Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường Tiều Học Lý Thường Kiệt - Tuần 8

I Mục tiêu

- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.

 - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.

 - Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình

* - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân

 - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân

 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức.

II. Đồ dùng Phiếu học tập

III. Các hoạt động dạy học

 

doc18 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 787 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường Tiều Học Lý Thường Kiệt - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ền được ông bà, . . . chăm sóc.
b. Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm,...
c. Trẻ em có bổn phận . . .
4. HĐ 3: HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- Yêu cầu HS giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh tranh vẽ các món quà mình muốn tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em nhân dịp sinh nhật.
* GV kết luận 
5. HĐ 4: HS múa hát, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề bài học.
- Yêu cầu HStự gìới thiệu tiết mục, biểu diễn các tiết mục: Múa, hát, đọc thơ, . . . 
Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, 
6.Củng cố–Dặn dò(3’)-GV hệ thống lại bài.
-Nhận xét tiết học –Dặn dò.
1 HS trả lời.
1 HS trả lời.
- Nghe giới thiệu. 
- Nhóm 1+ 2 thảo luận đóng vai tình huống 1. - Nhóm 3+4 tình huống 2.
- Các nhóm lên đóng vai.
+ Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch dại.
+ Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Đúng.
- Sai.
- Đúng.
- 3-4 em giới thiệu với cả lớp. 
HS tự giới thiệu tiết mục, biểu diễn các tiết mục: Múa, hát, đọc thơ, 
-------------------------------------------------------------------------
Chính tả ( Nghe - viết )
 Tiết 15 Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi .
- Làm đúng BT(2)a/b
II. Đồ dùng Vở thực hành chính tả .
III. Các hoạt động dạy học (35’)
Hoạt động của giao viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- GV đọc : nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi
B. Bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD chuẩn bị
- GV đọc diễn cảm đoạn 4 của chuyện Các em nhỏ và cụ già
- Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì ?
- GV đọc : ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt.
b. GV đọc bài
- GV theo dõi, uốn nắn những em viết chưa đẹp
c.GV đọc 
d. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( a )
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- HS theo dõi SGK
- Các chữ đầu câu
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ.
- HS viết bảng con
- HS nghe, viết bài vào vở
- HS soát lỗi.
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa .......
- 3 em lên bảng, cả lớp làm VBT.
giặt, rát, dọc
C.Củng cố, dặn dò (2’)
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc HS viết sai lỗi chính tả về nhà viết lại
-----------------------------------------------------------------
Toán
Tiết: 37 Giảm đi một số lần.
A- Mục tiêu:
- Biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần và vận dụng vào giải toán .
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. 
B- Đồ dùng:
GV : Bảng nhóm
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học (35’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức: (1’)
2/ Bài mới: (32’)
*Giới thiệu bài
*Nội dung 
a) HĐ 1: HD thực hiện giảm một số đi nhiều lần
- GV nêu bài toán.
-Số gà hàng dưới ntn so với số gà hàng trên?
- Vậy số gà hàng trên là 3 phần thì số gà hàng dưới là 1 phần. Tính số gà hàng dưới?
- GV hướng dẫn giải.
+ Tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD
- Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ntn?
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1: - Đọc tên các cột của bài toán?
- Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm ntn? 
- Muốn giảm 1 số đi 6 lần ta làm ntn? 
- Nhận xét . 
* Bài 2:
- Đọc đề?
 Số bưởi ban đầu là mấy phần bằng nhau? 
- Số bưởi còn lại là mấy phần bằng nhau?
- Yêu cầu HS làm bài
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3 : Đọc đề 
- Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm ? 
- Đoạn thẳng MN dài bao nhiêu cm ?
- Gọi HS làm bài .
3/ Củng cố: (2’)
- Giảm 35m đi 7 lần?
- Giảm 42kg đi 6 lần?
* Dặn dò: Ôn lại bài. 
- HS hát
- HS nghe , 3 HS đọc lại đề toán
- Giảm đi 3 lần
Bài giải
Số gà hàng dưới là:
6 : 3 = 2( con)
 Đáp số: 2 con gà.
- HS theo dõi.
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần
- HS đọc- Làm phiếu HT
- Lấy 12 : 4 = 3
- Lấy 12 : 6 = 2
- HS làm bài vào phiếu học tập 
+ HS đọc
- 4 phần
- 1 phần
Bài giải
Số bưởi còn lại sau khi mẹ bán là:
40 : 4 = 10( quả)
 Đáp số: 10 quả bưởi
- 1 HS đọc.
- 2 cm
- 2 cm
- HS làm bài theo nhóm.
- Lấy 35 m : 7 = 5m
- Lấy 42 kg : 6 = 7kg
--------------------------------------------------------
Tập đọc
 Tiết 16 Tiếng ru
I. Mục tiêu
 - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
 - Hiểu ý nghĩa : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.(trả lời đước các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ ) .
II. Đồ dùng tranh
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu (40’)
1/ Ổn định (1’)
2/ Bài cũ : (3’)
Gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài “Các em nhỏ và cụ già”
GV nhận xét , ghi điểm 
 3. Bài mới (35’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) *. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ
( Giọng tha thiết, tình cảm )
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu thơ
- Kết hợp tìm từ khó
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV HD HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các dòng thơ ngắn
- Giải nghĩa các từ chú giải trong bài
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm
+ Đọc đồng thanh bài thơ
*. HD tìm hiểu bài
- Con ong, con cá, con chim yêu những gì 
- Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 ?
- Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ?
- Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài thơ ?
* Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- HD HS đọc thuộc khổ thơ 1
- HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ.
- HS lắng nghe.
- HS nối nhau đọc 1 câu ( 2 dòng thơ )
- HS luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ trước lớp
- HS lắng nghe.
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Con ong yêu hoa vì hoa có mật
. Con cá yêu nước vì có nước con cá mới bơi lội được
. Con chim yêu trời vì có trời chim mới thả sức tung cánh hót ca, bay lượn
- HS trả lời
- Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy.
- Con người muốn sống, con ơi / Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
- HS học thuộc lòng
4. Củng cố, dặn dò (1’)
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
------------------------------------------------------
Thể dục 
Cô Hà dạy 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu
 Tiết 8 Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu Ai là gì ?
I. Mục tiêu
	- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng.(BT1)
 - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi : Ai (con gì , cái gì )? Làm gì ?(BT3)
 - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định .(BT4)
II. Đồ dùng
	Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học (35’)
Hoạt động cảu giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Làm miệng BT2, 3 tiết LT&C tuần 7
- GV nhận xét
B. Bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD làm BT
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV giải nghĩa : cật, lưng
- Giải nghĩa từng câu tục ngữ
- GV nhận xét .
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- GV chấm bài, nhận xét
* Bài tập 4
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
GV nhận xét .
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét bạn
+ Xếp những từ nào vào mỗi ô trong bảng phân loại 
- 1 HS làm mẫu. Lớp làm bài vào VBT
+ Những người trong cộng đồng : cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương
+ Thái độ, hoạt động trong cộng đồng : cộng tác, đồng tâm .
+ Em tán thành thái độ nào và không tán thành thái độ nào 
- HS trao đổi nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Tán thành a, c. Không tán thành b
+ Tìm các bộ phận của câu
- HS làm bài vào vở ,3 HS lên bảng làm
- Đàn sếu đang sải cánh trên cao
 con gì ? làm gì ?
- Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về
 Ai ? làm gì?
- Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
 Ai ? làm gì ?
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm
-HS thảo luận làm nhóm
- Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ?
- Ông ngoại làm gì ?
- Mẹ bạn làm gì ?
C. Củng cố, dặn dò (2’)
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
----------------------------------------------
Toán
Tiết 38 Luyện tập
A- Mục tiêu:
 - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng nhóm
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học (35’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ (3’)
- Muốn giảm một số đi một số lần ta làm như thế nào ?
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới (30’)
* Bài 1:
- GV viết bài mẫu lên bảng
 Gấp 5 lần giảm đi 6 lần
6
30
5
- Yêu cầu HS tự làm các bài tập còn lại .
- Nhận xét .
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
a) Đọc đề? Tóm tắt?
Tóm tắt: 60 l
 Sáng 
 Chiều
b) Yêu cầu HS đọc đề bài , phân tích đề , thảo luận nhóm rồi trình bày tóm tắt và bài giải vào bảng nhóm.
- Chấm bài, chữa bài.
Bài 3 : Khuyến khích HS làm
3/ Củng cố (2’)
- Muốn giảm một số đi một số lần ta làm ntn?- Muốn gấp một số lên một số lần ta làm ntn?
* Dặn dò: Ôn lại bài và làm bài 3
- Hát
- 4 HS nêu
- Nhận xét 
- HS QS và lắng nghe.
+ 6x5 = 30 (nhaåm)
+ 30:6 = 5 (nhaåm)
- HS làm vào phiếu học tập .
- Làm vở- 1 HS chữa bài
Bài giải
Số dầu bán được buổi chiều là:
60 : 3 = 20( lít)
 Đáp số: 30 lít dầu.
Toùm taét: 60 quaû
 ? quaû
Bài giải
Số quả cam òn lại trong rổ là :
60 : 3 = 20(quả)
 Đáp số: 30 quả cam..
- HS đo độ dài đoạn thẳng AB và tìm độ dài đoạn MN.
- HS nêu
---------------------------------------------------------
Tập viết
 Tiết 8 Ôn chữ hoa G
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa G(1dòng ), C, Kh (1 dòng ).
 - Viết đúng tên riêng Gò Công (1dòng ) . Viết câu ứng dụng : “Khôn ngoan ...đá nhau(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ 
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa G, tên riêng Gò Công .
	HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học (35’)
1.Bài cũ (3’) Ôn chữ hoa E ,Ê
 - Gọi HS lên bảng viết từ : Ê -đê , Em và cả lớp viết bảng con.
 - GV nhận xét , ghi điểm
2. Bài mới : (35’)
 A. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi dề bài .
 B. Nội dung 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
a. HD viết trên bảng con
*. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV treo mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
*. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang.
- GV theo dõi.
*. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- Lời khuyên của câu tục ngữ : Anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau
b. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- G, C, K
- HS theo dõi, QS
- HS tập viết G, K vào bảng con
- Gò Công
- HS lắng nghe.
- HS tập viết Gò Công vào bảng con
-HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS viết trên bảng con chữ : Khôn, Gà
- HS viết bài
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn bài
-----------------------------------------------------------------
Anh văn 
Cô Thu dạy
-----------------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội 
 Tiết15 Vệ sinh thần kinh
I. Mục tiêu : 
-Nêu một được một số việc cần làm để giữ gìn vệ sinh thần kinh , bảo vệ cơ quan thần kinh.
-Biết tránh những việc làm có hại đối với cơ quan thần kinh. 
-Thực hành thường xuyên tập thể dục, học tập, vui chơi vừa sức, đi ngủ đúng giờ ăn uống đủ chất.
 * Kĩ năng tự nhận thức : Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.
 * Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tíc , so sánh , phán đoán một số việc làm , trạng thái thần kinh , các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh .
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học (35’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: (3’)
- Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào?
- Não và tuỷ sống có vai trò gì
- 2 h/s lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2. Bài mới: (30’)
Hoạt động 1:
- Làm việc theo nhóm:
- Quan sát các hình của bài trong sgk , đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì, việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh.
- GV phát phiếu cho các nhóm để các nhóm thảo luận ghi kết quả làm việc của nhóm mình vào phiếu theo mẫu sau:
- Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác lên bổ sung 
- GV kết luận.
Hoạt động 2
- Tổ chức 
- Chia lớp làm 4 nhóm, chuẩn bị mỗi nhóm 1 phiếu ghi 4 trạng thái tâm lí khác nhau:
+ Tức giận
 + Lo lắng.
 + Vui vẻ
 + Sợ hãi
- Thực hiện
Hướng dẫn h/s thực hiện
- Trình diễn
- Yêu cầu các nhóm lên trình diễn vẻ mặt mình đã được phân công.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét xem bạn đó có thể hiện đúng hay không, trạng thái đó có lợi hay có hại đối với thần kinh?
- Em rút ra được bài học gì cho hoạt động này?
Hoạt động 3
- Yêu cầu 2 bạn thảo luận theo nội dung hình 9. Nói tên những thức ăn đồ uống sẽ có hại cho thần kinh nếu đưa vào cơ thể.
- GV giảng kĩ tác hại của ma tuý.
3. Củng cố -dặn dò: (2’)
 - Những trạng thái tâm lí nào có hại cho thần kinh?
* Dặn dò: Nhắc nhở h/s 
Quan sát và thảo luận
- Các nhóm thực hiện quan sát tranh và thảo luận theo nội dung trên.
+ H1: Một bạn đang ngủ- có lợi vì khi ngủ cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi.
+ H2:Các bạn đang chơi trên bãi biển- có lợi vì cơ thể được nghỉ ngơi, thần kinh được thư dãn – nhưng nếu phơi nắng quá lâu sẽ bị ốm.
+ H3: Một bạn đang thức đến 11 giờ đêm để đọc sách- Có hại vì thức quá khuya như vậy thần kinh sẽ mệt mỏi.
H4: Chơi trò chơi điện tử – Nếu chỉ chơi ít thì thần kinh sẽ được giải trí- còn nếu chơi lâu thần kinh sẽ bị mệt, nhức mỏi mắt.
.
- Đại diện nhóm trình bày .
Đóng vai
- Các nhóm cử nhóm trưởng.
- Các nhóm trưởng lên nhận phiếu ,nhận phần việc của nhóm mình.
- Về triển khai trong nhóm.
- Tập diễn để đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lí ghi như trong phiếu
+ Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn
- Nhóm khác nhận xét.
- Nêu bài học được rút ra qua hoạt động này.
 Làm việc với sgk
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Vài h/s nêu.
------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012
Âm nhạc
	Tiết 8	Ôn tập : Bài gà gáy
I.Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
	- Biết biểu diễn bài hát.
II. Đồ dùng
	Nội dung bài hát gà gáy
III.Hoạt động dạy-Học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Ôn tập bài hát: GÀ GÁY
1. Hát kết hợp gõ đệm
- Hát kết hợp gõ theo phách: 
GV làm mẫu câu 1 và 2, HS hát và tập gõ đệm cả bài hát.
GV chỉ định từng tổ đứng lại chỗ trình bày.
HS thực hiện cá nhân
- Hát kết hợp gõ theo nhịp:
GV làm mẫu câu 1 và 2 , HS hát và tập gõ đệm cả bài hát.
- GV chỉ định từng tổ đứng lại chỗ trình bày.
2. Hát kết hợp vận động:
- Hướng dẫn hát và vận động .
- Từng tổ đứng tại chỗ trình bày bài hát kết hợp vận động
- GV mời HS lên trình bày trước lớp theo nhóm 2- 4 hoặc cá nhân.
*Củng cố: HS trình bày bài hát theo hình thức tốp ca
Gọi một nhóm lên trình bày
Dặn dò HS về nhà tập biểu diễn bài hát.
HS ghi bài
-HS thực hiện
-HS trình bày
-HS thực hiện
- HS theo dõi
-HS trình bày
- HS theo dõi đọng tác của GV
- HS tập hát và vận động
- HS trình bày
HS thực hiện
--------------------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Tiết 16 Vệ sinh thần kinh ( tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
 * Kĩ năng tự nhận thức : Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.
 * Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tíc , so sánh , phán đoán một số việc làm , trạng thái thần kinh , các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh .
II. Đồ dùng dạy học:
 SGK
III. Các hoạt động dạy học (35’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra (3’)
- Những thức ăn nào có hại cho cơ quan thần kinh?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2.Bài mới: (30’)
Hoạt động 1:
* Làm việc theo cặp
- Yêu cầu h/s thảo luận theo các nội dung :
+ Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
+ Theo em, một ngày mỗi người nên ngủ mấy tiếng? Từ mấy gìờ đến mấy gìờ?
+ Giấc ngủ ngon có tác dụng gì đối với cơ thể và cơ quan thần kinh?
+ Để có gìấc ngủ tốt, cần có những điều kiện gì?
* Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu HS trình bày bài .
- GV kết luận.
Hoạt động 2
* Hướng dẫn cả lớp
- Hướng dẫn h/s chia thành các cột theo từng mục một theo mẫu sau
Buổi
Thời gian
Công việc làm
Sáng
Trưa
chiều
Tối
* Làm việc cá nhân
- Hướng dẫn h/s thực hiện
B3: Làm việc cả lớp
- Trình bày thời gian biểu của mình.
*Kết luận:
GV kết luận , nêu tác dụng của thời gian biểu 
3. Củng cố- dặn dò: (2’)
* Củng cố:
 - Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
- Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
* Dặn dò: Giữ vệ sinh cơ quan thần kinh
- 2 h/s lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
Thảo luận
- Các cặp làm việc.
-> Cơ quan thần kinh, đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi.
->1 ngày mỗi người nên ngủ 7 – 8 tiếng (nhỏ hơn 10 tuổi), từ 10 gìờ tối đến 6 gìờ sáng .
-> Giúp cơ thể và cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi, Giúp cơ thể chúng ta khỏe mạnh.
->Ngủ nơi thoáng mát, không nằm ở nơi có ánh sáng chiếu trực tiếp, phải mắt màn, không mặt quần áo quá nhiều hoặc quá chật.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả .Nhóm khác bổ sung.
Thực hành lập thời gian biểu trong một ngày
- HS theo dõi.
- Từng em lập thời gian biểu cho riêng mình .
- HS lên trình bày thời gian biểu của mình.
- HS nêu.
- Vài em nhận xét.
---------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 39 Tìm số chia
A- Mục tiêu:
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết .
B- Đồ dùng: 
GV : Bảng nhóm
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học (35’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ : (3’)
- Kiểm tra VBT cùa HS 
2/ Bài mới: (30’)
a) HĐ 1: HD tìm số chia.
- Nêu bài toán 1.
 Hỏi : -mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông? Nêu phép tính tìm số ô vuông ?
- Nêu tên gọi các thành phần của phép chia 6 : 2 = 3?
- Nêu bài toán 2.
Hỏi : Chia được mấy nhóm?
- Nêu phép tính ? 
- Vậy số nhóm 2 = 6 : 3
- 2 là gì trong phép chia?
* Vậy số chia trong phép chia thì bằng SBC chia cho thương.
- Ghi bảng: 30 : x = 5, x là gì trong phép chia? 
- HD trình bày bài tìm x:
+ Muốn tìm số chia ta làm ntn?
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS làm miệng
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:- X là thành phần nào của phép chia?- Nêu cách tìm SBC, số chia?
- Chấm bài, nhận xét
Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn?
a) X : 5 = 7; b) 56 : X = 7
- Dặn dò: Ôn lại bài và làm bài 3
- hát
- HS lắng nghe 
- Mỗi nhóm có 3 ô vuông
 6 : 2 = 3 ( ô vuông)
- 6 là SBC, 2 là SC, 3 là thương
- HS lắng nghe.
- 2 nhóm
6 : 3 = 2( nhóm)
- Số chia
- HS đọc
- X là số chia
30 : X = 5
 X = 30 : 5
 X = 6
- Lấy SBC chia cho thương
- Làm miệng- Nêu KQ
35:5 = 7 28 : 7 = 4 24 : 6 = 4
35 : 7 = 5 28 : 4 = 7 24 : 4 = 6...
- HS nêu
a) 12 : X = 2 b) 42 : X = 6 
 X = 12 : 2 X = 42 : 6
 X = 6 X = 7
- HS chơi trò chơi
----------------------- --------------------------------------
Chính tả ( nhớ - viết )
 Tiết 16 Tiếng ru
I. Mục tiêu
 - Nhớ và viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng dòng thơ ,khổ thơ lục bát.
 - Làm đúng bài tập (2)a/b
II. Đồ dùng Vở thực hành chính tả.
III. Các hoạt động dạy học (35’) 
Hoạt động cảu giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Viết : giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run
- GV nhận xét .
B. Bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS nhớ - viết
a. HD chuẩn bị
- GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng ru
- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
- Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì đáng lưu ý ?
- Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy ?
- Dòng thơ nào có dấu gạch nối ?
- Dòng thơ nào có 

File đính kèm:

  • docTUAN 8.doc