Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Đào

* Hoạt động 1: Luyện đọc.

- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.

· Gv đọc mẫu bài văn.

- Gv cho Hs xem tranh minh họa.

· Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.

- Gv mời Hs đọc từng câu.

- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.

- Gv lưu ý Hs đọc đúng các câu:

. Lời viên tướng: Vượt rào, / bắt sống lấy nó ! // - Chỉ những thằng hèn mới chui. – Về thôi. (mệnh lệnh, dứt khoát).

. Lời chú lính nhỏ: Chui vào à? ( rụt rè, ngập ngừng) - Ra vườn đi ! (khẽ, rụt rè) - Như vậy là quá hèn. ( quả quyết)

- Gv mời 4 Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện.

- Gv nhắc nhở Hs nghỉ hới đúng, giọng phù hợp với nội dung.

- Gv mời Hs giải thích từ mới: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết.

- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.

- Gv cho Hs các nhóm thi đọc. Lớp chia thành 4 nhóm.

- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.

 

doc19 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Đào, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
õng từ đó.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn..
Hs đọc lại toàn chuyện.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường..
1 Hs đọc đoạn 2.
Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
Hs đọc đoạn 3.
Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
Đại diện các nhóm lên cho ý kiến của mình.
Hs nhận xét.
Chú nói “ như vậy là quá hèn”, rồi quả quyết bước về phía trường.
Mọi người sững sờ nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm nhận lỗi và sữa lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hai nhóm thi đọc truyện theo vai.
Hs nhận xét.
Hs thi đọc đoạn văn.
Hs nhận xét.
Hs đọc truyện theo vai của mình.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs quan sát lần lượt 4 tranh minh họa.
4 Hs nối tiếp nhu kể 4 đoạn câu chuyện.
Hs tự lập nhóm và phân vai.
Vượt rào bắt sống nó.chú lính nhỏ nhìn thủ lĩnh ngập ngừng.
Leo lên hàng rào. Chú lính nhỏ chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào. Kết quả hàng rào đổ.
Thầy hỏi “ Hôm qua em nào phá hàng rào”?. Thầy mong học sinh dũng cảm nhận lỗi.
 “ Về thôi”. Chú lính nhỏ nói “ như vậy là quá hèn” . 
Hai Hs lên thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Mùa thu của em.
Nhận xét bài học.
Tập viết
Bài : C – Cửu Long
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa C (CH). Viết tên riêng “Chu Văn An” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa Ch.
	 Các chữ Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Ch hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Ch.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ Ch?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
 Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: 
 Ch, V, A, N. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “Ch, V, A” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Chu Văn An.
 - Gv giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần (1292 – 1370) . ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Chim khôn kiêu tiếng rảnh rang
 Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Ch: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ A vàø V: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Chu Văn An: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Ch. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Chu Văn An..
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Chim, Người.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Kim Đồng.
Nhận xét tiết học.
Chính tả
Nghe – viết : Người lính dũng cảm
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe viết chính xác đoạn một trong bài “ Người lính dũng cảm” .
- Biết viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn. 
Kỹ năng: Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ cái vào ô trống trong bảng. Học thuộc 9 chữ cái trong bảng.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng lớp viết BT2.
	 Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Ông ngoại.
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, hiu hiu .
- Gv mời 2 Hs đọc thuộc 19 tên chữ đã học ở tuần 1, 3.
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
 + Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay.
Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs điền đúng chữ n/l, en/eng vào các câu trong bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, thảo luận.
- Sau đó đại diện các nhóm lên thi làm bài trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Câu a):
 Hoa lựa nở đầy một vườn đỏ nắng.
 Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua. 
Câu b): 
- Tháp mười đẹp nhất bông sen.
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
- Bước tới đèo ngang bóng xế tà.
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
+ Bài tập 3 :
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 9 Hs tiếp nối nhau điền đủ 9 chữ và tên chữ.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lời giải đúng.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1- 2 Hs đọc đoạn viết.
Có 6 câu.
Các chữ đầu câu và tên riêng.
Lời các nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
 Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận.
Đại diện hai nhóm lên thi làm bài trên bảng.
Cả lớp làm bài vào nháp.
Hs nhận xét.
Cả lớp làm vào vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lên bảng điền.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Mùa thu của em
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm yêu mến của bạn nhỏ với vẽ đẹp mùa thu – mùa bắt đầu năm học mới. 
- Hiểu được các từ ngữ trong bài : cốm, Chị hằng.
b) Kỹ năng:
 - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, giữa các khổ thơ.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu thích mùa thu.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
 Một bông cúc vàng tươi, một nắm cốm gói lá sen.
	* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Người lính dũng cảm.
	- GV kiểm tra 4Hs kể 4 đoạn trong câu chuyện Người lính dũng cảm.
	+ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?
 + Việc leo rào của các bạn nhỏ gây ra hậu quả gì?
 + Thầy giáo mong điềugì ở Hs trong lớp.
 - GV nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các dòng, khổ thơ.
Gv đọc bài thơ.
Giọng đọc vui, nhẹ nhàng.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ.
- Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp
- Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới: cốm, chị Hằng
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng 2 khổ thơ đầu và trả lời các câu hỏi:
 + Bài thơ tả những màu sắc nào của mùa thu?
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng 2 khổ thơ cuối: 
+ Những hình ảnh nào gợi ra các hoạt động của học sinh vào mùa thu?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luậm câu hỏi:
+ Tìm các hình ảnh so sánh trong bài và cho biết em thích nhất hình ảnh nào?
- Gv nhận xét, chốt lại chốt lại: Bài thơ có 2 hình ảnh so sánh.
. Hoa cúc như nghìn con mắt mở nhìn trời.
. Mùi hương như gợi từ màu lá sen.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp.
- Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ.
- Gv mời 4 Hs đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ.
- Gv nhận xét đội thắng cuộc.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs đọc từng dòng thơ.
Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
Một Hs đọc khổ 1:
Màu vàng của hoa cúc, màu xanh của cốm mới.
Hs đọc 2 khổ thơ cuối.
Hình ảnh rước đèn, họp bạn, hình ảnh ngôi trường có bạn thầy đang mong đơi, quyển vở lật sang trang mới gợi ra hoạt động khai giảng.
Hs thảo luận.
Đại diện hai nhóm phát biểu.
Hs nhận xét.
Hình ảnh thích nhất, Hs tự do phát biểu suy nghĩ của mình.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ.
4 Hs đọc 4 khổ thơ.
Hs nhận xét.
Hs đại diện 3 Hs đọc thuộc cả bài thơ.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài:Cuộc họp của chữ viết.
Nhận xét bài cũ.
Luyện từ và câu
So sánh
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: 
- Nắm được kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém.
- Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV: Bảng lớp viết BT1.
	 Bảng phụ viết BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv đọc 2 Hs làm BT2 và BT3.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm những hình ảnh so sánh.
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm thảo luận .
- Gv mời 3 Hs đại diện 3 nhóm lên trình bày.
-Gv chốt lại lời giải đúng:
 Hình ảnh so sánh. Kiểu so sánh.
Cháu khỏe hơn ông nhiều ! Hơn kém.
Ông là buổi trời chiều. Ngang bằng .
Cháu là ngày rạng sáng. Ngang bằng.
Trăng khuya trăng sáng hơn đèn. Hơn kém.
Những ngôi sao thức ngoài kia.
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
 Đêm nay con nghủ giấc tròn.
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. 
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp.
. Bài tập 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
Câu a) : Hơn – là – là.
Câu b) : Hơn.
Câu c) : Chẳng bằng – là.
. Bài tập 3: 
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Thân dừa bạc phếch tháng năm.
 Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
 Đêm hè, hoa nở cùng sao.
 Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh.
Bài tập 4: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 + Quả dừa: như, là, như là, tựa, tựa như, như thể đàn lợn con nằm trên cao.
 + Tàu dừa: như là, là, tựa, tựa như, như là, như thể chiếc lược chải vào mây xanh.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs thảo luận.
Đại diện 3 nhóm lên bảng gạch dưới các hình ảnh so sánh..
Hs nhận xét.
Hs làm vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
Một Hs đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
 3 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài trong VBT.
Một Hs đọc yêu cầu bài:
Cả lớp đọc thầm.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Cả lớp làm vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện Hs lên trình bày.
Cả lớp sữa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
Nhận xét tiết học.
 Chính tả
Tập chép : Mùa thu của em
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Chép lại chính xác bài thơ “ Mùa thu của em”.
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n; en/eng
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ chép bài Mùa thu của em
	 Bảng phụ viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Người lính dũng cảm”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: bông sen , cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nhìn viết đúng bài thơ vào vở
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc bài thơ trên bảng.
Gv mời 2 HS nhìn bảng đọc lại bài.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: 
 + Bài thơ viết theo thể thơ nào?
 + Tên bài thơ viế ở vị trí nào?
 + Những chữ nào trong bài viết hoa?
 + Các chữ đầu câu thường viết thế nào?
 - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. 
Hs viết bài vào vở.
 - Gv quan sát Hs viết.
 - Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chia bảng làm 3 cột, mời 3 nhóm thi.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Sóng vỗ oàm oạp.
Mèo ngoạm miếng thịt.
Đừng nhai nhồm nhoàm.
+ Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận:
Nhóm 1 làm bài 3a).
Nhóm 2 làm bài 3b).
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) Nắm – lắm – gạo nếp.
Câu b) Kèn – kẻng – chén.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc bài thơ.
Thơ bốn chữ.
Viết giữa trang vở.
Các chữ đầu dòng, tên riêng.
Viết lùi vào 2 ô so với lề vở.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Ba Hs lên bảng làm.
Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm vào VBT.
Đại diện các nhómlên viết lên bảng.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Tập tổ chức cuộc họp
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Hs biết tổ chức một cuộc họp.
- Xác định được rõ nội dung cuộc họp.
Kỹ năng: Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học.
Thái độ: Giáo dục Hs biết tổ chức một cuộc họp.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp ghi gợi ý nội dung cuộc họp.
	 Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- Gv gọi 1 Hs kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi.
- Gv gọi 2 Hs đọc bức thư điện báo gửi gia đình.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách tổ chứcmột cuộc họp
Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Bài “ Cuộc họp chữ viết” đã cho em các em biết: Để tổ chức tốt một cuộc họp, em phải chú ý những gì?
+ Hãy nêu trình tự tổ chức cuộc họp?
* Hoạt động 2: Từng tổ làm việc.
Mục tiêu: Giúp các em tự mình tổ chức một cuộc họp giữa các bạn trong tổ với nhau.
Gv yêu cầu Hs ngồi theo tổ. Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng để chọn nội dung cuộc họp.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv cho các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp.
- Gv bình chọn cuộc họp có hiệu quả nhất.
PP: Quan sát, thảo luận, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs xem tranh.
Phải xác định rõ nội dung cuộc họp. Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp.
Nêu mục đích cuộc họp ® Nêu tình hình của lớp ® Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó ® Nêu cách giải quyết ® Giao việc cho mọi người.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs ngồi theo tổ bắt đầu tiến hành cuộc họp dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
Hs tiến hành thi tổ chức cuộc họp giữa các tổ với nhau.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Nhận xét tiết học.
Tập đọc

File đính kèm:

  • doctieng viet.doc