Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường Tiều Học Lý Thường Kiệt - Tuần 21
A- Mục tiêu
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm , tròn nghìn có đến 4 chữ số và giải toán bằng hai phép tính.
B- Đồ dùng
GV : bảng nhóm
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học
ông tổ nghề thêu ? - Nội dung câu chuyện nói điều gì ? 4. Luyện đọc lại (8’) - GV đọc đoạn 3, HD HS đọc. - HS đọc bài Chú ở bên Bác Hồ+TLCH. - Nhận xét - HS theo dõi SGK. + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài - HS đọc theo nhóm đôi, nhóm ba - Cả lớp đọc đồng thanh. - Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. - Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào - Bụng đói không có gì ăn, ông đọc 3 chữ trên bức trướng " Phật trong lòng "...... - Ông nhìn những con dơi xoè cách chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an. - Vì ông là người truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng - HS phát biểu. - 4 HS thi đọc lại đoạn văn - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện (20’) 1. GV nêu nhiệm vụ - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Tập kể 1 đoạn của câu chuyện. 2. HD HS kể chuyện a. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện - Cả lớp và GV nhận xét - HS trao đổi, suy nghĩ - Phát biểu ý kiến - Nhận xét + 5 HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn C. Củng cố, dặn dò (1’) - GV nhận xét chung tiết học. - Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 Chính tả ( Nghe viết ) Tiết 41 Ông tổ nghề thêu. I. Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức văn xuôi . - Làm đúng bài tập 2a/b . II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT2. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ. (4’) - GV đọc : xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn. B. Bài mới (35’) 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn viết b. GV đọc cho HS viết c. Chấm, chữa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 ( a ) / 24 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - HS theo dõi SGK. - 1 HS đọc lại. - Cả lớp đọc lại, tìm những chữ dễ viết sai, viết vào nháp + HS viết bài + Điền vào chỗ trống tr hay ch - HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng - chăm chỉ , trở thành trong , triều đình .. C. Củng cố, dặn dò (1’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. ----------------------------------------------------------- Toán Tiết 102: Phép trừ các số trong phạm vi 10 000. A- Mục tiêu - Biết trừ các số trong phạm vi 10 000( bao gồm đặt tính và làm tính đúng). - Biết giải toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 10 000) B- Đồ dùng GV : Thước- phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: (1’) 2/ Bài mới: (37’) a) HD thực hiện phép trừ 8653 - 3917. - HD đặt tính và tính: Viết SBT ở hàng trên, số trừ ở hàng dưới sao cho các hàng thẳng cột với nhau. Thực hiện từ phải sang trái. ( như SGK). - Nêu quy tắc thực hiện tính trừ? b) HĐ 2: Thực hành. * Bài 1: - Đọc đề? Gọi 4 HS làm trên bảng - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2 : - đọc đề 2 HS làm bài - GV nhận xét . * Bài 3:- Đọc đề? - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Muốn tìm số vải còn lại ta làm ntn? - Gọi 1 HS chữa bài. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4:- Đọc đề? Nêu cách XĐ trung điểm của đoạn thẳng? - Gọi 1 HS thực hành trên bảng. - Chữa bài, nhận xét. 3/ Củng cố- dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học - Dặn dòtiết sau . - Hát - Thực hiện nháp. 8652 - 3917 4735 - Vài HS nêu quy tắc. - Đọc - Lớp làm phiếu HT 6385 7563 5482 8695 - - - - 2927 4908 1956 2772 3458 2655 3526 5923 Đặt tính rồi tính 6473 4492 - - 5645 833 828 3659 - Đọc - HS nêu - Lấy số vải đã có trừ đi số vải bán được - Lớp làm vở Bài giải Cửa hàng còn lại số vải là: 4283 - 1635 = 2648( m) Đáp số: 2648 mét. - HS nêu - Hs nêu - Vẽ đoạn thẳng dài 8cm. Chia đôi độ dài , tìm trung điểm. ------------------------------------------------------------ Tập đọc Tiết 42 Bàn tay cô giáo I. Mục tiêu -Biết ngắt ngỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu ND: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo.(trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2- 3 khổ thơ). II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (4’) - Kể lại chuyện : Ông tổ nghề thêu. B. Bài mới (35’) 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ. b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ. - Kết hợp sửa từ phát âm sai. * Đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu từ mới * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD HS tìm hiểu bài. - Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì ? - Tưởng tượng để tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo ? - Em hiểu 2 dòng thơ cuối như thế nào ? 4. Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc lại bài thơ. - GV HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ và cả bài thơ. - GV nhận xét - HS kể chuyện - Nhận xét. - HS theo dõi SGK. - HS QS tranh minh hoạ. - HS nối nhau đọc 2 dòng thơ. - HS nối tiếp nhau đọc 5 dòng thơ. - HS đọc theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Từ 1 tờ giấy trắng, thoắt 1 cái cô đã gấp xong 1 chiếc thuyền cong cong rất xinh. Với 1 tờ giấy đỏ bàn tay mềm mại của cô đã làm ra 1 mặt trời với nhiều tia nắng toả, thêm 1 tờ giấy xanh, cô cắt ....... - HS trả lời. - Cô giáo rất khéo tay. + 1, 2 HS đọc lại bài thơ - Từng tốp 5 HS tiếp nối nhau thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ. - 1 số HS đọc thuộc lòng cả bài thơ. C. Củng cố, dặn dò (1’) - GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà ôn bài. ----------------------------------------------------------------------------- Mĩ Thuật GV bộ môn dạy ------------------------------------------------------------------------------------- Thể dục GV bộ môn dạy --------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013 Luyện từ và câu Tiết 21 Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? I. Mục tiêu - Tiếp tục học về nhân hoá. Nắm được ba cách nhân hoá. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? ( Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? Trả lời đúng các câu hỏi ) II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (4’) - Làm lại BT 1 B. Bài mới (35’) 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 26 - Nêu yêu cầu BT * Bài tập 2 / 27 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 / 27 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 4 / 27 - Nêu yêu cầu BT - GV chấm điểm, nhận xét. - HS làm bài - Nhận xét + Đọc diễn cảm bài thơ. - 2, 3 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK + Trong bài thơ trên sự vật nào được nhân hoá, chúng được nhân hoá bằng cách nào? - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ. - 3 nhóm lên bảng làm, cả lớp làm vở - Những sự vật được nhân hoá : mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. - Chúng được nhân hoá bằng cách : gọi, bằng những từ ngữ dùng để tả người, bằng cách nói thân mật như nói với con người. + Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? - Nhiều HS làm tiếp nối . a. ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. b. ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c. ở quê hương ông. + Đọc lại BT đọc ở lại với chiến khu và trả lời câu hỏi. - HS làm bài vào vở - 5, 7 em đọc bài làm của mình. a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu. b. Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở lán. c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình. C. Củng cố, dặn dò(1’) - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. ---------------------------------------------------- Toán Tiết 103: Luyện tập A- Mục tiêu - Biết cộng , trừ các số tròn trăm tròn nghìn có đến bốn chữ số . - Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính B- Đồ dùng SGK C- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: (1’) 2/ Kiểm tra: (3’) Đặt tính rồi tính. 3546 - 2145 5673 - 2135 - Nhận xét, cho điểm. 3/ Luyện tập: (35’) * Bài 1: Tính nhẩm - Ghi bảng: 8000 - 5000 = ? - Y/ c HS nhẩm và nêu cách nhẩm? - Nhận xét, kết luận * Bài 2: - Đọc đề? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3:- BT yêu cầu gì? - Nêu cách đặt tính và thực hiện tính? - Gọi 4 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - BT cho biết gì? hỏi gì? - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chấm bài, nhận xét. 4/ Củng cố- đặn dò (1’)_ - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 2 Hs làm - Nhận xét bạn - Nhẩm: 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn. Vậy 8000 - 5000 = 3000. - Đọc - Lớp làm phiếu HT 3600 - 600 = 3000 6200 - 4000 = 2200 7800 - 500 = 7300 4100 - 4000 = 100 - HS nêu - HS nêu - lớp làm vở 4284 9061 6473 4492 - - - - 3528 4503 5645 833 3756 4558 825 3659 - Đọc - HS nêu - Lớp làm vở Bài giải Cả hai lần chuyển số muối là: 2000 + 1700 = 3700( kg) Trong kho còn lại số muối là: 4720 - 3700 = 1020( kg) Đáp số: 1020 kg. ------------------------------------------------------ Anh văn Cô Thu dạy ----------------------------------------------------- Tập viết Tiết 21 Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ I. Mục tiêu. - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng ) , L , Q (1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Lãn Ông(1 dòng ) và câu ứng dụng Quảng Bá, cá Hồ Tây / Hàng rào tơ lụa làm say lòng người bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ, các chữ Lãn Ông . HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (4’) - Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. B. Bài mới (35’) 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu tên riêng : Lãn Ông. c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giải thích Quảng Bá, Tây Hồ, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội. - GV giúp HS hiểu ND câu ca dao. 3. HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu của giờ viết - GV QS động viên HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS - Nguyễn Văn Trỗi, Nhiều điều phủ lấy giá gương / Người trong một nươc phải thương nhau cùng. - L, Ô, Q, B, H, T, Đ. - HS QS. - Tập viết Ô, O, Ơ Q, T vào bảng con. - Lãn Ông ổi Quảng Bá, cá Tây Hồ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. - HS tập viết bảng con : ổi, Quảng, Tây. - HS viết bài vào vở C. Củng cố, dặn dò (1’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. ------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội. Tiết 41 Thân cây. I-Mục tiêu - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc( thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo ( thân gỗ , thân thảo ) *KNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát so sánh đặc điểm một số cây . -Phân tích thông tin để biết giá trị của thân cây đối với đời sống của cây, đời sống động vật và con người. II- Đồ dùng dạy học SGK III- Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1-Tổ chức. (1’) 2-Kiểm tra: (3’) - Nêu đặc điểm giống và khác nhau của cây cối? 3-Bài mới: (35’) Hoạt động1: Làm việc với SGK theo nhóm . - Bước 1:làm việc với SGK theo cặp Bước 2: làm việc cả lớp. - Nhận xét, bổ xung. *Kết luận: - Các cây thường có thân mọc đứng,1 số cây có thân leo, thân bò. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây su hào có thân phình to thành củ. Hoạt động 2:Trò chơi - Bước1:Tổ chức và hướng dẫn cách chơi. - Phổ biến cách chơi. - Bước 2: HS thực hành theo yêu cầu của GV - Bước 3:đánh giá. Nhận xét 4 Củng cố- dặn dò (1’) - GV nhận xét tiết học . Dặn dò tiết sau . Hát. - Học sinh nêu. - Nhận xét, bổ xung. - QS hình trang 78,79SGK và ghi tên cây có thân mọc đứng,1 số cây có thân leo, thân bò. - Đại diện báo cáo KQ. - HS nêu lại phần kết luận của GV - Ghi tên các loại cây có thân mọc đứng,1 số cây có thân leo, thân bò. - HS lắng nghe. HS chơi trò chơi ---------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 17 tháng 01năm 2013 Âm nhạc (Tiết 21) HỌC HÁT : CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG ( Nhạc và lời : Hoàng Hà ) I.Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát, gõ đệm theo phách. II/ Chuẩn bị Hát chuẩn bài hát Cùng múa hát dưới trăng III.Các hoạt động 1.Ổn định tổ chức, nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Dạy bài hát Cùng múa hát dưới trăng Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát GV cho HS nghe băng hát mẫu, sau đó GV đệm đàn hát lại một lần nữa . Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu. Bài chia thành 5 câu hát. Mỗi câu chia làm 2 câungắn để HS dễ thuộc lời. Cho HS hát lại nhiều lần để thuộc giai điệu, tiết tấu bài hát. Nhắc HS hát rõ lời đều giọng. GV sửa những câu hát chưa đúng, nhận xét. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ GV hát và vỗ tay hoặc gõ đệm mẫu theo phách Hướng dẫn HS hát và vỗ, gõ đệm theo phách. GV hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo tiết tấu lời ca. Củng cố – dặn dò: Gv hệ thống lại bàn , dặn dò về nhà. Ngồi ngay ngắn , chú ý nghe Nghe băng mẫu Tập đọc lời ca theo tiết tấu Tập hát theo hướng dẫn của GV HS hát : Đồng thanh Dãy, nhóm Cá nhân HS thực hiện hát kết hợp gõ đệm theo phách HS hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca HS thực hiện theo hướng dẫn của GV HS trả lời HS lắng nghe , ghi nhớ. -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội. Tiết 42 Thân cây ( tiếp theo). I-Mục tiêu - Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống của con người. *KNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát so sánh đặc điểm một số cây . -Phân tích thông tin để biết giá trị của thân cây đối với đời sống của cây, đời sống động vật và con người. II- Đồ dùng dạy học SGK III- Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1-Tổ chức(1’) 2-Kiểm tra: (3’) - Kể tên một số cây mọc đứng,thân leo,thân bò, thân gỗ, thân thảo? - Nêu ích lợi của cây cối? 3-Bài mới: (35’) Hoạt động1: Thảo luận cả lớp. QS hình trang 1,2,3 trang 80 SGK và trả lời câu hỏi: - Việc làm nào chứng tỏ thân cây có chứa nhựa? - Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì? Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. -Bước1:Làm việc theo nhóm. QS hình trang 4,5,6,7,8 trang 81 SGK và trả lời câu hỏi: - ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người? - ích lợi của thân cây đối với đời sống của động vật? - Bước 2: Làm việc cả lớp. * Kết luận:Thân cây dùng làm thức ăn cho động vật, cho người hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng... 4. Củng cố - Dặn dò (1’) GV nhận xét tiết học . Dặn chuẩn bị tiết sau Hát. - Học sinh nêu. - Nhận xét, bổ xung. - HS quan sát và trả lời . Khi bấm ngọn cây , ta thấy nhựa trong thân cây chảy ra , chứngs tỏ trong cây có nhựa - Ngắt một ngọn của cây , chưa lìa khỏi thân và quan sát thấy ngọn cây bị héo . - Thảo luận theo nhóm . - Làm đồ dùng trong nhà: tủ, giường, cánh cửa, bàn ghế... - Làm nhà. - Đóng tàu, thuyền. - Thức ăn cho động vật... - Đại diện nhóm trình bày . -------------------------------------------------------- Toán Tiết 104: Luyện tập chung A- Mục tiêu - Biết cộng trừ nhẩm và viết các số trong phạm vi 10000 - Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng , trừ. B- Đồ dùng SGK C- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: (1’) 2/ Luyện tập: (37’) * Bài 1:- Đọc đề? - Gọi HS làm - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - BT yêu cầu gì? - Nêu cách đặt tính và thực hiện tính? - Gọi 4 HS làm trên bảng. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - BT cho biết gì? hỏi gì? - Muốn biết đội đó trồng được bao nhiêu cây ta làm ntn? - Gọi 1 HS làm trên bảng. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - Nêu cách tìm X? - Gọi 2 HS chữa bài. - Chữa bài, nhận xét. 3/ Củng cố- dặn dò (1’) - Đánh giá tiết học - Dặn dòtiết sau . - Hát - Tính nhẩm 5200 + 400 = 5600 6300 + 500 = 6800 4000 + 3000= 7000 6000 + 4000= 10000 - Đặt tính rồi tính - HS nêu - Lớp làm phiếu HT 6924 5718 8493 4380 - - - - 1536 636 3667 729 8460 6354 4826 3651 - đọc - HS nêu - lấy số cây đã trồng cộng số cây trồng thêm. Nhưng số cây trồng thêm chưa biết. - Làm vở Bài giải Số cây trồng thêm là: 948 : 3 = 316( cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264( cây0 Đáp số: 1264 cây. - tìm X - HS nêu - lớp làm bảng nhóm X+1909 =2050 X - 568 = 3705 X =2050 -1909 X = 3705+568 X =141 X = 4291 ----------------------------------------------- Chính tả ( nhớ viết ) Tiết 42 Bàn tay cô giáo I. Mục tiêu - Nhớ - viết đúng bài chính tả , trình bày đúngcác khổ thơ , dòng thơ 4 chữ . - Làm đúng BT 2a SGK II. Đồ dùng SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (4’) - GV đọc : tri thức, nhìn trăng, tia chớp, trêu chọc B. Bài mới (35’) 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS nhớ - viết. a. HD HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần bài thơ - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Chữ đầu mối dòng thơ viết thế nào ? - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? b. Viết bài c. Chấm, chữa bài 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / 29 - Nêu yêu cầu BT2a - GV nhận xét - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét - Cả lớp mở SGK theo dõi, ghi nhớ. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 4 chữ - Viết hoa - Cách lề khoảng 3 ô li. - HS đọc SGK tự viết những tiếng dễ sai + HS nhớ và tự viết lại bài thơ. + GV chấm bài. + Điền vào chỗ trống tr/ch. - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân - 1 em lên bảng - Trí thức - chuyên - trí óc - chữa bệnh - chế tạo - chân tay - trí thức - trí tuệ. C. Củng cố, dặn dò (1’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. ---------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010 THỦ CÔNG(tiết 21) ĐAN NONG MỐT (t 1) I./ MỤC TIÊU. - Học sinh biết cách đan nong mốt. - Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật. II./ CHUẨN BỊ. - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. - Tranh quy trình đan nong mốt. - Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. - Bìa màu hoặc giấy thủ công, bút chì, kéo, thước kẻ. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn - HS quan sát và nhận xét. - Giới thiệu tấm đan nong mốt. - Đan nong mốt được ứng dụng làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ rá. - Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan đan bằng mây, tre, nứa, giang, lá dừa - Trong thực tế người ta thường sử dụng các nan rời bằng tre, nứa, mây để đan nong mốt, nong đôi làm đồ dùng gia đình. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu. B1 : Kẻ, cắt các nan đan. - Cắt các nan dọc : Cắt một hình vuông có cạnh 9 ô, cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 để làm nan dọc. - Cắt 7 nan và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm bìa đan, có độ rộng 1 ô. Nên cắt các nan ngang khác màu với nan dọc. B2 : Đan nong mốt bằng giấy bìa. - Cách đan : Nhấc một, đè một, đè một nan và lệch nhau một nan dọc giữa hai hang nan ngang liền kề nhau. - Đan nan ngang thứ nhất : Đặt nan dọc lên bàn đường nối liền các nan dọc nằm phía dưới. Sau đó nhấc nan dọc,2, 4, 6, 8, 10 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào, dồn nan ngang thứ nhất khít dưới đường nối liền với các nan dọc. - Đan nan ngang thứ hai : nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang thứ hai vào, dồn nan ngang khít xuống, rồi mới đan tiếp nan ngang . B3 : dán nẹp xung quanh tấm bìa đan. - Bôi hồ vào mặt sau của bốn nan. Dán bốn nan vào xung quanh tấm bìa. - Chú ý : dán thẳng và sát với mép tấm đan, để tấm đan đẹp. - Yêu cầu HS nêu lại quy trình. -
File đính kèm:
- TUan 21.doc