Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 3
I. MỤC TIÊU.
- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- SGK; VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. - Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. II. Đồ dùng dạy học: - SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quá trình thụ tinh ở người? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung. HĐ 1: Làm việc với SGK. * Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. * Cách tiến hành: - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao? - GV nhận xét, kết luận. HĐ 2: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu:HS xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. * Cách tiến hành: - Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai? - GV nhận xét, kết luận. - Gia đình em có phụ nữ có thai không? Mọi người trong gia đình đã quan tâm chăm sóc phụ nữ đó như thế nào? HĐ 3: Đóng vai. * Mục tiêu: Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm. Hướng dẫn đóng vai theo chủ đề : Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu học bài. Chuẩn bị bài : Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Hát. - 1, 2 em trả lời. - HS quan sát H.1, 2, 3, 4 (Tr.12) - Thảo luận cặp. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ xung. - HS đọc mục “Bạn cần biết” - HS quan sát H.5, 6, 7(Tr.13). Nêu nội dung từng hình. - Thảo luận nhóm. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ xung. - HS đọc mục “Bạn cần biết”. - HS đọc câu hỏi (Tr.13) - HS tập đóng vai theo nhóm. - Các nhóm trình diễn trước lớp. Mĩ thuật Vẽ tranh: Đề tài “Trường em” I. Mục tiêu: - Bước đầu biết tìm, chọn các hình ảnh đẹp về nhà trường để vẽ tranh. - Biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài: Trường em. - HS yêu mến và có ý thức giữ gìn, bảo vệ ngôi trường của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh về nhà trường. Bộ đồ dùng dạy học Mĩ thuật lớp 5. - HS chuẩn bị chì, tẩy, màu, giấy A4. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Nội dung. HĐ 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh, ảnh về nhà trường. - GV nhận xét, bổ xung thêm một số nội dung có thể vẽ về chủ đề : Trường học. - Lưu ý : Để vẽ được tranh về đề tài nhà trường, cần chú ý nhớ lại các hình ảnh, hoạt động nêu trên và lựa chọn được nội dung yêu thích, phù hợp với khả năng. HĐ 2 : Cách vẽ tranh. - GV treo bộ đồ dùng dạy học Mĩ thuật lớp 5. Gợi ý cách vẽ : + Chọn hình ảnh để vẽ tranh về trường của em (Vẽ cảnh nào ? Có những hoạt động gì ?) + Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ cho cân đối. + Vẽ rõ nội dung của hoạt động (Hình dáng, tư thế,...Hay phong cảnh chính) + Vẽ màu theo ý thích (có đậm, nhạt) - GV vẽ mẫu lên bảng từng bước. - Lưu ý: + Không nên vẽ quá nhiều hình ảnh. + Hình vẽ cần đơn giản, không nhiều chi tiết rườm rà. + Cần phối hợp màu sắc chung cho cả bức tranh... - GV cho HS xem một số tranh. HĐ 3: Thực hành. - Vẽ một bức tranh về đề tài : Trường em. - GV hướng dẫn, nhắc nhở HS. HĐ 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài dán lên bảng. - Hướng dẫn HS nhận xét về: + Cách chọn nội dung. + Cách sắp xếp hình ảnh. + Cách vẽ màu. - GV nhận xét, xếp loại từng bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầuvề nhà hoàn thiện bài vẽ. Chuẩn bị bài Vẽ theo mẫu. - Hát. - HS KT đồ dùng học tập theo cặp. - Quan sát. - HS nhớ lại các hình ảnh về nhà trường. Nêu các nội dung có thể vẽ tranh. - Quan sát. - Lắng nghe. - Quan sát hình tham khảo ở SGK. - Quan sát. - HS xem tranh. - HS nêu yêu cầu bài thực hành. - Lớp thực hành trên giấy A4 hoặc trên VBT. - Lớp quan sát, nhận xét. Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010 Tập đọc Lòng dân (Phần II) I. Mục tiêu: 1. Biết đọc đúng phần tiếp theo của vở kịch. - Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. - Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. 2. Hiểu nội dung ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn 1. - Giấy ghi nội dung, ý nghĩa của bài. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc phân vai đoạn 1 bài Lòng dân (Phần I). - Nêu đại ý của bài? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung. * Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu cai cản lại. + Đoạn 2: Tiếp theo chưa thấy. + Đoạn 3: còn lại. - Hướng dẫn giọng đọc: + Giọng cai và lính: Khi dịu giọng để mua chuộc, dụ dỗ; lúc hống hách để doạ dẫm; lúc ngọt ngào xin ăn. + Giọng An: Thật thà, hồn nhiên. + Giọng dì Năm và chú cán bộ: Tự nhiên, bình tĩnh. - GV sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ khó trong SGK. - GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch. * HD tìm hiểu bài: - An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? - GV hỏi nghĩa từ: Tía, toan đi. - GV nhận xét, kết luận. - Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? - GV hỏi nghĩa từ: chỉ. - Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”? - Giải nghĩa từ: nè, nhậu. - Nêu nội dung ý nghĩa phần II của vở kịch? * Luyện đọc diễn cảm: - GV treo bảng phụ viết đoạn 1. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai (Nhấn giọng vào những từ thể hiện thái độ). 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về luyện đọc diễn cảm vở kịch. Chuẩn bị bài: Những con sếu bằng giấy. - Hát + báo cáo sĩ số. - 3 HS đọc phân vai. - 1 HS nêu đại ý. - 2 HS đọc tiếp nối vở kịch. - Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn. - HS luyện đọc theo cặp . - Lớp đọc thầm bài 1 lượt, suy nghĩ 3 câu hỏi trong SGK. - An trả lời: “Hổng phải tía”. Giặc hí hửng tưởng An sợ nên khai thật. Không ngờ, An thông minh làm chúng tẽn tò: “Cháu ...kêu bằng ba,...” - Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để chỗ nào; rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo. - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. - Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. - Lắng nghe. - HS luyện đọc phân vai đoạn 1 theo nhóm 3. - Lớp đọc phân vai vở kịch theo nhóm 6. - Một số nhóm lên trình diễn. - Lớp bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất. - HS nhắc lại ý nghĩa của vở kịch. Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014 Toán Tiết : 13 Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố về cộng, trừ hai phân số. Tính giá trị của biểu thức với phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. II. Đồ dùng dạy học: - VBT Toán. III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 35’ 5’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài: b/ Nội dung Bài tập 1. Tính - GV nhận xét, chữa. Bài 2: Tính. - GV nhận xét, chữa. Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. ? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. C. Bài tập 4: Viết các số đo độ dài theo mẫu. (10’) M: 9m 5dm = 9m + m = m - GV hỏi để củng cố cách chuyển hai đơn vị đo thành hỗ số với một tên đơn vị đo. Bài 5: - GV hỏi phân tích đề toán. Ta có sơ đồ: A 12 km B ? km - GV nhận xét, chữa. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu ôn tập bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung (Tr.16). - Hát. - HS nêu yêu cầu. - Lớp tự làm bài. Chữa bài. a. b. c. - HS nêu lại cách cộng hai phân số. - HS nêu yêu cầu. Lớp tự làm bài và chữa bài. a. b. c. - HS nhắc lại cách trừ phân số; cách chuyển hỗn số thành phân số. - HS nêu yêu cầu. - Thảo luận cặp. Trả lời miệng. - HS nêu yêu cầu. Quan sát mẫu. - Lớp làm bài tập theo nhóm. 7m 3dm = 7m + m =m 8dm 9cm = 8dm + dm = dm. 12cm 5mm = 12cm + cm = cm - HS đọc bài toán. - HS nêu hướng giải. - Lớp giải vào vở. Cá nhân lên bảng chữa. Lớp nhận xét. Bài giải quãng đường AB là: 12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là: 4 10 = 40 (km) Đáp số: 40 km. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh. I. Mục tiêu: - Qua phân tích bài văn “Mưa rào”, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh. - Biết chuyển những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý với các ý thể hiện sự quan sát của riêng mình. - Bước đầu biết trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng, tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - VBT TV lớp 5, tập I. Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa. - Bút dạ, giấy khổ lớn. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Nội dung. Bài tập 1 . Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi. - Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp đến? - Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa? - Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bời trời trong và sau trận mưa ? - Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào ? - GV nhận xét, kết luận. Bài tập 2 : Từ những điều em đã quan sát được, hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. - GV hướng dẫn cách lập dàn ý. - GV phát bút dạ, giấy khổ lớn cho 2 HS. - GV nhận xét, chấm điểm. - GV cùng lớp nhận xét, bổ xung, hoàn thiện bài trên giấy khổ lớn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa. Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 1 HS đọc toàn bộ nội dung BT 1. - Lớp theo dõi SGK. Trả lời câu hỏi. - Mây: Nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời; tản ra....xám xịt. - Gió: Thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống gió càng mạnh... trên cành cây. - Tiếng mưa: + Lúc đầu: Lẹt đẹt...lẹt đẹt, lách tách. + Về sau: Mưa ù xuống, ... - Hạt mưa: Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa ... - Trong mưa: + Lá đào, na, sói vẩy tai run rẩy. + Con gà trống ướt lướt thướt... + Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên.....đầu mùa. - Sau trận mưa: + Trời dạng dần + Chim chào mào hót râm ran. + Phía đông một mảng trời trong vắt. + Mặt trời ló ra, chói lọi... lấp lánh. - Bằng mắt nhìn (thị giác) nên thấy những đám mây, thấy mưa rơi,... - Bằng tai nghe (thính giác)... - Bằng cảm giác của làn da (xúc giác)... - Bằng mũi ngửi ( khứu giác)... - HS đọc yêu cầu của BT 2. - Lớp làm vào vở. Cá nhân trình bày miệng. Lớp nhận xét. - 2 HS làm trên giấy khổ lớn. Dán bảng, trình bày. - Lớp tự sửa bài của mình. Kế hoạch giảng dạy Địa lí Khí hậu I. Mục tiêu: - Bước đầu biết trình bày đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. - Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. - Nhận biết được a/h của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Phóng to H.1 trong SGK. - Quả địa cầu. Một số tranh về hậu quả do lũ lụt, hạn hán gây ra. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm địa hình của nước ta? - Chỉ và nêu tên các dãy núi, các đồng bằng lớn ở nước ta? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Nội dung. 1. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? - Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? - GV treo H.1 phóng to. Yêu cầu HS lên chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 - GV gắn bảng sơ đồ: Nhiệt đới Gần biển. Trong vùng có gió mùa. Mưa nhiều. Gió, mưa thay đổi theo mùa Khí hậu nhiệt đới gió mùa Nóng Vị trí - GV nhận xét, kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. 2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau. - GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam. - Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam? (về nhiệt độ, về các mùa) - Chỉ trên H.1 miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm? - GV nhận xét, kết luận. 3. ảnh hưởng của khí hậu. - Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và hoạt động sản xuất? - GV treo ảnh về hậu quả do lũ lụt, hạn hán gây ra. - Lũ lụt, hạn hán gây ra những thiệt hại gì cho đời sống và sản xuất? - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài: Sông ngòi. - Hát. - 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng,... - 2 HS lên chỉ bản đồ. - HS quan sát quả địa cầu. - Cá nhân tiếp nối lên chỉ vị trí của Việt Nam. - Khí hậu nóng. - Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. - Tháng 1: Đại diện cho gió mùa Đông Bắc. - Tháng 7: Đại diện cho gió Tây Nam hoặc Đông Nam. - Quan sát. - HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã. - HS đọc SGK, quan sát bảng số liệu. - Thảo luận theo cặp. Cá nhân phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét. + Miền Bắc : Mùa hạ nóng, nhiều mưa ; mùa đông lạnh, ít mưa... + Miền Nam : Khí hậu nóng quanh năm... - Cá nhân tiếp nối lên chỉ lược đồ. - Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển xanh tốt nhưng lại hay mưa lớn gây ra lũ lụt, bão ; khi ít mưa lại gây ra cảnh hạn hán... - Quan sát. - HS phát biểu ý kiến. - HS đọc kết luận cuối bài. Thể dục đội hình đội ngũ. Trò chơi : Bỏ khăn I. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm – nghỉ; quay phải – trái – sau; dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu tập nhanh, đúng kĩ thuật, trật tự. - Chơi trò chơi: Bỏ khăn. Yêu cầu tập trung chú ý , nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện. - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - 1 còi, 1 chiếc khăn tay. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập hợp lớp. Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Trò chơi: Diệt các con vật có hại. - Đứng tại chỗ. vỗ tay và hát. 2. Phần cơ bản: a. ĐHĐN - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. Đứng nghiêm – nghỉ. Quay phải – trái – sau. Dàn hàng, dồn hàng. b. Trò chơi vận động: Bỏ khăn. 3 Phần kết thúc: - Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học. - Nhận xét kết quả giờ học. Yêu cầu tập luyện ở nhà. 2’ 3’ 2’ 15’ 10’ 2’ 1’ ĐH nhận lớp ĐH trò chơi Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2014 Toán Tiết: 14 Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố về nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Chuyển các số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. - Tính diện tích của mảnh đất. II. Đồ dùng dạy học: - PHT BT 2, 3. III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 35’ 5’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Bài mới. a/ Giới thiệu bài: b/ Nội dung. Bài tập 1. Tính. - GV nhận xét, chữa. - Củng cố về phép nhân, chia phân số; chuyển hỗn số về phân số. Bài 2: Tìm x. - GV nhận xét, chữa. Bài 3: Viết các số đo độ dài (theo mẫu). M: 2m 15cm = 2m + m = m - GV nhận xét, chữa. Bài 4: - Hướng dẫn HS tính: Diện tích mảnh đất hình chữ nhật; diện tích làm nhà; diện tích đào ao. Cuối cùng ra diện tích phần đất còn lại. - GV nhận xét, chữa. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu ôn tập và chuẩn bị bài : Ôn tập về giải toán. - Hát + báo cáo sĩ số. - HS nêu yêu cầu BT. - Lớp tự làm bài, chữa bài. a. b. c. d. - HS nêu yêu cầu. - Lớp thảo luận nhóm 4 vào PHT - Các nhóm trình bày kết quả. a. x + b. c. d. - Cá nhân nêu yêu cầu. - Lớp thảo luận nhóm vào PHT. - Các nhóm trình bày kết quả. 1m 75cm = 1m + m = m 5m 36cm = 5m + m = m 8m 8cm = 8m + m = m - HS đọc yêu cầu. Quan sát hình vẽ. - Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân trả lời miệng kết quả từng phần. Diện tích mảnh đất hình chữ nhật: 40 50 = 2000 (m2) Diện tích đát làm nhà:10 20 = 200 (m2) Diện tích đào ao :2020 = 400 (m2) Diện tích phần đất còn lại: 2000 – 200 – 400 = 1400 (m2). Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa. I. Mục tiêu: - Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn. - Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: Nói về tình cảm của người Việt với đất nước, quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - VBT TV lớp 5, tập I. Bút dạ. Giấy ghi nội dung BT 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa những câu thành ngữ, tục ngữ ở giờ trước (Tr.27). - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Nội dung. Bài tập 1. Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống dưới đây. - GV nhận xét, kết luận. (Thứ tự các từ cần điền là: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp). Bài tập 2: Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ sau. - GV giải nghĩa: Cội gốc. - Lưu ý: 3 câu tục ngữ có chung ý nghĩa. Em phải chọn một ý (trong 3 ý đã cho) để giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ đó. - GV nhận xét, kết luận. Chốt lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. - Em hãy đặt câu có sử dụng 1 trong 3 tục ngữ trên? - GV nhận xét, chữa. Bài tập 3: - Yêu cầu HS suy nghĩ, chọn một khổ thơ trong bài “Sắc màu em yêu” để viết thành một đoạn văn miêu tả. - Nhắc HS có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa. - GV làm mẫu. - GV nhận xét, chữa, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà làm BT 3 vào vở. Chuẩn bị bài :Từ trái nghĩa. - Hát + báo cáo sĩ số. - 1, 2 HS đọc thuộc lòng. - HS nêu yêu cầu Bt 1. - Lớp đọc thầm nội dung bài . Quan sát tranh (Tr.33). - HS làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng điền vào giấy Tôki. - Cá nhân đọc bài văn. Lớp nhận xét. - HS đọc nội dung BT 2. - 1 HS đọc lại 3 ý đã cho. - Lớp thảo luận nhóm 3 - Đại diện các nhóm nêu ý kiến. Lớp nhận xét. - Lớp HTL 3 câu tục ngữ. - HS giỏi đặt câu. - HS đọc yêu cầu BT 3. - HS nêu khổ thơ định chọn (không chọn khổ thơ cuối). - Lớp làm vào nháp. - Cá nhân tiếp nối đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. Kế hoạch giảng dạy Khoa học Tiết: 6 Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: Dưới 3 tuổi; từ 3 đến 6 tuổi; từ 6 đến 10 tuổi. - Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. II. Đồ dùng dạy học: - HS sưu tầm tranh ảnh của trẻ em. Giấy A0, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Nội dung. HĐ 1: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được. * Cách tiến hành: - Em bé trong ảnh mấy tuổi và đã biết làm gì? - GV nhận xét, kết luận. HĐ 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” * Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: Dưới 3 tuổi; từ 3 đến 6 tuổi; từ 6 đến 10 tuổi. * Cách tiến hành: - GV phổ biến cách chơi, luật chơi. + Đọc thông tin và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào. Viết đáp án vào giấy (xong thì vỗ tay). + Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc. - GV nhận xét, kết luận. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Đáp án: 1 – b; 2 – a; 3 – c. HĐ 3: Thực hành. * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. * Cách tiến hành: - Tại sao nói tuổi dậy thì
File đính kèm:
- TUẦN 3.doc