Bài soạn giảng từ tuần 01 đến tuần 08 lớp 2

I.Mục tiêu :59

-Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng ngăn nắp.

-Biết phân biệt gon gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp

-Biết đề nghị, bày tỏ ý kiến của mình với người khác khi người đó chưa gọn gàng ngăn nắp.

II.Chuẩn bị kịch bản cho HS đóng.

-Vở BTĐ Đ2.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc129 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 812 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn giảng từ tuần 01 đến tuần 08 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m bài theo cặp.
-Vài cặp nêu kết quả.
 7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 5 = 
 7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = 
5 + 7 = 6 + 7 = 8 + 7 =
-Vài học sinh nêu cách tính.
2HS đọc tóm tắt.
-Đọc đề bài dựa vào tóm tắt.
-Tự giải vào vở.
-Cả hai thùng có số quả
28 + 37 = 65 (quả)
Đáp số : 65 quả
-làm vào vở.
19 + 7 = 7 + 19 23 + 7 = 38 – 8
17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 – 5
-Suy nghĩ và nêu miệng.
15 < < 25 
 27 –5, 19 + 4, 17+4.
	?&@
chính tả
Nghe viết
Ngôi trường mới
I. Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng chính tả:
-Nghe viết được khổ thơ cuối của bài thơ “ Ngôi trường mới”.
-Viết đúng những từ, tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: ai/ay, s/x.
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD tiết chính tả.
 20’
HĐ 2: HD bài tập chính tả: 10’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Nhận xét chung bài trước.
-Giới thiệu mục tiêu bài học.
-Đọc đoạn viết.
Dưới ngôi trường mới bạn HS cảm thấy những gì mới?
-Trong bài có những dấu câu nào? 
Đọc:mái trường. Rung động, trang nghiêm, cũng.
-Đọc bài chính tả,
-Đọc lại bài.
-Chấm 8 – 10 bài.
Bài 2: Chia lớp thành 2 dãy chơi trò chơi, Thi tìm nhanh tiếng có vần ai/ay.
Bay 3: Nêu yêu cầubài tập và chia lớp thành 4 nhóm thi đua tìm tiếng có âm l/n, thanh hỏi, ~.
-Chấm vở BT.
-Nhận xét chung.
-Dặn HS.
-Viết bảng con 3 tiếng có vần ai/ay.
-Nhận xét.
-2HS đọc.
-Lớp đọc đồng thanh.
-Tiếng trống, tiếng cô giáo, tiếng đọc bài 
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu !
-Phân tích và viết bảng con.
-Nghe – viết vào vở 
-Đổi vở theo dõi soát lỗi.
-Tự sửa lỗi.
-2HS đọc yêu cầu.
-Mỗi dãy tìm một phần.
-Nhận xét bổ xung.
+Tai, mai, nai, trai, gái,.
+Máy, bay, cày, 
-Thi đua trên bảng.
-Nhận xét bổ xung.
-Làm bài vào vở bài tập tiếng việt.
-Về làm lại bài 2.
?&@
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012
Toán
Bài toán về ít hơn
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Có khái niệm về ít hơn và biết giải bài toán về ít hơn dạng đơn giản.
Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn (toán đơn có một phép tính).
II. Chuẩn bị.
-Bảng cài, một số loại hoa quả, ô vuông.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
32hs
1.Kiểm tra.
 5 – 7’
2.Bài mới.
HĐ 1:Giới thiệu bài toán về ít hơn. 
12 – 15’
HĐ 2: Thực hành: MT: Củng cố về cách giải bài toán ít hơn. 15’
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố.
 2’
-Tóm tắt trên bảng.
Lớp 2A: 7 hs
Lớp 2B:
 ? hs
Lớp 2B nhiều hơn lớp 2A mấy học sinh?
-Vậy lớp 2A ít hơn lớp 2B mấy học sinh?
-ít hơn có nghĩa là phải bớt đi
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc bài toán.
-Đây có phải là dạng bài toán nhiều hơn không vì sao?
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-HD cách tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. 7 quả
Hàng trên:
Hàng dứơi: 2 quả
 ? quả
-Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào?
Bài 1:
-HD HS tự nêu câu hỏi tìm hiểu đề.
Thấp hơn có nghĩa gần như ít hơn.
-yêu cầu HS tóm tắt và giải.
-Chấm vở nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-1HS lên bảng giải.
-Các HS khác làm bảng con.
Lớp 2B có số học sinh là.
32 + 7 = 39 (học sinh).
Đáp số: 39 học sinh.
-7HS 
-7 học sinh.
-Nghe và theo dõi.
-2HS đọc lại – lớp đọc thầm.
-Nêu:
Hàng trên : 7 quả.
Hàng dưới ít hơn hàng trên2 quả
-Hàng dưới có bao nhiêu quả?
-Nhìn sơ đồ nêu đề toán.
-Nêu: Lấy 7 – 2 = 5
-Nêu lời giải.
-2 HS đọc đề.
-Tự hỏi nhau.
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-Tóm tắt bằng sơ đồ.
-Tự giải vào vở.
-Vườn nhà hoa có số cây
17 – 7 = 10 (cây)
Đáp số: 10 cây.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc đề.
-Quan sát hình vẽ SGK và tự giải.
-Làm vào vở.
Số học sinh trai của lớp.
15 – 3 = 12 (học sinh).
Đáp số: 12 học sinh.
-Về nhà làm bài tập trong vở toán.
	?&@
Tập làm văn
Luyện tập về mục lục sách
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói:
Biết trả lời câu hỏi theo 2 cách và đặt câu theo mẫu: khẳng định phủ định.
2.Rèn kĩ năng nói – viết:
- biết tìm và ghi lại mục lục sách.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 3’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Trả lời theo 2 cách 8’
HĐ 2: Đặt câu theo mẫu. 10’
HĐ 3: Củng cố cách ghi mục lục sách. 10’
3.Củngcố – dặn dò. 2’
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Bài 1: 
HD câu mẫu.
Bài tập yêu cầu gì?
-Nêu yêu cầu thảo luận.
-Trả lời có – không các em cần nói đủ ý.
Bài 2.
-Ghi 3 mẫu câu và HD.
-Yêu cầu HS mở mục lục SGk ghi tên chuyện, số trang, tên tác giả.
-Em hãy đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo 2 cách.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2HS kể lại câu chuyện của tuần 5.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-2 –3 HS đọc 
-Trả lời theo 2 cách có, không.
-1HS nêu câu hỏi – HS trả lời và ngược lại.
-Vài HS nêu miệng trước lớp.
-2HS đọc.
.. không .đâu!
... có ..đâu!
 đâu có.. !
-Nối tiếp nhau nêu miệng.
-1HS lên bảng làm.
-Làm bài vào vở bài tập.
-Vài HS đọc.
-Kiểm tra nhận xét.
-2- 3 Hs nêu.
-Về nhà làm lại bài tập 5.
	?&@
Tự nhiên xã hội
Tiêu hoá thức ăn
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng, dạ dày, ruột già, ruột non.
Hiểu ăn chậm nhai kĩ sẽ giúp thức ăn tiêu hóa dễ dàng.
Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn sẽ có hại cho hệ tiêu hóa.
Giúp cho HS có ý thức về ăn chậm nhai kĩ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no, không được nhịn đi tiểu.
Giáo dục học sinh có ý thức đi vệ sinh đúng nơi quy định góp phần bảo vệ môi trường xung quanh .
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 3’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày. 
 10 – 12’
HĐ 2: Sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non, ruột già.
 10 - 12’
HĐ 3: Liên hệ thực tế. 
 7’
Dặn dò: 2’
-Nêu tên các cơ quan tiêu hoá.
Chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ?
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tênbài.
-Yêu cầu thảo luận.
-Khi ăn răng lưỡi, nước bọt cónhiệm vụ gì?
-Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
KL:
-Yêu cầu HS đọc SGK trang 15
-Sau khi thức ăn vào dạ dày được chuyển đi đâu?
-Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì?
-Chất bổ được đưa đi đâu làm nhiệm vụ gì?
-Chất cặn bã được biến đổi thành gì ? đưa đi đâu?
-Em hãy nói về sựbiến đổi thức ăn ở 4 bộ phận?
-Yêu cầu thảo luận và nêu ý kiến.
-Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ?
-Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no?
-Tại sao cần đi đại tiện hàng ngày?
- Nên tạo cho mình một thói quen đi đại tiện vào buổi sáng sau khi thức dậy .Đại tiện đúng nơi quy định ,bỏ giấy vệ sinh đúng chỗ đẻ giữ vệ sinh môi trường .
-Nhắc HS ăn chậm nhai kĩ.
-Nêu.
-Nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thảo luận cặp đôi.
-Răng nghiền nát thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt 
-Trả lời.
-2 HS đọc SGK.
-3HS đọc.
-Đọc đồng thanh.
-Đi vào ruột non.
-Biến thành chất bổ dưỡng.
-Thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể.
-Đưa xuống ruột già.
-Biến thành phân rồi được đưa ra ngoài qua hậu môn,
-4HS nối tiếp nhau nêu.
-1-2 HS nói về sự biến đổi ở 4 bộ phận.
-Thảo luận
-Nghiền nát thức ăn giúp tiêu hoá tốt.
-Cần nghỉ ngơi để dày còn làm việc .
-Thải chất cặn bã ra ngoài tránh táo bón, 
-Không nên nhịn đại tiện.
?&@
Thủ Công
Gấp máy bay đuôi rời
(Tiếp)
I Mục tiêu.
Nắm chắc các bước gấp máy bay đuôi rời.
Biết cách trang trí máy bay.
Rèn luyện sự khéo léo, sáng tạo trong trang trí, trình bày.
Biết quý trọng sản phẩm đã làm, giữ trật tự, vệ sinh an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp máy bay đuôi rời, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 5 – 7’
2.Bài mới.
-HD HS thực hành gấp máy bay đuôi rời
 20’
3.Nhận xét dặn dò: 2’
-yêu cầu HS gập lại các bứơc của máy bay đuôi rời.
-Nhận xét –đánh giá.
-Giới thiệu.
-Treo quy trình gấpmáy bay đuôi rời.
-Nhắc lại các bước gấp và gấp mẫu.
-Yêu cầu nhìn quy trình và tự gấp.
-Theo dõi uốn nắn giúp đỡ HS yếu.
-HD HS cách trang trí sản phẩm.
-Nhận xét chung.
-HD cách sử dụng.
-Nhắc HS thực hiện an toàn, vệ sinh.
-Dặn dò:
-2HS gấp và nêu.
+B1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật.
+B2: Gấp đầu, cánh máy bay.
+B3:Làm thân và đuôi.
+B4: lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
-Quan sát.
-Quan sát theo dõi –làm theo.
-Nhắc lại 4 bước gấp.
-Cá nhân tự gấp –nhìn theo quy trình gấp.
-Trang trí sản phẩm theo ý thích
-Trung bày sản phẩm theo tổ.
-Chọn sản phẩm đẹp và tự đánh giá.
-Phóng máy bay.
-Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.
	?&@
tuần 7
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
Chào cờ
(Nội dung của nhà trường)
 	?&@
Toán
Luyện tập
I:Mục tiêu:
	Giúp HS:
Củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn.
Củng cố kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
Thực hành củng cố cách giải về nhiều hơn, ít hơn.
 30’
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
Bài 1: Treo mô hình.
-Trong hình tròn có mấy ngôi sao?
-Hình vuông có mấy ngôi sao?
-Trong hình vuông nhiều hơn hình tròn mấy ngôi sao?
Phải vẽ thêm mấy ngôi sao để 2 bên bằng nhau?
-Yêu cầu.
-Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng gì?
-Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi?
-Vậy anh kém em mấy tuổi?
-Bài toán 2,3 là bài toán ngược nhau.
-Nêu yêu cầu.
-Nhận xét – cho điểm
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2HS lên bảng giải.
-Nhận xét
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-5 ngôi sao.
7 ngôi sao.
- 2ngôi sao.
Nhắc lại.
-Số ngôi sao trong hình tròn ít hơn trong hình vuông là 2 ngôi sao.
-2Ngôi sao.
-Làm vào vở bài tập.
-2 – 3 HS nêu.
-Giải vở.
Tuổi của em là
16 – 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi.
-2 – 3 HS đọc bài.
Thuộc dạng bài toán về nhiều hơn.
-Anh hơn em 5 tuổi
-Em kém anh 5 tuổi.
-Tự giải vào vở.
-2HS đọc.
-Tự đặt câu hỏi cho nhau để nhận dạng toán – tìm hiểu đề
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Giải vở.
-Toà nhà thứ 2 có số tầng
16 – 4 =12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng.
-Đổi vở cho nhau tự chấm.
-Về nhà hoàn thành bài tập ở nhà.
	?&@
Tập đọc
Người thầy cũ
(2 tiết)
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu dài.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện, nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm của thầy trò thật đẹp đẽ.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 5’
2.Bài mới.
a-Gtb. 3 – 5’
b-Giảng bài.
HĐ 1: Luyện đọc.
 25’
HĐ 2: Tìm hiểu bài
 15 – 17’
HĐ 3: Luyện đọc lại. 15’
3.Củng cố – dặn dò. 3’
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc mẫu bằng lời kể từ tốn
-Theo dõi ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
-Treo bảng phụ HD đọc.
-Em hiểu thế nào là lễ phép?
-Chia nhóm theo bàn.
-Yêu cầu HS đọc thầm.
-Bố Dũng đến trường để làm gì?
-Vì sao bố Dũng tìm gặp thầy giáo gay ở trường?
-Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
-Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận câu hỏi 3 – 4.
-Yêu cầu HS nhận xét các vai của câu chuyện và luyện đọc.
-Câu chuyện muốn giúp em hiểu được điều gì?
-Nhận xét –tiết học.
-Dặn HS.
-2HS đọc bài: Mua kính và trả lời câu hỏi 1 – 2sgk.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Luyện đọc, chú ý ngắt nghỉ.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn và giải nghĩa từ mới.
-Có thái độ, cử chỉ lời nói, kính trọng người trên.
-Đặt câu với từ: Lễ phép.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Các nhóm đọc đồng thanh.
-Thi đọc.
-Nhận xét bình chọn nhóm, bạn đọc hay.
-Đọc.
-Tìm gặp thầy giáo cũ.
-Bố muốn được đến thăm thầy giáo cũ ngay lúc nghỉ phép.
-Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
-Thảo luận trong nhóm.
-Các nhóm nêu câu hỏi cho nhóm khác trả lời và nhận xét.
-Câu 3:kỉ niệm Bố trèo qua cửa sổ 
Câu 4: bố còn mắc lỗi, 
-Tự đặt thêm câu hỏi cho bạn khác trả l ời.
-Truyện cần 3 nhân vật.
-Tư hình thành nhóm 3 và luyện đọc.
- 3 – 4 nhóm luyện đọc.
-Nhận xét.
-Nhớ ơn kính trọng thầy cô giáo.
-Về tập kể lại chuyện.
	?&@
Đạo đức
Chăm làm việc nhà
I.MụC TIÊU:
Trẻ em có bổn phận chăm làm việc nhà phù hợp với khả năng.
Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.Góp phần làm sạch ,đẹp môi trường , bảo vệ môi trường .
Tự giác tham gia việc nhà phù hợp.
Có thái độ không đồng tình với những hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II. CHUẩN Bị.
Bài thơ: Khi mẹ vắng nhà.
Vở bài tập đạo đức.
III.Các hoạt động dạy học :.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 3’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Phân tích bài thơ khi mẹ vắng nhà. 10’
HĐ 2: Trò chơi: đoán xem tôi đang làm gì?
 10 – 12’
HĐ 3: Tự liên hệ bản thân 7’
3.Củng cố dặn dò. 2’
-Em cần làm gì để nhà cửa luôn luôn gọn gàng, ngăn nắp?
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc bài thơ.
--Yêu cầu HS nghe và phân tích bài thơ.
-Bạn nhỏ làm gì khi mẹ vắng nhà?
-Thông qua nhữngviệc đã làm bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì đối với mẹ?
-Theo em mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy những công việc mà bạn nhỏ đã làm?
KL:Bạn nhỏ làm việc nhà vì thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả đối với mẹ, chăm làm việc nhà là đước tính tốt mà chúng ta nên học.
-Tổ chức chơi trò chơi.
-Phổ biến luật chơi.
Lượt 1: Đội 1 cử một bạn bất kì làm công việc nào đấy, đội 2 phải quan sát và cho biết hành động của đội kia là làm việc gì. Nói đúng 5 điểm, nói sai dành quyền trả lời cho bạn khác.
-Đợt 2: đổi vị trí cho nhau.
-Nên làm những công việc nhà phù hợp với bản thân
-Kể lại những côngviệc mà em đã làm ở nhà?
Chăm làm việc nhà giúp em thêm yêu cuộc sống xung quanh ,giữ vệ sinh nhà cửa sạch đẹp là em đã góp phần vào việc bảo vệ môi trường của cộng đồng .
-Nhận xét đánh giá chung tiết học.
KL:ở nhà các em nên giúp đỡ cha mẹ, anh chị em.
-Dặn HS.
-2 – 3 HS nêu.
2 – 3 HS đọc ghi nhớ.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
2 – 3 HS đọc lại.
-Trả lời câu hỏi.
-Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ, 
-Nêu ý kiến.
2- 3 HS nêu ý kiến.
-Mẹ bạn nhỏ khen bạn và vui mừng phấn khởi.
-Nghe.
-Cử nhóm chơi: chia làm 2 đội chơi theo yêu cầu của GV.
-Chơi thử.
-Thực hiện chơi.
-Nhận xét,
-Nhiều HS kể.
-Nghe và nhận xét xem việc làm đó có phù hợp với bản thân không.
-Thực hiện theo bài học.
	?&@
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
Toán
Ki lô gam
I.Mục tiêu.
 Giúp HS : Có biểu tựơng về nặng hơn, nhẹ hơn.
-Làm quen với cái cân, quả cân, và cách cân đĩa.
-Tập thực hành câm một số đồ vật quen thuộc.
-Biết thực hànhtính cộng, trừ các số đo khối lượng có đơn vị là kg.
II. Chuẩn bị.
1cái cân đĩa, các quả cân 1kg, 2kg.
Một số đồ vật dùng để cân.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra, 4’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Giới thiệu vật năng hơn, vật nhẹ hơn. 4’
HĐ 2: Giới thiệu cái cân đĩa và cách dùng. 5’
HĐ 3: Giới thiệu kg và quả cân.
Thực hành cân.
 6’
HĐ 4: Thực hành. 15’
Bài 2: cách cộng trừ các số đo khối lượng.
Bài 3: Củng cố về giải toán.
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Chấm một số vở BT.
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Lấy một quyển sách và một quyển vở.
-Quyển nào nặng hơn ta làm thế nào?
-Đưa ra cái cân đĩa.
-Giới thiệu một số quả cân.
-Bỏ một gói muối và một gói kẹo lên cân.
-Em thấy kim lệch về phía nào?
-Nếu khi cân kim lệch về phía nào thì phía đó nặng hơn và ngược lại. Nếu kim thăng bằng thi 2 vật bằng nhau.
-Muốn biết các vật cân lên nặng nhẹ bao nhiêu ta dùng đơn vị kg
+Kg được viết tắt: Kg.
+Đưa ra một số quả cân và giới thiệu.
-Yêu cầu.
Bài 1: HD cách đọc – viết.
-HD mẫu.
1 kg + 2kg = 3 kg Lưu ý khi cộng ghi đủ các tên đơn vị
-Nhận xét – cho điểm.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Quyển sách nặng hơn quyển vở.
+Vở nhẹ hơn sách.
-Thực hành cân các vật lên.
-Quan sát.
-Gói muối nặng hơn.
-Lệch về phía gói muối.
-Nghe.
-Thực hành cân 2 gói kẹo và nêu.
-Đọc ki lô gam
-Viết bảng con: kg
-Theo dõi và quan sát.
-Nhận xét – độ nặng nhẹ.
-Thực hành cân.
-Làm bảng con.
Năm ki lô gam: 5kg
3kg: ba ki lô gam
-Làm bảng con
6kg + 20kg 47 kg + 12 kg
10 kg – 5 kg 24 kg –13 kg
35 kg – 25 kg.
-2HS đọc, cả lớp đọc.
-Tự đặt câu hỏi, tìm hiểu bài yêu cầu bạn khác trả lời.
-Giải vở.
Cả hai bao gạo nặng.
25 + 10 =35 (kg)
Đáp số: 35 kg
-Về thực hành cân
?&@
chính tả 
Tập chép
Người thầy cũ
I.Mục đích – yêu cầu.
Rèn kĩ năng viết chính tả.
Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Người thầy cũ.
2. Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: HD tập chép 20’
HĐ 2: Luyện tập 10’
Bài 2’
Bài 3:
3.Củng cố dặn dò. 2’
Chia lớp tổ chức chơi trò chơi tiếp sức.
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc đoạn chép.
-Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
Bài chép có mấy câu?
-Chữ cái đầu câu được viết như thế nào?
-Em hãy đọc lại câu văncó dấu : và dấu phẩy.
-HD viết từ khó.
-Đọc :Cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi.
-Yêu cầu viết bài.
-Theo dõi uốn nắn tư thế viết bài.
-Đọc lại.
-Chấm 8 –10 bài.
-Yêu cầu.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Chia lớp thành 2 nhóm làm 2 bài tập.
-Cùng HS chữa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2nhóm thực hiện chơi theo yêu cầu của GV tìm và viết 5 từ có vần ai/ay
-nhận xét.
-Nhắc lại tên bài 
-Nghe.
-2 – 3 Hs nêu
-3 câu.
-Viết hoa.
-2hs đọc.
-Phân tích.
-Viết bảngcon.
-Viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Điền vào chỗ trồng ui/uy
-Làm bảng con: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ.
-2HS đọc yêu cầu.
-Làm vào vở bài tập.
-Chữa vào vở.
-Về luyện viết thêm.
?&@
Kể chuyện
Người thầy cũ
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo, Dũng.
Kể lại toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.
Biết tham gia dựng lại câu chuyện (đoạn 2 theo các vai: người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo).
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 5’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1: Kể chuyện 
 12 – 15’
HĐ 2: Dựng lại phần chính của câu chuyện theo vai đoạn 2 15’
3.Củng cố – dặn dò 2’
-Cùng hs nhận xét đánh giá từng học sinh.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Nêu tên các nhân vật có trong chuyện?
-Yêu cầu HS kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
-Chia nhóm.
-Nêu yêu cầu kể lại đoạn 2.
-Đoạn 2 có mấy nhân vật?
-Nêu lời nói của thầy giáo và bố Dũng, lời người dẫn chuyện.
-Lần 1: GV làm người dẫn chuyện.
Lần 2: 1 nhóm tự kể.
-Tự hình thành nhóm và tập kể.
-Nhận xét đánh giá.
-Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
-Dặn HS.
-Nối tiếp kể chuyện: Mẩu giấy vụn.
-Nhắc lại tên các bài học.
-3 Hsnêu: thầy giáo, Dũng, bố Dũng. (chú khánh).
2 – 3 HS giỏi kể.
-Kể trong nhóm theo bàn, nhóm trưởng theo dõi –kể theo từng đoạn.
-Thi kể.
-Bình xét học sinh kể hay.
-1 – 2 HS kể.
-2Nhân vật: thầy giáo, bố Dũng , người dẫn chuyện.
-3HS nêu.
-3HS dựng lại câu chuyện.
-Kể trong nhóm 3 HS.
-3 – 4 Nhóm thể hiện.
-bình chọn nhóm HS kể hay.
-Kể theo dõi.
-Về nhà tập kể.
	?&@
Tập viết
Chữ hoa E, Ê
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa E, Ê(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Em yêu trường em” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ E, Ê, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Dạy viết chữ hoa 7’
HĐ 2: HD viết câu ứng dụng 10’
HĐ 3: Viết bài 12’
3.Củng cố –dặn dò: 3’
-N

File đính kèm:

  • doctuan_5_den_8.doc