Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường Tiều Học Lý Thường Kiệt - Tuần 27
A-Mục tiêu
- Biết các hàng : hàng chục nghìn . hàng nghìn , hàng trăm , hàng chục, hàng đơn vị .
- Biết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa )
B Đồ dùng
GV : Bảng phụ, Các thẻ ghi số
HS : SGK
C Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
- Nhận xét - Điền số.-Làm vở a)Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 chục nghìn. 60 000; 70 000; 80 000; 90 000. b) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 nghìn. 23 000; 24 000; 25000; 26000; 27000. c) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1trăm. 23000; 23100; 23200; 23300; 23400. - Từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp. --------------------------------------------------------------- Tập đọc Tiết 53 Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (T 1) I. Mục tiêu - Đọc đúng , rõ ràng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút ) ; trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc . - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK ) ; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động . II. Đồ dùng SGK , phiếu học tập III. Các hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Ổn định (1’) B. Bài mới (33’) 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc ( khoảng 1/4 số HS trong lớp ) * Bài tập 1 - GV đưa phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GVghi điểm. 3. Ôn luyện về nhân hoá. * Bài tập 2 / 73 - Nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp và GV nhận xét - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời + Dùng phép nhân hoá kể lại câu chuyện Quả táo - HS QS 6 tranh minh hoạ - Trao đổi thao cặp - Nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh. - 1, 2 HS thi kể toàn truyện C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. --------------------------------------------------------------------------------------------- Kể chuyện Tiết 27 Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (T2) I. Mục tiêu - Đọc đúng , rõ ràng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút ) ; trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc . - Biết được phép nhân hóa , các cách nhân hoá (BT 2a/ b) II. Đồ dùng GV : Bảng phụ kẻ BT2 HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định (1’) B. Bài mới (33’) 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc ( khoảng 1/4 số HS trong lớp ) * Bài tập 1 - GV đưa phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GVghi điểm. 3. Ôn luyện về nhân hoá. * Bài tập 2 / 74 - Nêu yêu cầu BT - GV đọc bài thơ Em thương. - GV nhận xét - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời + Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thành tiếng câu hỏi a. - Trao đổi theo cặp - Đại diện cá nhóm trình bày kết quả + Lời giải : a. Từ chỉ đặc điểm của làn gió và sợi nắng : mồ côi, gầy - Từ chỉ hoạt động của làn gió và sợi nắng : tìm, ngồi, run run, ngã C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. ------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013 Chính tả Tiết 53 Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (T3) I. Mục tiêu - Đọc đúng , rõ ràng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút ) ; trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc . - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 ( về học tập , hoặc về lao động , về công tác khác .) II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định (1’) B. Bài mới (33’) 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc ( khoảng 1/4 số HS trong lớp ) * Bài tập 1 - GV đưa phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GVghi điểm. 3. Ôn luyện trình bày báo cáo. * bài tập 2 / 74 - Nêu yêu cầu BT - GV đọc lại mẫu báo cáo ở tuần 20 - GV HD các tổ làm việc theo các bước - Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua - Lầm lượt các thành viên trong tổ đóng vai chi đội trưởng - Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả. c. HĐ3 : Nghe - viết bài thơ Khói chiều - GV đọc bài thơ 1 lần - Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều ? - Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ? - GV nêu cách trình bày bài thơ lục bát. + GV đọc bài - Chấm, chữa bài - GV nhận xét bài viết của HS - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời + Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với thầy cô tổng phụ trách kết quả tháng thi đua Xây dựng đội vững mạnh + HS làm việc theo HD của GV + HS theo dõi SGK, 2 HS đọc bài Chiều chiều từ mái rạ vàng Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên. Khói ơi vươn nhẹ lên mây Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà - HS nêu - HS tập viết bảng con những tiếng dễ sai + HS nghe viết bài vào vở IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. -------------------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 132: luyện tập A Mục tiêu - Biết cách đọc , viết các số có 5 chữ số . - Biết thứ tự các số có 5 chữ số . - Biết viết các số tròn nghìn (từ 10000 đến 19000 ) vào dưới mỗi vạch của tia số B Đồ dùng: GV : Bảng phụ HS : SGK C Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: (1’) 2/Kiểm tra: (3’) Viết và đọc số? - 3 chục nghìn, 3 nghìn, 9trăm 2 chục, 1 đơn vị. - 7 chục nghìn, 5 nghìn, 6 trăm, 4 chục, 2 đơn vị. - Nhận xét, cho điểm. 3/ Luyện tập: (35’) *Bài 1: -BT yêu cầu gì? - Gọi HS làm bài theo nhóm đôi - Nhận xét , cho điểm. *Bài 2: Đọc đề? - Giao phiếu HT - Chấm bài, nhận xét. *Bài 3: - BT yêu cầu gì? - Dẵy số có đặc điểm gì? -Chấm bài, nhận xét. *Bài 4: - GV yêu cầu HS vẽ tia số. - Gọi 2 HS làm trên bảng viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch. - Các số trong dãy số này có đặc điểm gì giống nhau? *Vậy đây là các số tròn nghìn. - Nhận xét, cho điểm. 4/Củng cố: - Khi đọc và viết số có 5 chữ số ta đọc và viết từ đâu? -Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát - 2 HS làm - Lớp làm nháp - Nhận xét. - Viết theo mẫu + HS 1 đọc: Bốn mươi lăm nghìn chín trăm mười ba. + HS 2 viết: 45913 + HS 1 đọc: Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt + HS 2 viết: 63721 - Viết theo mẫu - Làm phiếu HT Viết số Đọc số 97145 Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm 27155 Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm 63211 Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một - Điền số - Trong dãy số, mỗi số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 1. a)36520; 36521; 36522; 36523; 36524; 36525; 36526. b)48183; 48184; 48185; 48186; 48187; 48188; 48189. - HS làm vở BT 10000; 11000; 12000; 13000; 14000; 15000; 16000; 17000; 18000; 19000; 20000. - Có hàng trăm, chục, đơn vị đều là 0 - Đọc các số tròn nghìn vừa viết. - Từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp. ------------------------------------------------------------------ Tập đọc Tiết 54 Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (T4) I. Mục tiêu - Đọc đúng , rõ ràng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút ) ; trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc . Nghe – viết đúng bài chính tả Khói chiều (tốc độ viết khoảng 65 chữ / 15 phút ), trình bày đngs II. Đồ dùng GV : tranh minh hoạ truyện kể BT2 trong SGK. HS : SGK. III. Các hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định (1’) B. Bài mới (33’) 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc ( khoảng 1/4 số HS trong lớp ) * Bài tập 1 - GV đưa phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GVghi điểm. 3. Ôn luyện về nhân hoá. * Bài tập 2 / 73 - Nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp và GV nhận xét - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời + Dùng phép nhân hoá kể lại câu chuyện Quả táo - HS QS 6 tranh minh hoạ - Trao đổi thao cặp - Nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh. - 1, 2 HS thi kể toàn truyện C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. ------------------------------------------------------------------------ Mĩ thuật GV bộ môn dạy -------------------------------------------------------------------------- Thể dục GV bộ môn dạy Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013 Luyện từ và câu Tiết 27 Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (T5) I. Mục tiêu - Đọc đúng , rõ ràng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút ) ; trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc . -Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3 , dựa theo mẫu SGK , viết báo các về 1 trong 3 nội dung : Về học tập , hoặc về lao động , về công tác khác II. Đồ dùng GV : tranh minh hoạ truyện kể BT2 trong SGK. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định (1’ ) B. Bài mới (35’) 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc ( khoảng 1/4 số HS trong lớp ) * Bài tập 1 - GV đưa phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GVghi điểm. b. HĐ2 : Ôn luyện viết báo cáo * Bài tập 2 / 75 - Nêu yêu cầu BT. - GV và HS nhận xét - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời + Viết báo cáo gửi thầy tổng phụ trách - 1 HS đọc mẫu báo cáo - HS viết báo cáo vào vở - 1 số HS đọc bài viết C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhẫn ét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. ---------------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 133 : Các số có năm chữ số (tt) A Mục tiêu - Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn , hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị .là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số . - Biết thứ tự các số có 5 chữ số và ghép hình . B Đồ dùng GV : Bảng phụ- 8 hình tam giác vuông. HS : SGK C Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: (1’) 2/Bài mới: (35’) a)HĐ1: Đọc, viết các số có năm chữ số (Trường hợp hàng trăm, chục, đơn vị là 0). - - Chỉ vào dòng của số 30000 và hỏi: Số này gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Ta viết số này ntn? - Ta đọc số này ntn? - HD HS đọc và viết tương tự với các số khác. b)HĐ 2: Luyện tập *Bài 1:-Bt yêu cầu gì? - Giao phiếu HT - Chấm bài, nhận xét. *Bài 2:-Đọc đề? -Dãy số có đặc điểm gì? -Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. *Bài 3: -BT yêu cầu gì? - Dãy số có đặc điểm gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Nhận xét, chữa bài *Bài 4: - Y/c HS lấy 8 hình tam giác, tự xếp hình - Thi xếp hình giữa các tổ. 3/Củng cố: (1’) - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Số này gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. - 30 000. - Ba mươi nghìn. - Viết theo mẫu. - Lớp làm phiếu HT Đọc số Viết số 62300 Sáu mươi hai nghìn ba trăm 55601 Năm mươi lăm nghìn sáu trăm linh một 42980 Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi 70031 Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt - Điền số - Trong dãy số, mỗi số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 1. - HS làm nháp- 2 HS làm trên bảng a)18301; 18302; 18303; 18304; 18305 b)32606; 32607; 32608; 32609; 32610. - Viết tiếp số còn thiếu vào dãy số - Lớp làm nháp a)Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 nghìn. 18000; 19000; 20000;21000; 22000; 23000; 24000. b) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 Trăm 47000; 47100; 47200; 47300; 47400. - Thi xếp hình giữa các tổ. ----------------------------------------------------------------- Anh văn GV bộ môn dạy ------------------------------------------------------------------------- Tập viết Tiết 27 Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (T6) I. Mục tiêu - Đọc đúng , rõ ràng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút ) ; trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc . - Viết đúng các âm vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2) II. Đồ dùng GV : tranh minh hoạ truyện kể BT2 trong SGK. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định (1’ ) B. Bài mới (35’) 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc ( khoảng 1/4 số HS trong lớp ) * Bài tập 1 - GV đưa phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GVghi điểm. b. HĐ2 : Viết đúng các âm vần dễ sai * Bài tập 2 / 76 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời + Chọn các chữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn sau. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài - 1 HS lên bảng làm - 1 số HS đọc lại đoạn văn đã điền C. Củng cố, dặn dò (1’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. ----------------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội. Tiết 53 Chim. I- Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của chim đối với con người . - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim . *KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:Quan sát ,so sánh đối chiếu để tìm ra đặc diểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim. -Kĩ năng hợp tác:Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái II- Đồ dùng dạy học: SGK III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1-Tổ chức: (1’) 2-Kiểm tra: (3’) Nêu ích lợi của cá? 3-Bài mới: (30’) Hoạt động 1 Bước 1: Làm việc theo nhóm Yêu cầu:QS hình trang 102,103thảo luận: Nói và chỉ tên các bộ phận bên ngoài của những con chim có trong hình.Nhận xét về độ lớn của chim. Loài nào biết bay? Loài nào không biết bay, Loài chim nào biết bơi, loài nào chạy nhanh? Bên ngoài cơ thể của những con chim có gì bảo vệ. Bên trong cỏ thể của chúng có xương hay không? Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì? Bước2: Làm việc cả lớp: *KL: Chim là động vật có xương sống. tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. Hoạt động 2 - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. 4- Củng cố- Dặn dò: (1’) - Chơi trò chơi: bắt chước tiếng chim hót. - Về học bài. Nhắc nhở h/s công việc về nhà - Hát. Vài HS. *QS và thảo luận nhóm. Lắng nghe. Thảo luận. - Các bộ phận của chim: Đầu, mình và các cơ quan di chuyển. Loài nào biết bay: chim bồ câu, chim sáo, chim chích, chim sâu,chim gõ kiến... Loài chim khôn biết bay:chim cánh cụt... Loài chim biết bơi: chim cánh cụt, thiên nga... Loài chim chạy nhanh: Chim đà điểu... Toàn thân được phủ 1 lớp lông vũ. Mỏ chim cứng để mổ thức ăn. Đại diện báo cáo KQ. *Thảo luận cả lớp Các nhóm làm việc. Cử đại diện báo cáo KQ. - HS chơi trò chơi. ---------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 14 tháng 03 năm 2013 Tự nhiên xã hội. Tiết 54 Thú. I- Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của chim đối với con người . - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim . * KNS: -Kĩ năng kiên định:Xác định giá trị;xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ cá loài thú rừng. -Kĩ năng hợp tác:Tìm kiếm các lựa chọn,các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương. II- Đồ dùng SGK III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1-Tổ chức: (1’) 2-Kiểm tra: (3’) Tại sao không nên săn, bắt, phá các tổ chim? 3-Bài mới: (30’) Hoạt động 1 Bước 1: Làm việc theo nhóm Yêu cầu: QS hình trang 104,105, kết hợp tranh mang đến thảo luận: Kể tên các loài thú mà em biết? Trong các con thú đó: Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp? Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm? Con nào đẻ con? Thú mẹ nuôi thú con bằng gì? Bước2: Làm việc cả lớp: *KL: Những động vật có đặcđiểm như lông mao, để con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Hoạt động 2 Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò,chó mèo... Nhà em có nuôi một vài loài thú nhà không? Em có tham gia chăm sóc chúng không? em cho chúng ăn gì? *KL: Lợn là vật nuôi chính của nước ta.thịt lợn là thức ăn giầu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng. Trâu, bò được dùng để lấy thịt, dùng để cày kéo. Bò cón được nuôi dể lấy sữa, làm pho mát. Hoạt động 3 Bước 1 Vẽ 1 con thú nhà mà em ưu thích. Bước 2:Trưng bày. 4- Củng cố- Dặn dò: (1’) - Nêu ích lợi của việc các nuôi các loài thú nhà? - Về học bài. Nhắc nhở h/s công việc về nhà - Hát. Vài HS. *QS và thảo luận nhóm. Lắng nghe. Thảo luận. Con có mõm dài, tai vểnh, mắt híp: con lợn. Con có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm: Con trâu, con bò. Con thú đẻ con: Con trâu, con bò. Thú mẹ nuôi thú con bằng sữa. - Đại diện báo cáo KQ. *Thảo luận cả lớp. - ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò,chó mèo:Cung cấp thức ăn cho con người. Cung cấp phân bóm cho đồng ruộng.Trâu, bò dùng để kéo, cày... HS kể. * Làm việc cá nhân. HS vẽ 1 con thú nhà mà em ưu thích. Trưng bày tranh vẽ của mình. - HS nêu. -------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 134 : Luyện tập A Mục tiêu - Biết cách đọc , viết các số có 5 chữ số (trong 5 chữ số đó có chữ số 0) - Biết thứ tự các số có 5 chữ số . Làm tính với số tròn nghìn , tròn trăm . B Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: (1’) 2/Luyện tập- Thực hành (35’) *Bài 1; 2: - BT yêu cầu gì? - HS thảo luận nhóm đôi - Nhận xét, cho điểm *Bài 3: Treo bảng phụ - Vạch đầu tiên trên tia số là vạch nào? Tương ứng với số nào? - Vạch thứ hai trên tia số là vạch nào? Tương ứng với số nào? - Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Y/c HS làm nháp - Gọi vài HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. *Bài 4: - BT yêu cầu gì? - Tính nhẩm là tính ntn? - Giao phiếu HT - Gọi 2 HS chữa bài. - Chấm bài, nhận xét. 3/Củng cố : (1’)-Tổng kết giờ học -Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát Viết theo mẫu + HS 1 đọc số: Mười sáu nghìn năm trăm + HS 2 viết số: 16500 - HS 1: Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy. - HS 2: 62007 + HS 1 : Tám mươi bảy nghìn + HS 2: 87000 ............ -Vạch A - Tương ứng với số 10 000 - Vạch B - Tương ứng với số 11 000 - Hơn kém nhau 1000 đơn vị + Vạch C tương ứng với số 12000 + Vạch D tương ứng với số 13000 + Vạch E tương ứng với số 14000 ......... - Tính nhẩm - Nghĩ trong đầu rồi điền KQ vào phép tính - Làm phiếu HT 4000 + 500 = 4500 6500 – 500 = 6000 300 + 2000 x 2 = 4300 1000 + 6000 : 2 = 4000 4000- ( 2000 – 1000) = 3000.... -------------------------------------------------------------------------- Chính tả Kiểm tra đọc ( đọc hiểu + Luyện từ và câu ) ( Đề do Trường ra ) --------------------------------------------------------------------------------- Âm nhạc GV bộ môn dạy ----------------------------------------------------------------------------------- Thể dục GV bộ môn dạy ------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013 Thủ công(tiết 27) Làm lọ hoa gắn tường.(Tiết 3) I.Mục tiêu: -Biết cách làm lọ hoa gắn tường. -Làm được lọ hoa gắn tường Các nếp gấp tương đối đều , thẳng , phẳng . Lọ hoa tương đối cân đối II. Đồ dùng dạy học: -Mẫu lọ hoa gắn tường được làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa. -Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. 2. Bài mới: a. Hoạt động 3:Thực hành. -Gọi hs nhắc lại các bước làm lọ hoa. -Gv nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm lọ hoa để hệ thống lại các bước làm lọ hoa . +Bước 1:Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đếu. +Bước 2:Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. +Bước 3:Làm thành lọ hoa gắn tường. -Y/c hs thực hành. -Gợi ý cách cắt,dán các bông hoa có cành lá để trang trí vào lọ hoa. b. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. -Gv hướng dẫn hs quan sát, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Hs chuẩn bị đồ dùng học tập. -1-2 hs hs nhắc lại. -Quan sát, nhắc lại các bước. -Làm việc cá nhân. -Nhận xét bài của mình và của bạn. -------------------------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn Kiểm tra viết ( Chính tả + Tập làm văn ) ( Đề do Trường ra ) ------------------
File đính kèm:
- tuan 27.doc