Bài soạn môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 20
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn truyện ở lại với chiến khu.
- Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải ( hoặc làm bài tập điền vần uôt, uôc )
II. ĐỒ DÙNG GV : Bảng phụ viết BT 2
HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Tuần 20 Thứ 2 ngày 18 tháng 1 năm 2010 Tập đọc - Kể chuyện ở lại với chiến khu. I. Mục đích yêu cầu A. Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : một lượt, ánh lên, trìu mến..... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giữa các cụm từ. + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài ( trung đoàn trưởng, lán..... ) - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây. B. Kể chuyện : - Rèn kĩ năng nói : dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được các câu chuyện - kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. - Rèn kĩ năng nghe : chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Đồ dùng GV : Bảng viết đoạn văn cần HD, đài nghe hát bài ca vệ quốc quân HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Tập đọc Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Báo cáo kết quả tháng thi đua... B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - Mở băng bài hát Bài ca vệ quốc quân b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV kết hợp luyện phát âm cho HS * Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD các em nghỉ hơi và đọc đúng đoạn văn với giọng thích hợp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD HS tìm hiểu bài - Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ? - Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ " ai cúng thấy cổ họng mình nghẹn lại " ? - Thái độ của các bạn sau đó thế nào ? - Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ? - Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ? - Thái độ của trung đoàn trưởng như thế nào khi nghe lời van xin của các bạn ? - Tìm hính ảnh so sánh với câu cuối bài ? - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 2 - HD HS đọc đúng đoạn văn - HS đọc bài - Nhận xét bạn - HS theo dõi SGK - HS nghe + HS nối nhau đọc từng câu trong đoạn + HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài + HS đọc theo nhóm đôi + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài - Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn cho các chiến sĩ nhỏ về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi. - Vì các chiến sĩ nhỏ rất súc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu. - Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại. - Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian. - Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về. - Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống ...... - Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rữ giữa đêm rừng lạnh buốt. - Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc. + 1 vài HS thi đọc đoạn văn - 1 HS thi đọc cả bài Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa theo các câu hỏi gợi ý, tập kể lại câu chuyện : ở lại với chiến khu 2. HD HS kể lại câu chuyện theo gợi ý - GV treo bảng phụ GV và HS bình chọn bạn kể hay. + 1 HS đọc câu hỏi gợi ý - 1 HS kể mẫu đoạn 2 - 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện IV. Củng cố, dặn dò - Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ nhoe tuổi ? ( Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc ) - GV nhận xét tiết học Chính tả ( nghe - viết ) ở lại với chiến khu. I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn truyện ở lại với chiến khu. - Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải ( hoặc làm bài tập điền vần uôt, uôc ) II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT 2 HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : liên lạc, nhiều lần, nắm tình hình, ném lựu đạn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc diễn cảm đoạn văn - Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì - Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ? b. GV đọc bài. c. Chấm, chưa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / 15 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét + HS theo dõi SGK - 1 HS đọc lại đoạn văn. - Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hy sinh, gian khổ của các chiến sĩ vệ quốc quân. - Được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu trong từng dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô li. - HS viết vở nháp những tiếng dễ viết sai. + HS nghe, viết bài vào vở. + Viết vào vở lời giải câu đố. - HS đọc thầm 2 câu đố - QS tranh minh hoạ - Viết lời giải vào vở - 4, 5 HS đọc lời giải - Nhận xét + Lời giải : sấm và sét, sông IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những HS viết bài tốt. - GV nhận xét chung tiết học Tập đọc Chú ở bên Bác Hồ. I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : dài dằng dạc, đảo nổi, kon Tum, Đắc Lăk, đỏ hoe,.... - Biết nghỉ hi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài. - Hiểu nội dung của bài : Em bé ngây thơ nhớ người chú bộ đội đã lâu không về nên th ường nhắc chú. Ba mẹ không muốn nói với em : chú đã hi sinh, không thể ..... II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ, 1 số hình ảnh về chú bộ đội, bản đồ giải thích dãy Trường Sơn, đảo Trường Sa, Con Tum, Đắc Lăk. bảng phụ viết bài thơ HD luyện đọc. HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện ở lại với chiến khu. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ. b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng dòng thơ. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai cho HS. * Đọc từng khổ thơ trước lớp. - GV HD HS nghỉ hơi, nhấn giọng từ ngữ biểu cảm, thể hiện tình cảm qua giọng đọc - Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải cuối bài. * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ * Đọc cả bài 3. HD HS tìm hiểu bài. - Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ? - Khi Nga nhắc đến chú thái độ của ba và mẹ ra sao ? - Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào ? - Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì tổ quốc được nhớ mãi ? 4. Học thuộc lòng bài thơ. - GV HD HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ - GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay. - 4 HS nối tiếp nhau kể chuyện. - Nhận xét + HS theo dõi SGK, đọc thầm - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ trong bài. - HS đọc theo nhóm 3 - Đại diện nhóm đọc - 1 HS đọc cả bài. - Chú Nga đi bộ đội, sao lâu quá là lâu ! Nhớ chú Nga thường nhắc : Chú bây giờ ở đâu ? Chú ở đâu, ở đâu ? - Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh, không thể trở về..... - Chú đã hi sinh. / Bác Hồ đã mất. - Vì những chiến sĩ đó đã hiếna dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho độc lập tự do của tổ quốc.... - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ - Đọc thuộc lòng cả bài thơ. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Luyện từ và câu Từ ngữ về tổ quốc. Dấu phẩy. I. Mục đích yêu cầu - Mở rộng vốn từ về tổ quốc. - Luyện tập về dấu phẩy ( ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với phần còn lại của câu, bổ sung cho ý kiến của HS. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT1. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhân hoá là gì ? - Nêu ví dụ những con vật được nhân hoá trong bài " Anh Đom Đóm " B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm bài tập * Bài tập 1 / 17 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét. * Bài tập 2 / 17 - Nêu yêu cầu BT - GV gợi ý : 1 số anh hùng : Lê Lợi, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Triệu Thị Trinh, ..... - GV nhận xét * Bài tập 3 / 17 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - HS nêu - Nêu ví dụ - Nhận xét * ếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp.. - 3 em lên bảng, cả lớp làm vào vở. - 4, 5 HS đọc kết quả bài làm của mình. - Lời giải : + Những từ cùng nghĩa với tổ quốc : đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn. + Những từ cùng nghĩa với bảo vệ : giữ gìn, gìn giữ. + Những từ cùng nghĩa với xây dựng : dựng xây, kiến thiết. * Nói về một vị anh hùng mà em biết rõ. - HS thi kể - Nhận xét bạn * Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu in nghiêng. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - HS làm bài cá nhân. - 1 em lên bảng - Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV biểu dương những HS học tốt. - Nhận xét chung tiết học. Tập viết Ôn chữ hoa N ( tiếp theo ) I. Mục đích yêu cầu + Củng cố cách viết chữ hoa N ( Ng ) thông qua bài tập ứng dụng : - Viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ : Nhiễu điều phủ lấy giá gương / Người trong một nước phải thương nhau cùng bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa N ( Ng ) từ ứng dụng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ. HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc : Nhà Rồng, Nhớ B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng - GV nói về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi. c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ. 3. HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết. - GV QS động viên những em viết yếu. 4. Chấm, chữa bài. - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. - HS viết bảng con, 2 em lên bảng. - Nhận xét + N ( Ng, Nh ) V, T ( Tr ) - HS QS. - HS tập viết chữ Ng và các chữ V, T ( Tr ) - Nguyễn Văn Trỗi - HS tập viết bảng con : Nguyễn Văn Trỗi. Nhiễu điều phủ lấy giá gương /Người trong một nước phải thương nhau cùng - HS tập viết bảng con : Nhiễu, Nguyễn. + HS viết bài vào vở IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà ôn bài. Tập làm văn Báo cáo hoạt động. I. Mục đích yêu cầu - Rèn kĩ năng nói : Biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua, lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin. - Rèn kĩ năng viết : Biết viết báo cáo ngắn gọn, rõ ràng gửi cô giáo ( thầy giáo ) theo mẫu đã cho. II. Đồ dùng GV : Mẫu báo cáo để khoảng trống điền nội dung. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện : Chàng trai làng Phù ủng. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm bài tập * Bài tập 1 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu bài tập - GV phát bản phô tô cho từng HS - GV và HS nhận xét - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện. - Nhận xét + Dựa theo bài tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội " hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua. - Cả lớp đọc thầm lại bài Báo Báo cáo kết quả tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội" - HS làm việc theo tổ, các thành viên trong tổ trao đổi, lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng báo cáo - Nhận xét + Hãy viết lại ND báo cáo trên gửi cô giáo ( hoặc thầy giáo ) theo mẫu. - Từng HS tưởng tượng mình là tổ trưởng viết báo cáo - Một số HS đọc báo cáo IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chính tả ( nghe - viết ) Trên đường mòn Hồ Chí Minh I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn trong bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh. - Làm đúng bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x, uôt/uôc) Đặt đúng câu với các từ ghi tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x, uôt/uôc. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT 2 HS : Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : sấm, sét, xe sợi, chia sẻ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn viết chính tả. - Đoạn văn nói lên điều gì ? b. GV đọc bài. c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2 (a)/ 19 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét. * Bài tập 3 / 20 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét - 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. - Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc. - HS đọc thầm lại đoạn văn - Tự viết những tiếng dễ sai chính tả. + HS nghe, viết bài + Điền vào chỗ trống s/x - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - 4, 5 em đọc kết quả. - Lời giải : sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao. + Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở BT2 - HS làm việc cá nhân - 4 em lên bảng - Nhận xét + Lời giải : - Ông em đã già nhưng vẫn sáng suốt. - Lòng em xao xuyến trong giờ phút chia tay các bạn. - Thùng nước sóng sánh theo từng bước chân của mẹ. - Bác em bị ốm nên da mặt xanh xao. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 20 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Trong lớp chú ý nghe giảng ........................................................ - Chịu khó giơ tay phát biểu : ......................................................... - Có nhiều tiến bộ về chữ viết : . 2. Nhược điểm : - Một số em đi học muộn : ................................................... - Chưa chú ý nghe giảng :. - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : - Cần rèn thêm về đọc : .. 3. HS bổ xung 4.Vui văn nghệ 5.Đề ra phương hướng tuần sau
File đính kèm:
- Tuan 20.doc