luận (2’). Tra từ điển.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp bổ xung.
- HS đọc nội dung bài tập.
- Thảo luận cặp (2’)
- Cá nhân nêu ý kiến lớp nhận xét.
- HS đọc nội dung bài tập 3.
- Thảo luận cặp.
- Tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam ( thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người khác nguyền rủa, khinh bỉ)
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm (2’) vào phiếu bài tập.
- Dán bảng phiếu bài tập, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 4 (1’) (1 từ cho 1 nhóm).
- Cá nhóm tiếp sức, viết từ trái nghĩa:
 / Chiến tranh, xung đột ...
 / Căm ghét, căn giận, thù hận ...
/ Chia rẽ, bè phái, xung khắc ...
/ Phá hoại, phá phách, huỷ hoại ...
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài tập vào nháp.
- Cá nhân đọc tiếp nối.
- Lớp nhận xét.
Chính tả (N- V)
Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
- Củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo mô hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập tập viết 5, tập 1.
- Bút dạ, giấy khổ to viết mô hình cấu tạo vần.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cá nhân lên bảng viết vần của các tiếng: chúng - tôi - mong - thế - giới - này - mãi - mãi - hoà - bình vào mô hình cấu tạo vần,.
- Nêu cách đánh dấu thanh trong tiếng?
3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: 
 b/ Nội dung.
1. Hướng dẫn HS N- V: 
- GV đọc bài chính tả.
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc cho HS soát.
- Chấm 1 số bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài chính tả
Bài tập 2: Yêu cầu HS điền tiếng “ nghĩa, chiến” vào mô hình cấu tạo vần.
- Nhận xét, chữa.
- Nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng?
Bài tập 3: Nêu qui tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Tiếng “nghiã” (không có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
+ Tiếng “chiến” (có âm cuối”: đặt dấu thanh ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại những chữ đã viết sai.
- Chuẩn bị tiết chính tả (N-V): Một chuyên gia máy xúc.
- Theo dõi SGK.
- Lớp đọc thầm chú ý tên người nước ngoài.
- Viết chính tả.
- Soát bài.
- HS đọc nội dung bài tập 2.
Lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên điền trên bảng.
- Giống: 2 tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái (đó là các nguyên âm đôi)
Khác: tiếng “chiến” có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân nêu ý kiến.
Kế hoạch giảng dạy
Khoa học.
Tiết: 7
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
- Xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm tranh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau, làm nghề khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con người.
3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: 
 b/ Nội dung.
Hoạt động1: Làm việc với SGK 
* Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
* Cách tiến hành: 
- GV cùng lớp nhận xét, đánh giá, bổ xung.
- HS trả lời câu hỏi
- HS khác nêu nhận xét bổ sung
- Lớp đọc thông tin (Tr 16, 17).
- Thảo luận nhóm 3 (4’) vào bảng.
- Các nhóm dán kết quả, trình bày.
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em thành người lớn. Coá sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ bạn bè,xã hội.
Tuổi trưởng thành
Được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học và xã hội, ...
Tuổi già
Cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. Tuy nhiên nhiều người cao tuổi vẫn có thể kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội.
Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai? đang ở giai đoạn nào của cuộc đời” (10’)
* Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
* Cách tiến hành:
- GV chia 4 nhóm HS. Phát cho HS mỗi nhóm 3 ảnh (đã chuẩn bị).
- Những người trong ảnh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Nêu đặc điểm của giai đoạn đó?
- Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
- Biết được ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài : Vệ sinh ở tuổi dậy thì.
- Thảo luận nhóm.
- Cá nhân lên chỉ và giới thiệu về người ở giai đoạn trong hình.
- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì).
- Hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào? Từ đó chúng ta đón nhận mà không sợ hãi, bối rối, ... Đồng thời còn giúp ta tránh được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể sảy ra với mỗi con người ở vào lứa tuổi của mình.
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Khối hộp và khối cầu.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu cấu trúc khối hộp và khối cầu, biết quan sát, so sánh, nhận xét hình dáng chúng của mẫu, và hình dáng của từng vật mẫu.
- Biết cách vẽ và bước đầu vẽ được mẫu khối hộp, khối cầu.
- Quan tâm tìm hiểu các đồ vật có hình dạng khối hộp, khối cầu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu khối hộp và khối cầu, Bài vẽ của HS năm trước.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: 
 b/ Nội dung. 
Hoạt động1: Quan sát, nhận xét:
- GV đặt mẫu lên bàn.
- Các mặt của khối hộp khác hay giống nhau?
- Khối hộp có mấy mặt?
- Khối cầu có đặc điểm gì?
- So sánh độ đậm nhật của khối hộp và khối cầu?
- Nêu một vài đồ vật có hình dạng giống khối hộp và khối cầu?
- GV bổ xung, tóm tắt ý chính.
Hoạt động 2: Cách vẽ.
- GV gợi ý cách vẽ:
+ So sánh tỉ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của vật mẫu để vẽ khung hình chung, phác hình chung của từng vật mẫu
( GV vẽ lên bảng khung hình riêng của từng khối để gợi ý).
+ So sánh 2 khối về vị trí, tỉ lệ và đặc điểm để chỉnh sửa hình vẽ.
Vẽ độ đậm nhạt = 3 độ chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
+ Hoàn chỉnh bài vẽ.
- GV treo tranh các bức vẽ và hướng dẫn.
Hoạt động 3. Thực hành 
- GV theo dõi, nhắc nhở, gợi ý.
Hoạt động 4. . Nhận xét, đánh giá: 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- yêu cầu về nhà hoàn chỉnh bài thực hành. Quan sát các con vật. Chuẩn bị cho bài sau tập nặn.
- Quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng, kích thước, độ đậm - nhạt của vật mẫu.
- Vẽ hình khối hộp
- Vẽ hình khối cầu
- Quan sát.
- 1 số HS dẫn bài lên bảng.
- Lớp nhận xét.
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Bài ca về trái đất.
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung những câu thơ hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài những con Sếu bằng giấy.
- Nêu đại ý bài.
3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: 
 b/ Nội dung.
1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc: 
- GV sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.
- GV: Đọc bài giọng vui tươi hồn nhiên, nhấn giọng vào những từ gợi tả, gợi cảm.
- Lưu ý HS ngắt nhịp.
* Tìm hiểu bài: 
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Em hiểu 2 câu thơ cuối khổ thơ 2 nói gì?
- Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
- Bài thơ muôn nói với em điều gì?
2 Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: 
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Lớp hát bài: Trái đất này
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuần bị bài: Một chuyên gia máy xúc.
- Hát + sĩ số.
- 2 em
- Cá nhân đọc bài.
- Cá nhân luyện đọc nối tiếp khổ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Lớp đọc thầm toàn bài.
- Trái đất giống như quả bóng bay xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.
- Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng loài nào cũng quí, cũng thơm. Cũng như với trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quí, đáng yêu.
- Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hoà bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
- Trái đất là của tất cả các trẻ em. Dù khác nhau về màu da nhưng mọi trẻ em đều bình đẳng, đều là của quí trên trái đất. Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân đọc diễn cảm trước lớp.
- Lớp đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ.
- Cá nhân đọc trước lớp.
 Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2014
Toán
Tiết: 19
 	 ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Làm quen với 1 dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài tập có liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó..
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập, phiếu bài tập; bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
I. ổn định tổ chức: 1’
II. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
III. Bài mới: 35’
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Nội dung.
1. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ. 
Ví dụ: Có 100 kg gạo chia đều vào các bao
- HS đọc ví dụ.
- HS điền miệng: 10, 5, ...
- Quan sát bảng, nhận xét: Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng lên bao nhiêu lần thì số bao gạo giảm đi bấy nhiêu lần.
Số kg gạo ở 1 bao
5 kg
10 kg
20 kg
Số bao
20 bao
10 bao
5 ba0
- GV nhận xét kết luận.
2. Giới thiệu bài toán và cách giải: 
- GV nêu bài tập và tóm tắt
	2 ngày: 12 người
	4 ngày: .... người.
- GV hỏi HS phân tích để tìm ra cách giải:
Cách 1: Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày cần số người là:
	12 ´ 2 = 24 (người)
Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày cần số người là:
	24 : 4 = 6 (người).
	Đáp số: 6 người
Cách 2: 4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
	4 : 2 = 2 (lần)
Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày cần số người là:
	12 : 2 = 6 (người)
	Đáp số: 6 người.
3. Thực hành: 
Bài 1.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài trên bảng, lớp làm nháp.
- Chấm điểm, nhận xét.
Bài 2.
- GV nhận xét, chữa.
Bài 3:
- Chấm, chữa bài
- Tuyên dương hs.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- GV chốt kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS đọc đề, phân tích đề.
- TT làm bảng, nháp.
	Đáp số: 14 người.
- HS đọc bài tập.
- Làm vở.
- Chữa bài.
	Đáp số : 16 ngày
- HS đọc bài tập.
- Thi giải nhanh vào phiếu học tập.
	Đáp số: 2 giờ.
Tập làm văn.
Luyện tập tả cảnh.
A. Mục tiêu:
- Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường.
- Biết chuyển một phần dàn ý thành thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ lớn, bút dạ
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu kết quả quan sát (cảnh trường học) đã chuẩn bị ở nhà.
III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung.
Bài 1: Lập dàn ý bài văn miêu tả ngôi trường.
- GV cùng lớp nhận xét, bổ xung.
- GV: Yêu cầu HS sửa lại dàn ý của mình.
Bài 2: Chọn viết 1 đoạn văn theo dàn ý trên
- Lưu ý HS chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài.
- GV chấm, chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị cho tiết sau: Kiển tra bài tả cảnh.
- HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 1.
- Lớp lập dàn ý chi tiết vào nháp, 2 HS trình bày vào giấy khổ lớn.
- HS trình bày miệng dàn ý.
- 2 HS dán bài lên bảng.
- Cá nhân nêu miệng đoạn sẽ chọn viết
- Lớp viết vào vở bài tập.
- 1-2 em có đoạ viết tốt đọc.
Kế HOạCH GIảNG DạY
 Địa lí.
Sông ngòi
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Chỉ được trên bản đồ, (lược đồ) một số sông chính của Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
- Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.
- Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?
III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
 2. Nội dung.
1. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Nước ta có ít sông hay nhiều sông so với các nước mà em biết?
- Kể tên và chỉ vị trí một số sông ở Việt Nam?
- ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào?
- Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung?
- GV nhận xét kết luận: Mạng lưới sông ngòi ở nước ta dày đặc và phân bố rông khắp trên cả nước.
2. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiểu phù sa: 
- GV chia nhóm HS thảo luận: thời gian, địa điểm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất (của mùa mưa và mùa khô)
- GV nhận xét, bổ xung, phân tích về sự thay đổi chế độ nước theo mùa của sông ngòi Việt Nam.
- Màu nước của dòng suối ở các địa phương vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?
- GV giải thích về sự bồi đắp phù xa vào mùa lũ.
3. Vai trò của sông ngòi: 
- GV nhận xét kết luận.
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng.
- Chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y - a - ly và Trị An.
- GV nhận xét kết luận tầm quan trọng của sông ngòi.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài: Vùng biển nước ta.
- HS quan sát hình 1 - SGK
- Cá nhân lên bảng chỉ tên trên biểu đồ.
- Lớp chỉ lược đồ SGK.
- Quan sát hình 2, 3 (SGK) làm vào phiếu bài tập
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Thảo luận cặp.
- Cá nhân trả lời.
- Quan sát.
- Cá nhân tiếp nối chỉ trên bản đồ.
Thể dục
Đội hình, đội ngũ. Trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến.
A. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình, đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập đều, đúng theo nhịp hô của GV
- Trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến. Yêu cầu HS chơi đúng luật, chú ý, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập
- 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
C. Các hoạt động dạy học:
 1 . Phần mở đầu: 
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục.
- Vỗ tay và hát (tại chỗ)
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
- Khởi động: Xoay khớp cổ chân, khớp hông, vai, đầu gối.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình, đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải (trái), đổi chân khi đi đều sai nhịp.
b. Trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến.
3. Phần kết thúc:
- Chạy đều.
- Tập động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
2’
16’
13’
GH
GH
HA
HY
5’
Đội hình nhận lớp.
Đội hình khởi động và trò chơi
- Lần 1,2: GV điều khiển, lớp tập
Lần 3, 4: Tổ trưởng điều khiển, tổ mình tập.
- Lần 5, 6: Các tổ trình diễn.
- Lần7, 8: Lớp trưởng điều khiển lớp tập.
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, qui định chơi.
- Lần 1: Chơi thử.
- Lần 2, 3: 2 tổ chơi thi. 
 Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2014
 Toán.
	Tiết: 19	
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố và rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ lệ.
- Rèn kỹ năng giải và trình bày bài toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập, Phiếu học tập bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung. 
Bài 1.
- GV hỏi phân tích đề và tóm tắt:
	3 000 đồng /1 quyển / : 25 quyển
	15 00 đồng /1 quyển / : ? quyển
Bài 2:
- GV hỏi phân tích đề và tính toán.
3 người : 800 000 đồng / 1 người
4 người : giảm đi đồng / 1 người
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề, tóm tắt và giải vào vở.
- Chấm, chữa bài.
Bài 4:
Yêu cầu HS tự giải bài vào vở.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Hát + sĩ số
- HS đọc đề toán.
- Lớp làm vào vở, cá nhân lên bảng
	Đáp số: 50 quyển.
- HS đọc bài tập.
- Lớp thảo luận vào phiếu học tập. 
Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập của gia đình là:
	800 000 ´ 3 = 2 400 000 (đồng)
Với gia đình có 4 người mà tổng thu nhập không đổi thì thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là:
	2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)
Vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi là:
800 000 - 600 000 = 200 000 (đồng)
	Đáp số: 200 000 đồng
- HS đọc đề
	Đáp số: 105 m
- HS đọc bài tập
- Làm vở.
	Đáp số: 200 bao
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ trái nghĩa.
A. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có và từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa và tìm được.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập, phiếu bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?
III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
 2. Nội duang
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, TN sau:
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Giải nghĩ các thành ngữ, TN.
+ ăn ít ngon nhiều
+ Ba chìm bay nổi
+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà; yêu già, già để tuổi cho
Bài 2: Điền vào chỗ trống 1 từ trái nghĩa với từ in đậm
- GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giả đúng.
+ Nhỏ / lớn
+ Trẻ / già
+ Dưới / trên
+ Chết / sống
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống
- GV chốt kết quả đúng (nhỏ, vụng khuy)
Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau.
- Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau (cùng là từ đơn phức; cũng là từ ghép láy) sẽ tạo những cặp đối xứng đẹp hơn.
- M: Cao - thấp; khóc - cười; ....
- GX nhận xét đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò:
- - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Hoà bình.
- Hát + sĩ số.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm vào vở bài tập.
- Cá nhân lên bảng gạch chân.
- Lớp nhận xét.
ị ăn ngon có chất lượng còn hơn ăn nhiều mà không ngon.
ị Cuộc đời vất vả.
ị Trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác tối đến nhanh.
ị Yêu quí trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già, thì mình được cũng được thọ như người già.
- HS đọc nhẩm thuộc lòng các thành ngữ.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 3 (2’) vào phiếu bài tập.
- Dán bảng phiếu bài tập.
- HS đọc bài tập đã hoàn chỉnh.
- HS đọc đề bài
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nêu ý kiến.
- Lớp nhận xét
- HS đọc nhẩm thuộc lòng 3 thành ngữ, tục ngữ
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài cá nhân
- Nêu miệng kết quả.
Kế hoạch giảng dạy
Khoa học.
Tiết: 8
Vệ sinh ở tuổi dậy thì.
A. 

File đính kèm:

  • docTUẦN 4.doc