Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 14

I .MỤC TIÊU:

A . Tập đọc :

+ Luyện đọc đúng : liên lạc , lên đường , áo Nùng , Hà Quảng , cỏ lúa , lững thững , lưng , lù lù , chốc lát, nắng sớm , thản nhiên , nắng sớm , thong manh , tảng đá . Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Đọc trôi chảy toàn bài , bước đầu biết thể hiện dọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện

+ : Rèn kỹ năng đọc –hiểu :

 B . Kể chuyện :

+ Hiểu nghĩa các từ : Kim Đồng , ông ké , Nùng , Tây đồn , thầy mo , thong manh . . .

+ Hiểu được câu chuyện kể về anh Kim Đồng , một liên lạc viên rất thông minh , nhanh nhẹn và là gương yêu nước tiêu biểu của một thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp

+ Dực vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được nội dung câu chuyện

+ Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn

 

doc32 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 864 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t 
+ 1 dòng chữ hoa K , cỡ nhỏ 
+ 1 dòng chữ hoa Kh , Y cỡ nhỏ 
+ 2 dòng Yết Kiêu , cỡ nhỏ 
+ 4 dòng câu tục ngữ cỡ nhỏ 
4) Củng cố – dặn dò 
+ Nhận xét tiết học , chữ viết của HS 
+ Dặn HS về nhà luyện viết , học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau 
Tự nhiên và xã hội
Tiết 27 :TỈNH ( THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG
I . MỤC TIÊU 
+ Sau bài học HS biết kể tên 1 số cơ quan hành chính , văn hóa , giáo dục , y tế của tỉnh ( Thành phố ) 
+ Cần có ý thức gắn bó yêu quê hương 
+ GD các em yêu quê hương và gắn bó với quê hương em đang sinh sống 
II . CHUẨN BỊ 
+ GV : . Các hình trong SGK trang 52 , 53 , 54 , 55 
+ HS : . Có SGK , bút vẽ , các hình sưu tầm về tỉnh ( Thành phố ) 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1) Ổn định : trật tự 
2) Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng trả lời câu hỏi 
H Em hãy kể một số trò chơi có ích mà em thường chơi trong giờ ra chơi
H Em hãy kể một số trò chơi nguy hiểm mà em không nên chơi ? 
3) Bài mới : giới thiệu bài , ghi đề , 1 em nhắc lại 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : Làm việc với sgk 
. Mục tiêu : Nhận biết được một số cơ quan cấp tỉnh 
. *Cách tiến hành 
* Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
+ Chia nhóm 
+ Y/C quan sát tranh sgk 
H Kể tên những cơ quan hành chính , văn hóa , giáo dục , y tế cấp tỉnh ? 
+ Y/C đại diện nhóm trình bày 
* Kết luận : ở mỗi tỉnh , đều có 1 cơ quan , hành chính , văn hóa , giáo dục y tế . . . để điều hành công việc , phục vụ đời sống vật chất tinh thần và sức khỏe nhân dân 
* HĐ2 :Tìm hiểu về vai trò và nhiệm vụ cuả các cơ quan
. Mục tiêu : HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính , văn hóa , giáo dục , y tế ở tỉnh nơi đang sống 
* Cách tiến hành 
. Chia nhóm trình bày tranh ảnh đã sưu tầm .
+ Y/C HS dán các tranh ảnh đã sưu tầm theo nhóm và kể tên một số cơ quan hành chính , văn hóa , giáo dục , y tế nơi em sống 
+ Y/C đại diện nhóm trình bày trước lớp 
*- GV kết luận : Ở một tỉnh ( thành phố) đều có các cơ quan : hành chính , văn hoá , giáo dục ,y tế  để điều hành công việc , phục vụ đời sống vật chất , tinh thần và sức khoẻ của nhân dân .
+ Chia nhóm đôi 
+ HS quan sát, trả lời theo nhóm 2
+ HS hoạt động nhóm 
+ Lần lược các nhóm trình bày 
+ 3 em nhắc lại 
+ Chia theo nhóm 4 
+ Từng nhóm dán tranh ảnh và kể về cơ sở văn hoá , giáo dục , hành chính , y tế ,ở địa phương nơi em đang sống .
+ Từng nhóm trình bày , lớp lắng nghe bổ sung .
+ 3em nhắc lại phần kết luận . 
4) Củng cố – dặn dò 
+ Y/C 2 em đọc lại phần bạn cần biết . 
+ 1 em kể lại một số cơ quan trên ở địa phương em đang sống 
+ GV nhận xét trong giờ học
Thủ Công
Tiết 14 :CẮT DÁN CHỮ H , U ( T2 )
I . MỤC TIÊU 
+ HS biết kẻ , cắt dán chữ H , U 
+ Kẻ , cắt , dán chữ H , U đúng quy trình kĩ thuật 
+ GD khéo tay , cẩn thận và thích cắt dán chữ 
II . CHUẨN BỊ 
+ Mẫu chữ H , U giấy màu , kéo , keo dán 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1) Ổn định : Hát 
2) Bài cũ : KT dụng cụ của các em 
3) Bài mới : gt bài , ghi đề 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 :HD hực hành cắt , dán chữ H , U 
+ Y/C nhắc lại và thực hiện các bước kẻ , cắt , dán chữ H , U
+ GV nhận xét và hệ thống các bước kẻ cắt dán chữ H , U theo quy định 
+ Bước 1 : Kẻ chữ H , U 
+ Bước 2 : Cắt chữ H , U 
+ Bước 3 : Dán chữ H , U 
+ HD các em kẻ , cắt , dán chữ H , U 
+ GV theo dõi giúp đỡ các em chậm để các em hoàn thành được sản phẩm của mình 
+ HD các em dán chữ cho câu đối và phẳng 
* HĐ2: HD nhận xét đánh giá sản phẩm 
+ HD tổ chức trình bày sản phẩm 
+ HS + GV nhận xét đánh giá sản phẩm từng tổ 
+ 2 em nhắc lại quy trình 
+ HS lắng nghe 
+ HS thực hành kẻ , cắt dán chữ H , V 
+ HS lắng nghe 
+ Các tổ tự trình bày sản phẩm của tổ lên tờ giấy A4 
4) Nhận xét – dặn dò 
+ GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ của các em 
+ 1 em nhắc lại quy trình gấp , cắt , dán chữ H , U 
+ GV nhận xét chung trong giờ học 
 Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
TOÁN
Tiết 67 :BẢNG CHIA 9
I . MỤC TIÊU 
+ Gíup HS lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9 
+ Thực hành chia cho 9 ( chia trong bảng ) 
+ Aùp dụng bảng chia 9 để giải bài toán có liên quan 
II . CHUẨN BỊ 
+ GV : các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn 
+ HS : có sgk 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1)Ổn định : Nề nếp 
2) Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập 
* Điền dấu > < = vào chỗ chấm:
 345g . 354g 234g . 230g
987g . 897G 400g . 390g + 10g
3) Bài mới : gt bài , ghi đâu bài à 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : Lập bảng chia 9 
GV h­íng dÉn c¸c thao t¸c nh­ SGK
H : Tại sao em lại lập được phép tính này ?
+ Trên tất cả các tấm bìa có tất cả 18 chấm tròn , biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn . Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? 
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu 
H : Vậy 18 : 9 bằng mấy ? 
+ Viết lên bảng phép tính 18 : 9 = 2 lên bảng , sau đó cho HS cả lớp đọc hai phép tính nhân , chia vừa lập được 
+ HD lập bảng chia 9 
* HĐ2 : Học thuộc bảng chia 9 
 *Hoạt động 3 , Luyện tập thực hành + Bài 1 : Tính nhẩm , Y/C HS nêu Y/C 
18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 
45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 36 : 9 = 9 63 : 7 = 9 
9 : 9 = 1 90 : 9 = 10 81 : 9 = 9 72 : 8 = 9 
+ Y/C HS nêu kết quả , GV ghi bảng 
+ HD HS tự sửa bài 
Bài 2 : 
+ Y/C HS nêu Y/C bài 
+ HD HS làm bài 
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9
+ Y/C HS nhận xét bài làm của bạn mình 
H : Khi đã biết 9 x 5 = 45 , có thể ghi ngay kết quả của 45 : 9 và 45 : 5 được không vì sao ? 
+ Y/C HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại 
Bài 3 : 
+ Gọi HS đọc đề bài , thảo luận đề bài 
+ HD giải toán 
H : Bài toán cho biết những gì ? 
H : Bài toán hỏi gì 
+ Y/C HS suy nghĩ và giải bài toán 
Bài giải
Mỗi túi có số ki-lo-gam gạo là :
45 : 9 = 5 ( kg )
Đáp số :5 kg gạo
Bài 4 : + Gọi HS đọc đề toán và yêu cầu thảo luận đề 
+ Y/C HS tự làm bài 
Bài giải
Số túi gạo có là45 : 9 = 5 ( túi )
Đáp số : 5 túi gạo
+ GV thu chấm , sửa bài , nhận xét 
+ Phép tính 9 x 2 = 18 
+ Vì mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn , lấy 2 tấm bìa tất cả , vậy 9 được lấy 2 lần , nghĩa là 9 x 2 
+ Có tất cả 2 tấm bìa 
+ Phép tính 18 : 9 = 2 tấm bìa 
+ 18 chia 9 bằng 2 
+ Đọc phép tính 
+ 9 nhân 2 bằng 18 
+ 18 chia 9 bằng 2 
+ Lập bảng chia 9 
9 : 9 = 1 
18 : 9 = 2 
27 : 9 = 3 
. . . . . .
+ 1 em nêu Y/C , tự làm bài ra nháp 
+ Từng em nêu kết quả 
+ Tự sửa bài 
+ 1 em nêu Y/C 
+ Cả lớp làm bài vào vở , 2 em lên bảng 
+ Lần lượt nhận xét từng bài của bạn làm 
+ Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể ghi ngay 45 : 9 = 5 và 45 : 5 = 9 , vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia 
+ 3 em đọc đề , 2 em thảo luận đề 
+ Bài toán cho biết có 45 kg gạo được chia đều vào 9 túi 
+ Bài toán hỏi : Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo
+ 1 em lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập 
+ 1 em lên bảng , cả lớp làm bài 
+ HS tự sửa bài 
4) Củng cố dặn dò 
TẬP ĐỌC
Bài 28 :NHỚ VIỆT BẮC
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
+ Rèn HS đọc đúng : nắng ánh , thắt lưng , mơ nở , núi giăng , chuốt , rừng phách , đổ vàng . Ngắt nghỉ hơi đúng , linh hoặt giữa các dòng thơ , câu thơ lục bát ( nhịp 2/4 , 2/2/4 ở câu 1 , chuyển sang câu 2 lại là : 2/4 , 4/4 . . . ) . Biết nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm , thuộc lòng 10 dòng thơ đầu 
+ Rèn kĩ năng đọc -hiểu 
+ Hiểu nghĩa các từ khó trong bài : ( đèo , dang , phách , ân tình , thủy chung )
+ Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp của vùng rừng núi Tây Bắc , ca ngợi sự dũng cảm của con người Tây Bắc khi đánh giặc . 
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1) Ổn định : Hát 
2) Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng đọc bài “ Người liên lạc nhỏ ” 
+ GV nhận xét – ghi điểm 
3) Bài mới : gt bài , ghi đề , HS nhắc lại đề 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : Luyện đọc 
+ GV đọc mẫu lần 1 
+ Y/C đọc bài 
+ Y/C đọc thầm tìm hiểu bài 
H : Dòng thơ thứ nhất của bài thơ ngắt theo nhịp mấy ? ( Nhịp 2/4 , 2/2/4 ) 
+ Y/C đọc từng dòng thơ , HD phát âm từ sai 
+ HD đọc từng đoạn trườc lớp 
 +HD ngắt nhịp cho đúng nhịp thơ 
+Giảng từ ; Việt Bắc ,đèo ,dang, phách , ân tình , thuỷ chung 
 +YC luyện đọc nhóm 
 +Tổ chức thi đọc giao lưu giữa các nhóm 
 +YC đọc đồng thanh toàn bài 
*Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài 
 +YC đọc 2 dòng thơ đầu 
H. Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ởViệt Bắc? 
* Y1 ; Người cán bộ khi về xuôi vẫn nhớ Việt Bắc . +YC đọc từ câu 2 đến hết bài thơ . 
 H . Tìm những câu thơ cho thấy : 
 a, Việt Bắc rất đẹp . 
 b, Việt Bắc đánh giặc giỏi .
*ý2 : Rừng Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi . 
 +YC đọc cả bài thơ . 
 H Vẻ đẹp của người Việt Bắc được thẻ hiện qua những câu thơ nào? 
*Ý3: Vẻ đẹp của người Việt Bắc . 
+ YC thảo luận rút ra NDC của bài . * NDC: Bài thơ cho biết; Cảnh và người Việt Bắc rất đẹp và đánh giặc giỏi . 
Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ . 
 +YC học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu . +YC đọc bài 
 +GV treo bảng phụ lên bảng .YC đọc bài 
 + GV xoá dần .yc đọc thuộc . 
 + YC thi đọc thuộc giữa các nhóm . 
 + GV + HS nhận xét- tuyên dương nhóm đọc đúng đọc hay . 
+ HS lắng nghe + 1 em đọc bài , đọc chú giải +Iớp đọc thầm tìm hiểu bài +HS trả lời 
+HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. Phát âm từ đọc sai + Lần lượt đọc từng đoạn trước lớp . Chú ý đọc ngắt nhịp thơ cho đúng
+ 2em đọc lại chú giải
 + Đọc bài theo nhóm 2
+ Đại diện 4 nhóm đọc , mỗi em đọc 4 dòng + Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
+ 1 em đọc 2 dòng thơ đầu 1 lần, lớp đọc thầm theo 
+Nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc.
+ 3 em nhắc lại
Rừng xanh hoa chuốiđỏtươi
Ngày xuân mơ nở trắng rừng 
Ve kêu rừng phách đổ vàng 
Rừng thu trăng dọi hoà bình. Rừng cây núi đá ta cùng đánhTây Núi giăng thành luỹ sắt dày 
Rừng che bộ đội , rừng vây quân thù.
+1em đọc, lớp đọc thầm theo . + ( Người Việt Bắc chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi , ân tình thuỷ chung với cácn mạng .Các câu thơ nói lên vẻ đẹp đó: Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng . Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cô em gái hái măng một mình ; Tiếng hát ân tình thuỷ chung). 
+ Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của các em 
+ Nối tiếp nhau đọc thuộc 10 dòng thơ đầu .
+ Mỗi em đọc 2 dòng thơ , lớp đọc thầm .
+HS nhìn bảng phụ đọc bài .
+ Đại diện các nhóm đọc .
+HS lắng nghe .
 	 4) Củng cố – Dặn dò : 
+ YC 1em đọc cả bài , nhắc lại NDC của bài . +GV nhận xét ưu khuyết điểm trong giờ học . Về nhà học bài . 
Chính Tả ( Nghe viết )
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
+ Rèn các em nghe để viết đúng chính xác 1 đoạn trong bài người liên lạc nhỏ . Viết hoa các tên riêng . Đức Thanh , Kim Đồng , Nùng , Hà Qủang , 
+ Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần dễ lẫn ( au/âu ) âm đầu ( l/n ) âm giữa vần ( i/iê)
+ GD các em ý thức rèn chữ sạch đẹp , cẩn thận 
II . CHUẨN BỊ 
+ GV : Bảng phụ , viết bài tập 1 và bài tập 3 
+ HS : Vở viết + vở BT 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1) Ổn Định : Hát 
2) Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết ( gv đọc ) lớp viết nháp : huýt sáo , hít thở , giá sách , nghỉ ngơi , vẻ mặt 
3) Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại đề 
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
* HĐ1 : HD nghe viết bài 
+ GV đọc mẫu lần 1 đoạn viết 
+ Y/C HS đọc bài 
H : Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa ?
 H : Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật ? Lời đó được viết thế nào ? 
+ HD tìm từ khó hay sai 
+ GV đọc cho HS viết từ khó ra nháp 
+ GV HD sửa sai nhận xét 
+ Đọc mẫu lần 2 . HD cách viết 
+ Đọc cho HS viết bài 
+ Đọc cho HS soát lỗi 
+ Y/C đổi vở sửa lỗi 
+ GV thống kê lỗi sai 
+ Thu chấm , sửa lỗi sai 
* HĐ2 : HD làm luyện tập 
. Bài tập 2 
+ HD nêu YC của bài +HD làm bài + HS +GV chốt lời giải đúng .Cây sậy/ chày giã gạo, dạy học/ ngủ dậy, số bảy /đòn bẩy. . Bài tập 3: 
+ Y/C HS lựa chọn bài 3 a 
+ Nêu Y/C bài tập 
+ Y/C làm theo nhóm 5 , chia 2 nhóm 
+ HS + GV nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc , tuyên dương 
*Chốt lời giải đúng 
a) Trưa nay – nằm – nấu cơm – nát – mọi lần 
+ HS lắng nghe + 1 em đọc đoạn viết , lớp đọc thầm theo 
+ Đức Thanh , Kim Đồng , Nùng , Hà Qủang 
 +Nào , bác cháu ta lên đường ! Là lời ông ké được viết sau dấu hai chấm ; xuống dòng , gạch đầu dòng 
+ HS tự tìm từ khó trong đoạn viết + 2 em lên bảng , lớp viết nháp + Nhận xét bài viết của bạn + HS lắng nghe + HS Nghe , viết bài +HS nghe đọc , soát lỗi + 2 em đổi vở cho nhau soát lỗi + HS thống kê lỗi sai + Thu 7 bài chấm 
+ 1em nêu yc của bài tập 2 + 1em lên bảng làm, lớp làm vào vở + Nhận xét bài làm của bạn 
+Tự sửa bài 
+ HS tự lựa chọn bài 3 a 
+ 1 em nêu Y/C 
+ 2 nhóm , mỗi nhóm tiếp sức nhau ( mỗi em điền 1 chỗ trống trong khổ thơ ) 
+ HS làm bài vào vở BT 
4) Củng cố – dặn dò 
+ Nhắc nhở những em viết còn sai lỗi nhiều , về nhà tập viết lại cho đúng 
+ Nhận xét trong giờ học . Học thuộc lòng khổ thơ ở BT 3 a 
Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010
TOÁN
Tiết 68 :LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU 
+ Củng cố về phép chia trong bảng chia 9 
+ Tìm của một số 
+ Aùp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia 
II . CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC 
1) Ổn định : Hát 
2) Bài cũ : Gọi 2 em đọc bảng chia 9 
+ 2 em lên bảng làm bài tập 
81 : 9 = 
45 : 9 = 	 
3) Bài mới : gt bài , ghi đề . 1 em nhắc lại 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1 : Tính nhẩm 
+ Y/C HS suy nghĩ và tự làm phần a 
H : Khi đã biết 9 x 6 = 54 , có thể ghi ngay kết quả của 54 : 9 được không , vì sao ? 
+ Y/C HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại 
+ Y/C HS đọc từng cặp phép tính trong bài 
+ Cho HS tự làm tiếp phần b vào vở 
18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 36 : 9 = 4
18 : 2 = 9 27 : 3 = 9 36 : 4 = 9
Bài 2 
+ Y/C HS nêu cách tìm số bị chia , số chia , thương rồi làm bài 
+ Chấm sửa bài cho HS 
Bài 3 : 
+ Gọi 1 HS đọc đề bài 
+ HD giải toán vào vở 
H : Bài toán cho ta biết những gì ? 
H : Bài toán hỏi gì ? 
H : Bài toán này giải bằng mấy phép tính ? 
H : Phép tính thứ nhất đi tìm gì ? 
H : Phép tính thứ hai đi tìm gì ? 
+ Y/C HS trình bày bài giải 
Bài giải
Số ngôi nhà đã xây được là :
36 : 9 = 4 ( nhà )
Số ngôi nhà còn phải xây là :
36 – 4 = 32 ( nhà )
Đáp số = 32 ngôi nhà
+ Chấm sửa bài cho HS 
Bài 4 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
H : Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông ? 
H : Muốn tìm một phần chín số ô vuông có trong hình a ta phải làm thế nào ? 
+ HD HS tô màu vào 2 ô vuông trong hình a 
+ Tiến hành tương tự với phần b 
+ GV + HS nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng , nhanh 
+ 4 em lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở nháp 
+ Khi đã biết 9 x 6 = 54 có thể ghi ngay 54 : 9 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia 
9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 9 x 9 = 81
63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 81 : 9 = 9
+ HS làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
+ 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập 
SBC : 27 27 63 63 63
SC : 9 9 9 9 9 
T : 3 3 7 7 7 
+ Một công ty dự định xây 36 ngôi nhà , đến nay đã xây được số nhà đó . Hỏi công ty còn còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa ? 
+ Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà 
+ Số nhà xây được là số nhà 
+Bài toán hỏi số nhà còn phải xây 
+ Gỉai bằng hai phép tính 
+ Tìm số ngôi nhà đã xây được 
+ Tìm số ngôi nhà còn phải xây 
+ HS tự sửa bài 
+ Chia 2 nhóm , mỗi nhóm 2 em 
+ Tìm một phần chín số ô vuông có trong mỗi hình 
+ Hình a có tất cả 18 ô vuông 
+ Một phần chín số ô vuông trong hình a là : 18 : 9 = 2 ( ô vuông ) 
+ Tìm số đó ( 18 : 9 = 2 ô vuông ) 
+ HS lắng nghe 
4) Củng cố – dặn dò 
+ Y/C HS về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 9 
+ Nhận xét tiết học 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 14 :ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM . ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ?
I . MỤC TIÊU 
+ Ôn tập về từ chỉ đặc điểm , tìm đúng các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ cho trước , tìm đúng các đặc điểm của các sự vật được so sánh với nhau 
+ Ôn tập mẫu câu : Ai ( cái gì , còn gì ) Thế nào ? 
+ HS biết vận dụng các từ để làm bài tập 
II , CHUẨN BỊ 
+ GV : Viết sẵn các câu thơ , câu văn lên bảng phụ 
+ HS : Có sgk , vở bài tập 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1) Ổn định : Hát 
2) Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài . GV nhận xét ghi điểm 
H : Làm bài tập 1/107 ? 
H : Làm bài tập 2/107 ? 
H : Làm bài tập 3/108 ? 
3) Bài mới : gt bài , ghi đề 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : HD bài tập 1
+ Gọi HS đọc Y/C của bài 
+ Giới thiệu về từ chỉ đặc điểm : Khi nói đến mỗi người , mỗi vật , mỗi hiện tượng . . . xung quanh chúng ta đều có thể nói kèm cả đặc điểm của chúng . Ví dụ : đường ngọt , muối mặn , nước trong , hoa đỏ , chạy nhanh thì các từ ngọt , mặn , trong , đỏ , nhanh chính là các từ chỉ đặc điểm của các sự vật vừa nêu 
+ Y/C HS suy nghĩ và gạch chân dưới các từ có chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ trên :
 *Đáp án : Xanh ,xanh mát , bát ngát , xanh ngắt .
+ Chữa bài và cho điểm HS 
* HĐ2 : HD bài tập 2 
+ Gọi HS đọc đề bài 
+ Y/C HS đọc câu thơ a 
H : Trong câu thơ trên , các sự vật nào được so sánh với nhau ? 
H : Tiếng suối được so sánh với tiếng hát về đặc điểm nào ? 
+ Y/C HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại 
+ GV chốt lời giải đúng 
Đáp án 
b) Ông hiền như hạt gạo 
 Bà hiền như suối trong 
c) Giọt nước cam Xã Đoài vàng như giọt mật 
+ Nhận xét và cho điểm HS 
* HĐ3 : HD bài tập 3 
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
+ Y/C HS đọc câu văn a 
H : Ai rất nhanh trí và dũng cảm ? 
H : Vậy bộ phận nào trong câu : Anh Kim Đồng rất dũng cảm trả lời cho câu hỏi Ai ? 
H : Anh Kim Đồng như thế nào ? 
H : Vậy bộ phận nào trong câu Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm trả lời cho câu hỏi như thế nào ? 
+ Y/C HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài 
+ Chữa bài và cho điểm HS 
+ Chốt lời giải đúng :
b) Những hạt sương sớm / 
 Cái gì ? 
long lanh như những bóng đèn pha lê 
 Như thế nào ? 
c) Chợ hoa/ trên đường Nguyễn 
 Cái gì ? 
Huệ đông nghịt người 
 Như thế nào ?
+ HD tự sửa bài 
+ 1 HS đọc yêu cầu , 1 H

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 14.doc