Bài soạn môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 33
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng tóm tắt chuyện Cóc kiện Trời.
- Viết đúng tên 5 nước lán giềng Đông Nam Á
- Điền đúng vào chỗ trống các âm dễ lẫn s/x, o/ô.
II. ĐỒ DÙNG
GV : Giấy làm BT2, bảng viết các từ ngữ BT 3
HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Tuần 33 Tập đọc - Kể chuyện Cóc kiện trời I. Mục đích yêu cầu A. Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng các từ dễ sai : nắng hạn, nứt nẻ, trụi trơ, náo động, hùng hổ,..... - Biết thay đổi giọng đọc. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, .... - Hiểu ND chuyện - GV cho HS thất được : nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên ( Trời) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì phải gánh chịu những hậu quả đó. B. Kể chuyện - Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại 1 đoạn câu chuyện - Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Cuốn sổ tay. B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học. 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu. - GV kết hợp sửa phát âm cho HS * Đọc từng đoạn trước lớp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm 3. HD tìm hiểu bài. - Vì sao Cóc phải lên kiện trời ? - Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống ? - Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên ? - Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào ? - Theo em Cóc có những điểm gì đáng khen ? 4. Luyện đọc lại - GV chia HS thành nhóm - GV cho HS thất được : nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên ( Trời) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì phải gánh chịu những hậu quả đó - 2, 3 HS đọc - Nhận xét. + HS nghe. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS nối nhau đọc 3 đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm ba. - 1 số HS thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh từ Sắp đặt song ..... bị Cọp vồ. - Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn hán lớn, muôn loài đều khổ sở. - Cóc bố trí lực lượng ở nhữnh chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật : Cua ở trong chum nước, Ong đợi sau cánh cửa, Cáo, Gấu và Cọp nấp 2 bên cửa. - HS kể. - Trời mời Cóc vào thương lượng .... - HS trao đổi theo nhóm, cửa đại diện trả lời. + 1 vài nhóm HS đọc chuyện theo vai. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của 1 nhân vật trong chuyện. 2. HD HS kể chuyện. - GV gợi ý cho HS có thể kể theo nhiều vai khác nhau. - HS nghe. - 1 số HS phát biểu ý kiến xem em thích kể theo vai nào - HS QS tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh - Từng cặp HS tập kể. - 1 vài HS thi kể trước lớp. IV. Củng cố, dặn dò - Nêu ND chuyện ? ( Do quyết tâm và biết đoàn kết đấu tranh nên Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới ) - GV nhận xét chung tiết học. Chính tả ( Nghe viết ) Cóc kiện trời I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng tóm tắt chuyện Cóc kiện Trời. - Viết đúng tên 5 nước lán giềng Đông Nam á - Điền đúng vào chỗ trống các âm dễ lẫn s/x, o/ô. II. Đồ dùng GV : Giấy làm BT2, bảng viết các từ ngữ BT 3 HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : lâu năm, nứt nẻ, nấp, náo động B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? b. GV đọc bài viết. - GV QS động viện HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2 / 124 - Nêu yêu cầu BT. * Bài tập 3 / 125 - Nêu yêu cầu BT 3a? - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. + 2 HS đọc bài chính tả - Cả lớp theo dõi SGK. - Các chữ đứng đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các tên riêng. - HS đọc lại bài, tự viết cac từ dễ sai ra bảng con. + HS viết bài vào vở. + Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam á - Cả lớp đọc đồng thanh tên 5 nước Đông Nam á - 3, 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở + Điền vào chỗ trống s/x. - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm - Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài Tập đọc Mặt trời xanh của tôi I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : lằng nghe, lên rừng, lá che, lá ngời ngời... - Biết đọc bài thơ với giọng thiết tha, trìu mến, ... + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Qua hình ảnh " mặt trời xanh " và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK, ảnh rừng cọ hoặc 1 tàu cọ. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện Cóc kiện trời B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc bài thơ. b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ - GV kết hợp sửa phát âm cho HS * Đọc từng khổ thơ trước lớp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * 4 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 4 khổ thơ 3. HD HS tìm hiểu bài - Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? - Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị ? - Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ? - Em có thích gọi lá cọ là " Mặt trời xanh " không ? Vì sao ? 4. HTL bài thơ - 2, 3 HS kể chuyện - Nhận xét. + HS theo dõi SGK. - HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trước lớp - HS đọc theo nhóm đôi - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài - So sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào - Về mùa hè nằm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá. - lá cọ hình quạt có gân xoè ra như tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời. - HS trả lời + HS HTL từng khổ, cả bài thơ IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài Luyện từ và câu Nhân hoá I. Mục đích yêu cầu + Ôn luyện về nhân hoá : - Nhận biết hiện tượng nhân hoá trong các đoạn thơ, đoạn văn, những cách nhân hoá được tác giả sử dụng. - Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hoá đẹp. - Viết được 1 đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá. - HS biết viết một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây . Qua đó GD tình cảm gắn bó với thiên nhiên và có ý thức BVMT. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết bảng tổng hợp KQ BT1. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Đầu đuôi là thế ..... hai cái trụ trống trời ! B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 126 + 127 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 2 / 127 - Nêu yêu cầu BT - GV chọn đọc 1 số bài cho cả lớp nghe. - HS biết viết một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây . Qua đó GD tình cảm gắn bó với thiên nhiên và có ý thức BVMT. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. + Đọc và trả lời câu hỏi. - Đọc đoạn thơ, đoạn văn trong BT - Trao đổi theo nhóm để tìm các sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá - Các nhóm cử người trình bày - Nhận xét. - Lời giải : * Sự vật được nhân hoá : mầm cây, hạt mưa, cây đào * Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ bộ phận của người : mắt * Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người : tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim, cười. + Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 4 đến 5 câu, sử dụng phép nhân hoá tả bầu trời buổi sớm hoặc tả 1 vườn hoa. - HS viết bài. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tập viết Ôn chữ hoa Y I. Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ viết hoa Y thông qua BT ứng dụng : - Viết tên riêng Phú Yên bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / Kính già, già để tuổi cho bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa Y, tên riêng viết trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Đồng Xuân, Tốt, Xấu. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong bài - GV viết mẫu chữ Y. b. Luyện viết tên riêng - Đọc từ ứng dụng - GV giải thích : Phú Yên là tên 1 tỉnh ở ven biển miền Trung c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giải thích câu ứng dụng : Câu tục ngữ khuyên con người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp. 3. HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu của giờ viết - GV QS động viên HS viết bài 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - P, Y, K - HS QS - HS tập viết chữ Y trên bảng con. - Phú Yên - HS viết Phú Yên trên bảng con Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già, già để tuổi cho - HS tập viết : Yêu, Kính vào bảng con - HS viết bài vào vở IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Chính tả ( Nghe - viết ) Quà của đồng nội I. Mục đích yêu cầu - Nghe - viết đúng chính tả 1 đoạn trong bài Quà của đồng nội - làm đúng bài tập phân biệt các âm, vần, dễ lẫn : s/x hoặc o/ô II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết từ ngữ BT2, giấy khổ to làm BT3 HS ; Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đo-nê-xi-a, Lào. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe viết a. HD HS chuẩn bị b. GV đọc cho HS viết bài - GV động viên HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2 / 129 - Nêu yêu cầu BT * Bài tập 3 / 129 - Nêu yêu cầu BT - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - 2 HS đọc đoạn chính tả, cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn - Tự viết vào bảng con những tiếng dễ sai. + HS viết bài vào vở. + Điền vào chỗ trống s/x. Giải câu đố. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét - 1 số HS đọc lại câu đố. + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ..... - HS làm bài vào vở - 4 HS lên bảng - HS phát biểu ý kiến IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tập làm văn Ghi chép sổ tay. I. Mục đích yêu cầu - Rèn kĩ năng đọc hiểu : Đọc bài báo A-lô, Đô-rê-mon Thần thông đây !, hiểu nội dung nắm được các ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon ( về sách đỏ, các loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng ) - Rèn kĩ năng viết : Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. II. Đồ dùng GV : Tranh, ảnh 1 số loài động vật quý hiếm, 1 cuốn truyện tranh Đô-rê-mon. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm bài * Bài tập 1 / 130 - Nêu yêu cầu BT. - GV giới thiệu tranh, ảnh về các loại động, thực vật quý hiếm được nêu tên trong bài. * Bài tập 2 / 130 - Nêu yêu cầu BT + Đọc bài báo - 1 HS đọc cả bài A lô, Đo-rê-mon ..... - 2 HS đọc theo cách phân vai. + Ghi vào sổ tay em những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. - 2 HS đọc đoạn hỏi đáp ở mục a - HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến - 2 HS đọc đoạn hỏi đáp ở mụa b - HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến - 1 số HS đọc trước lớp KQ ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Đô-rê-mon. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 33 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ - Truy bài và tự quản tốt - Trong lớp chú ý nghe giảng : - Chịu khó giơ tay phát biểu : . - Có nhiều tiến bộ về đọc. 2. Nhược điểm : - Chưa chú ý nghe giảng : - Chữ viết chưa đẹp : .. - Sai nhiều lối chính tả : .. - Cần rèn thêm về đọc và tính toán.. 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ + Sinh hoạt sao nhi đồng. 5 Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.
File đính kèm:
- Tuan 33.doc