Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường Tiều Học Lý Thường Kiệt - Tuần 28

I. Mục tiêu:

Tập đọc (tiết 55)

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

- Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

Kể chuyện (tiết 28)

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con )

* KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, tư duy phê phán, lắng nghe tích cực, kiểm soát cảm súc

 

doc17 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1042 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường Tiều Học Lý Thường Kiệt - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. 
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng 
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.
--------------------------------------------------------------
Thø ba ngµy 19 th¸ng 3 n¨m 2013
Chính tả (tiết 55)
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 a/b.
II. Đồ dùng dạy học: Vở thực hành chính tả.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. 
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- Yêu cầu HS đọc lại bài .
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a. b: HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. 
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt. 
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe .
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,..
 - Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài. 
- 4HS lên bảng thi làm bài.
mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng.
- Cả lớp làm bài vào vở 
-----------------------------------------------------------------------
Toán (tiết 137)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm số có 5 chữ số. 
 - Biết so sánh các số. 
 - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm)
II. Đồ dùng dạy học : Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2,....8, 9 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: 
Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- YC HS lên bảng giải bài.
- Yc Lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
-YC HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS trả lời miệng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT đã làm và làm bài tập 5
- Kiểm tra VBT
- HS nêu
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài.
- 99 600; 99 601; 99 602; 99 603; 99 604
- 18 200; 18 300; 18 400; 18 500; 18 600
- 89 000; 90 000; 91 000; 92 000; 93 000 
HS nêu
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
 8357 > 8257 3000 + 2 < 3200
 36478 6621
 89429 > 89420 8700 - 700 = 8000
 8398 < 10000 9000 + 900 < 10000
- Một học sinh đọc đề bài.
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
8000 - 3000 = 5000 3000 x 2= 6000
6000 + 3000 = 9000 7600 - 300= 7300
9000 + 900 + 90 = 9990 
200 + 8000 : 2 = 8300
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000
----------------------------------------------------------------------
Tập đọc (tiết 56)
CÙNG VUI CHƠI
A. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ
- Hiểu được ND , ý nghĩa: các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn (trả lời được các câu hỏi SGK. Học thuộc lòng bài thơ.).
B. Đồ dùng dạy học : Tranh 
C. Hoạt động dạy-học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét 
2. Bài mới:
a. Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- HS đọc câu, theo dõi HS phát âm sai.
- HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
? Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
? Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ?
c. Học thuộc lòng khổ thơ em thích :
- Yêu cầu đọc lại cả bài thơ.
- HS HTL từng khổ thơ và cả bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
3. Củng cố - dặn dò:
GV hệ thống lại bài , dặn dò về nhà.
HS đọc bài cuộc chạy đua trong rừng
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu .
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo chân cố gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
- cả lớp đọc
- Cả lớp HTL bài thơ. 
------------------------------------------------------------------------
Mĩ Thuật 
GV bộ môn dạy 
------------------------------------------------------------------------------
Thể dục 
GV bộ môn dạy 
---------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 20 tháng 03 năm 2013
Luyện từ và câu (tiết 28)
 NHÂN HÓA - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? 
I. Mục tiêu:
 - Xác định được cách nhân hóa cây cối , sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa (BT1)
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? (BT2)
- Đặt đúng dấu chấm , dấu hỏi , dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3. 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1: HS đọc nội dung bài tập 1.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả. 
- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ?
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2: Yêu cầu
- Lớp trao đổi theo nhóm và làm bài, làm xong dán bài trên bảng. 
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Yêu cầu
- Mời HS lên bảng làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc. 
3. Củng cố - dặn dò
+ Tìm các sự vật được nhân hóa và cho các sự vật đó tự xưng là gì ?
- KIểm tra VBT
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: 
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. 
+ Cách xưng hô ấy cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận để hoàn thành bài tập.
- 3 nhóm dán bài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng 
a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng 
b.Cả một vùng mở hội để tưởng nhớ ông. 
c.Ngày mai thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. 
-HS đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài .
+ Các sự vật được nhân hóa: mây, gió, bức tường, chuột. Các sự đó tự xưng là: tôi, ta,...
-------------------------------------------------------------------------------------
Toán (tiết 138)
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
 - Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.
 - Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính. 
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
B. Đồ dùng dạy học: 
C. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 .Bài cũ: 
2. Bài mới: 
Bài 1: Yêu cầ HS làm bài
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài và làm bài
- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh..
Bài 3: 
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
GV hệ thống lại bài , về nhà làm bài 4
- Kiểm tra VBT
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 và làm BT
- Từng cặp đổi chéo vở KT bài 
- Đọc dãy số, cả lớp bổ sung
a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000.
b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999.
c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ; 24691 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung.
x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618
x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636 
x = 5388 x = 6254
- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
Đ/S : 840 mét
------------------------------------------------------------------------
Anh văn 
GV bộ môn dạy 
------------------------------------------------------------------------------
Tập viết (tiết 28)
ÔN CHỮ HOA T (TT)
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L 1 dòng ; viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng ) và câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ 
II.Đồ dùng dạy học: Bộ chữ tập viết 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học tiết trước.
- GV đọc : Tân Trào.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu : Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt ....
c. Luyện viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng : năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ.
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
- GV động viên, giúp đỡ HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS.
- Tân Trào, Dù ai đi ngược về xuôi ......
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
- T ( Th ), L.
- HS QS.
- HS tập viết Th, L trên bảng con
+ Thăng Long.
- HS tập viết trên bảng con
+ Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.
- HS tập viết trên bảng con : Thể dục
+ HS viết bài vào vở tập viết
C.Cñng cè, dÆn dß
	- GV nhËn xÐt chung tiÕt häc.
	- DÆn HS vÒ nhµ «n bµi.
-----------------------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội (tiết 55)
THÚ(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người .
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của thú .
* KNS: -Kĩ năng kiên định:Xác định giá trị;xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ cá loài thú rừng.
 -Kĩ năng hợp tác:Tìm kiếm các lựa chọn,các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học: SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới 
Hoạt động 1: Quan sát và Thảo luận. 
 - Quan sát các tranh vẽ các con thú rừng trang 106, 107 SGK thảo luận câu hỏi: 
? Kể tên các con thú rừng mà em biết ?
? Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng mà em biết ?
? So sánh và tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa thú rừng và thú nhà ?
- Đại diện nhóm trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của thú rừng.
- Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và thú rừng 
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng 
- Phân loại: thú ăn cỏ, thú ăn thịt.
- Tai sao chúng ta phải bảo vệ thú rừng ?
- Mời đại diện các nhóm lên trưng bày - ? Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú rừng ?
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. 
- HS vẽ sản phẩm trưng bày trước lớp
- Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh. 
- Nhận xét bài vẽ của học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Giống: Con vật có lông mao, đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa.
+ Khác: Thú nhà được con người nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích nghi với điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên và tự kiếm ăn.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. 
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao. 
- Đại diện lên đứng lên báo cáo 
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng.
- Lớp thực hành vẽ.
- Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi trưng bày trước lớp.
- Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh của nhóm.
--------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 21tháng 3 năm 2013
Tự nhiên xã hội (tiết 56).
Mặt trời.
I- Mục tiêu:
Nêu được vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất : Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất 
 II- Đồ dùng dạy học: 
SGK
 III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Nêu những động vật có lông mao ?
3-Bài mới: Hoạt động 1
a-Mục tiêu:Biết mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Giao việc: thảo luận theo câu hỏi sau:
- Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn thấy mọi vật?
- Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy thế nào? tại sao?
- Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.
* KL: Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.
Hoạt động 2
a-Mục tiêu:Biết vai trò của mặt trời với sự sống trên trái đất.
b-Cách tiến hành:
Bước 1: QS phong cảnh xung quanh trường học và thảo luận theo nhóm theo câu hỏi:
- Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật và thực vật?
- Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất?
Bước 2: làm việc cả lớp.
*KL: Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh.
Hoạt động 3
a-Mục tiêu:Kể được 1 số VD con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
b-Cách tiến hành:
Bước 1 QS hình trang 111 kể với bạn những VD về con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời?
Bước 2:Liên hệ thực tế.
Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì?
4- Hoạt động nối tiếp:
*Củng cố:
- Thi kể về mặt trời.
- Nhận xét giờ học.
*Dặn dò:
Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Hát.
- Vài HS.
*Thảo luận nhóm.
- Ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn thấy mọi vật vì có ánh sáng mặt trời.
- Khi đi ra ngoài trời nắng, em thấy chói mắt...
- HS kể.
* QS ngoài trời.
- Giúp con người nhìn thấy được mọi vật... Giúp con người tồn tại và phát triển...Cây cỏ tươi xanh...
- Con người, cây cối, động vật không tồn tại và phát triển được.
- Đại diện báo cáo KQ.
*Làm việc với SGK 
HS kể.
Phơi quần áo.
Phơi 1 số đồ dùng
Làm nóng nước.
- Thi kể những gì em biết về mặt trời
- VN ôn bài.
----------------------------------------------------------------
Toán (tiết 139)
DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. Mục tiêu: 
 - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
- Biết hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách .
II. Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
2. Bài mới: 
 * Giới thiệu biểu tượng về diện tích. 
VD1: - Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn.
VD2: GT hình A và B trong SGK.
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?
+ Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó ?
- KL: Hình A và B có dạng khác có diện tích bằng nhau.
VD3: H số ô vuông ở hình P, M và N 
+ Tính số ô vuông của hình M và N ?
- GT : Ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N. 
- Mời học sinh nhắc lại. 
3. Luyện tập
Bài 1: Yc HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yc HS tự làm.Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì sao chọn ý đó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát hình A và B đếm số ô vuông ở mỗi hình rồi so sánh.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
4. Củng cố - dặn dò:GV hệ thống lại bài , dặn dò về nhà
- Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện tích. 
- Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn.
- Quan sát hai hình A và B.
+ Hình A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô vuông.
- Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. 
+ diện tích của hình M và N : 
 6 + 4 = 10 (ô vuông)
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 * Câu b là đúng, còn câu a và c sai.
- HS nêu kết quả, nhận xét bổ sung.
+ Hình P có 11 ô vuông và hình Q có 10 ô vuông. Vậy diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
- HS nêu kết quả, nhận xét bổ sung.
+ Hình A và hình B có diện tích bằng nhau vì đều có 9 ô vuông như nhau.
- Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông thành hai hình tam giác và ghép lại theo hướng dẫn của GV để khẳng.
-------------------------------------------------------------------------
Chính tả (tiết 56)
CÙNG VUI CHƠI
I. Mục tiêu: 
- Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập 2a/b.
II. Đồ dùng dạy học: vở thực hành chính tả.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : thiếu niên. nai nịt, khăn lụa, lạnh buốt.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS viết chính tả.
a. HD chuẩn bị.
b. Viết bài
c. Chấm, chữa bài 
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 88
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
+ 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối
- HS đọc thầm 2, 3 lượt khổ thơ 2, 3, 4
- Viết những từ dễ sai ra bảng con.
+ HS gấp SGK viết bài vào vở.
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n có nghĩa như sau ......
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét
- Lời giải : bóng ném, leo núi, cầu lông
-------------------------------------------------------------------------
Âm nhạc 
GV bộ môn dạy 
-------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục 
GV bộ môn dạy 
----------------------------------------------------------------------------------------------
Thø s¸u ngµy 22 th¸ng 3 n¨m 2013
Thủ công (tiết 28)
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh biết làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật. 
- Yêu thích các sản phẩm đồ chơi. 
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu

File đính kèm:

  • doctuan 28.doc