Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Một phần năm

MỤC TIÊU:

-Vận dụng bảng chia vào việc giải các bài tập

- Biết cách giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân

- Biết tính giá trị của biểu thức

 

doc36 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Một phần năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g dẫn làm bài tập:
Bài 1: a
- Điền vào chỗ trống tr/ch
Bài 3: a
Thi tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch(hoặc tr)
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Cả lớp viết bảng con
Sản xuất, chim sẻ
- Viết bảng con 
Hùng Vương 
 Mị Nương
- HS chép bài vào vở
- HSY, KT chép 2- 3 câu 
- 1 HS đọc yêu cầu
a. trú mưa, truyền tim,
chú ý , truyền cành
trở hàng , trở về
- HS đọc yêu cầu
- HS thi tìm
------------------------------------------------
Tiết 5: Âm nhạc
ôn tập 3 bài hát: Trên con đường đến trường; 
hoa lá mùa xuân ; chú chim nhỏ dễ thương
I. Mục tiêu:
- Hát kết hợp vận động và trò chơi 
- Qua câu chuyện HS thấy được âm nhạc có tác động mạnh mẽ đối với đời sống 
III. giáo viên chuẩn bị
- Nhạc cụ, một số tranh ảnh minh hoạ truyện Thạch Sanh
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới
Hoạt động 1:Ôn tập bài hát: Trên con đường tới trường 
- GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi : Rồng rắn lên mây 
- HS thực hiện chơi 
+ Ôn tập bài hát : Hoa lá mùa xuân 
- Cho HS tập biểu diễn kết hợp với vận động (hoặc múa đơn ca )
- HS thực hiện theo từng nhóm 
- Cả lớp và GV nhận xét các nhóm biểu diễn 
+ ) Ôn tập bài hát : Chú chim nhỏ dễ thương 
- Cho HS tập hát đối đáp từng câu ngắn 
- HS thực hiện 
- Nhận xét các nhóm hát 
Hoạt động 2 : Kể chuyện 
Tiếng đàn Thạch Sanh 
- GV kể tóm tắt toàn bộ câu chuyện 
- HS nghe 
- Vì sao công chúa bị câm lại bật ra tiếng nói ?
- Vì công chúa nghe tiếng đàn Thạch Sanh 
- Có phải tiếng đàn đã gợi cho công chúa nhớ lại người đã cứu mình không 
- Em có thể đọc câu thơ miêu tả tiếng đàn Thạch Sanh 
- 3,4 HS đọc 
*Kết luận: Tiếng đàn tiếng hát có tác động mạnh mẽ đến tình cảm con người 
- Từng nhóm 5, 6 em biểu diễn
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập hát lại 3 bài hát cho thuộc
------------------------------------------------
Tiết 6: tăng cường Tiếng Việt
 ôn Sơn tinh - thuỷ tinh
I. Mục tiêu:
 - Đọc bài tập đoc : Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
 - Nghe viết chính tả bài: Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
 - Hsy : đọc lại nội dung đoạn 1 của 
 - Nhìn chép chính xác 2 câu của bài tập đọc
 -II/ đồ dùng:SBT –SGK
iII/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
 4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT:
 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc
- Đọc bài sgk đã học buổi sáng .
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét
4.2. HSY:
 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc:
Nhận xét việc đọc của nhau.
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập2
- Đọc đoạn 1 tương đối chính xác .
 Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét .
-Gv nhận xét khen ngợi.
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài tập theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
Nhận xét việc đọc của nhau.
Nghe gv yêu cầu.
------------------------------------------------
Tiết 7 : 	Tự nhiên xã hội
Một số Cây sống trên cạn ?
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết nêu lên và nêu lợi ích của một số cây sống trên cạn 
- Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét mô tả 
II. Đồ ding- dạy học:
- Hình vẽ trong SGK 
- Các cây có sân trường , vườn trường 
III. Các Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cây có thể sống ở đâu ?
- Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn dưới nước 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường vườn trường 
- HS quan sát
* Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả
* Cách tiến hành
 + Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ ngoài hiện trường 
- GV phân công khu vực n/vụ các nhóm, tìm hiểu tên cây đặc điểm ích lợi của cây .
- N1 : Qsát cây cối ở sân trường 
- N2 : Qsát cây ở vườn trường 
+ Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây 
Hoạt động 2 : Làm việc với sgk 
* Mục tiêu : Nhận biết một số sống trên cạn
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- HS T luận n2 quan sát hình trả lời 
- Nói tên cây có trong hình ?
H1 : Cây mít H4 : Cây đu đủ 
H2 : Cây phi lao H5 : Thanh long
H3 : Cây ngô H6 : Cây sả 
 H7 : Cây lạc 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
Trong số các cây được giới thiệu cây nào là cây ăn quả ?
- Cây mít, cây đu đủ 
- Cây nào cho bóng mát ?
- Cây phi lao
- Cây nào là lương thực, thực phẩm 
- Cây ngô, cây lạc
- Cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị ?
- Cây sả
4. Củng cố - dặn dò:
Thi tìm các cây đã học 
- HS thi tìm 
Tía tô, mùi tàu, ngải cứu
- Nhận xét tiết học
********************************************************
Thư tư ngày 26 tháng 2 năm 2014
 Tiết 1: Thủ công
làm dây xúc xích trang trí (t2)
I. Mục tiêu:
- HS biết làm dây xúc xích bằng giấy , giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng 
- Làm được dây xúc xích để trang trí.
- Thích làm đồ chơi 
II. chuẩn bị:
- Dây xúc xích mẫu
- Giấy màu, keo, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của
 giáo viên
Hoạt động của 
học sinh
 3'
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3. Bài mới:
 2'
a. Giới thiệu bài: (bài tiếp)
 5'
b. Hướng dẫn mẫu học sinh thực hành làm dây xúc xích trang trí 
- Nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thường 
Bước 1: Cắt thành các nan giấy
Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích 
 22'
4. Thực hành:
Tổ chức cho học sinh thực hành 
- Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- HS thực hành 
- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm 
- Đánh giá sản phẩm của học sinh 
 3'
5. Nhận xét -dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh 
- Chuẩn bị cho tiết học sau 
Tiết 2: 	 Tập đọc
Bé nhìn biển
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài 
- Biết đọc bài thơ với giọng hồn nhiên 
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: Còng, sóng biển 
- Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển , bé thấy biển to rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con 
3. Thuộc lòng bài thơ 
4. HSY, KT đọc được khổ thơ 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài thơ 
- Bản đồ Việt Nam hoặc tranh ảnh về biển 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nói dự báo thời tiết mà em đã được nghe 
- Dự báo thời tiết có lợi gì ?
- Biết được ngày mưa ngày nắng 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
+ Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài 
- HSY, KT đọc 2 câu đầu
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh.
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc nối tiép
- HSY, KT đọc khổ thơ 1
Giải nghĩa 1 số từ :
 + Còng 
Giống cua nhỏ sống ở ven biển 
 + Sóng lừng
 + Thu lu
Sóng lớn ở ngoài khơi xa 
 Thu mình nhỏ lại
 + Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 2
- GV quan sát theo dõi các nhóm đọc.
+ Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm đọc 
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ?
- Tưởng rằng biển nhỏ mà to bằng trời 
- Như con sóng lớn chỉ có 1 bờ 
- Biển to lớn thế 
Câu 2: 
Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ?
. . . với sóng/ chơi trò kéo co 
- Nghìn con sóng khoẻ /lon ta lon ton 
- Biển to lớn thế vần là trẻ con 
Câu 3:
Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ?
- HS suy nghĩ lựa chọn 
4. Đọc thuộc lòng bài thơ:
- Nhiều HS đọc khổ thơ mình thích
- Đọc dựa vào tiếng đầu của từng dòng thơ 
- HSY. KT đọc khổ thơ 1
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Mĩ thuật
Vẽ trang trí : vẽ hoạ tiết dạng hình vuông hình tròn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết hoạ tiết hình vuông hình tròn 
- Biết cách vẽ hoạ tiết 
2. Kỹ năng:
- Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu 
3. Thái độ:
- Yêu thích môn vẽ 
II. Chuẩn bị:
- Vẽ to hoạ dạng hình vuông hình tròn 
- Một số bài vẽ của học sinh năm trước 
- Bút chì màu vẽ 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn địn lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GT một số hoạ tiết 
- HS quan sát 
- Hoạ tiết là hình vẽ trang trí những đồ vật nào ?
- ở đĩa, bát, áo , túi . . . 
- Hoạ tiết trang trí về màu sắc 
- Hoạ tiết hình s
- Hoạ tiết hình bầu dục
- Hoạ tiết hình 
- Hoạ tiết hình tròn 
- Nhận xét hoạ tiết dạng hình vuông ?
- Các cạnh bằng nhau 
- GV hướng dẫn trên bộ đồ dùng 
- HS quan sát 
- Có mấy hoạ tiết có dạng hình v ?
- 2 hoạ tiết dạng hình vuông 
- Về hình dáng màu sắc ?
- 2 hoạ tiết khác nhau 
- Hoạ tiết có dạng hình tròn ?
- 2 hoạ tiết có dạng hình tròn 
- 2 hoạ tiết khác nhau về hình và màu 
Hoạt động 2: Cách vẽ
- GV hướng dẫn cách vẽ 
- Kẻ các đường chục chia hình nhiều phần bằng nhau 
- Vẽ nhiều hoạ tiết khác nhau ở hình vuông, hình tròn
- Cách vẽ màu 
- GV cho HS xem 1 số bài vẽ năm trước 
Hoạt động 3: Thực hành
- HS thực hành 
- GV quan sát giúp đỡ những học sinh yếu 
Hoạt động 4: 
Nhận xét đánh giá 
- Tìm ra một số bài vẽ đẹp
4. Củng cố - Dặn dò:
- Tìm thêm các hoạ tiết khác 
Tiết 4: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp rèn luyện kỹ năng : Thực hiện các phép tính (từ trái sang phải trong một biểu thức có 2 phép tính nhân hoặc chia )
- Nhận biết về một phần mấy.
- Giải toán có phép nhân
- HSY, KT đọc bảng nhân, chia 5. Thực hiện một số phép tính.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 
- 2 HS đọc
- Nhận xét
3 . Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. HD làm bài tập
Bài 1 : Tính (theo mẫu)
M : 3 x 4 : 2 = 12 : 2
- 3 HS lên bảng 
 = 6
- HD HS tính theo mẫu 
a. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 
 = 10
b. 6 : 3 x 5 = 2 x 5 
 = 10
c. 2 x 2 x 2 = 4 x 2
 = 8
- HSY, KT : 2 x 2 x 2 = 4 x 2
 = 8
Bài 2 : Tìm x 
- Cả lớp làm bảng con 
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?s
x + 2 = 6 x x 2 = 6
 x = 6 – 2 x = 6 : 2
 x = 4 x = 3
 3 x 5 = 15
 x = 15 : 3
 x = 5
- HSY, KT: x + 2 = 6
 x = 6 – 2
 x = 4
Muốn tìm thừa số ta làm như thế nào?
Bài 4 : 
- HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì ?
Mỗi chuồng có 5 con thỏ. 
- Bài toán hỏi gì ?
 4 chuồng có bao nhiêu con ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải 
 Tóm tắt: 
Mỗi chuồng : 5 con thỏ 
4 chuồng :con thỏ ?
 Bài giải 
4 chuồng có số con thỏ là :
- Nhận xét chữa bài 
 5 x 4 = 20 (con)
 Đáp số : 20 con thỏ 
- HSY, KT : 5 x 4 = 20
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhận xét giờ học 
------------------------------------------------
 Tiết 5
rèn Toán : 
ôn bảng chia 5
I. Mục tiêu:
-Vận dụng bảng chia vào việc giải các bài tập
- Biết cách giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân 
- Biết tính giá trị của biểu thức 
 II/ đồ dùng: SBT –SGK
iII/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
GV
HS
4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT: Làm bài tập 1(b)2, 3, 4 Bài Bài 1: Tính nhẩm
15: 5= 12 : 3 = 30 : 5 =
35 : 5 = 16 : 4 = 40 : 5 =
6 : 3 = 9 : 3 = 32 : 4 = 
Bài 2: Tìm x
 x x 2 = 18 8 x x = 32
 x x 3 = 27 4 x x = 20
4.2 .HSY:
-Gv giao nhiệm vụ.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét khen ngợi trong từng bài .
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
HS lấy sách bài tập toán 1.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo nhóm. 
Thi nhóm
Nhận xét bài của nhau
HS lấy vở bài tập toán 1.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo cá nhân. 
Thi làm bài tập nhóm,cá nhân.
 - Nhận xét bài của nhau.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 6
TĂNG CƯờng Tiếng việt
 ôn bài tập đọc đã học
I. Mục tiêu:
 - HS đọc cả bài: Bé nhìn biển
 - HS viết vở Tập viết ( Phần về nhà)
 - Nghe viết chính tả bài: Bé nhìn biển
II. Nội dung cụ thể:
gv
hs
 4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT:
 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc
 Vè chim
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
- Đọc bài sgk đã học buổi sáng .
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét
4.2. HSY:
 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc:
Nhận xét việc đọc của nhau.
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
- Đọc đoạn 1 tương đối chính xác .
 Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét .
-Gv nhận xét khen ngợi.
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài tập theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
Nhận xét việc đọc của nhau.
Nghe gv yêu cầu.
------------------------------------------------
Tiết 7: hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Tiết 25: học đI học . chơI trò chơI (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 -HS học Đi học.
-Tập hát lại tất cả các bài hát đã được học
* HSY: Tập chơi theo các bạn, hát một số câu.
II/ đồ dùng:
-Trong lớp .- Lời nhạc một số bài hát đã học , thanh phách.
II/ Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
3.2.Hoạt động 1.HD múa học Đi học.
-Gv HD trước 1, 2 lần.
-Hướng dẫn lại
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá phần học.
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt
3.2.Hoạt động 1.ôn các trò chơi đã học.
-Gv hướng dẫn trước một lần.
-Hướng dẫn chơi lại
 Tổ chức chơi 1 -2 lần.
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá phần học.
4.Củng cố ,dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
-HS lắng nghe.
- HS học lại
Cả lớp hát theo nhóm 
-thi giữa các nhóm.
-thi cá nhân
-Cả lớp chơi theo TT ( Bịt mắt bắt dê)
-HS hưởng ứng.
********************************************************
Thứ năm ngày 27 tháng 2 năm 2014
Tiết 1: Luyện từ và câu
từ ngữ về sông biển.
đăt và trả lời câu hỏi vì sao ?
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về sông biển.
2. Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
3. HSY, KT biết câu hỏi Vì sao?
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ chép đoạn văn để kiểm tra bài cũ 
- Thẻ từ làm bằng bìa cứng 
- 1 số tờ giấy khổ A4 làm BT 2 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bt 2
- 1 HS lên bảng 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Đọc yêu cầu và đọc cả mẫu 
- Các từ tàu biển, biển cả , có mấy tiếng ?
- Có 2 tiếng : Tàu + biển
 biển + cả 
- Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau ?
- Trong từ tàu biển tiếng biển đứng sau, trong từ biển cả tiếng biển đứng trước 
- Viết sơ đồ cấu tạo lên bảng 
- Gọi 2 HS lên bảng 
Biển . . . 
. . . Biển 
- Cả lớp làm vào nháp sau đó đọc bài 
Biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn 
Tàu biển, 
sóng biển,
 nước biển, 
cá biển
tôm biển 
cua biển
rong biển 
vùng biển 
- Nhận xét chữa bài 
Bài tập 2 (Miệng)
Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi nghĩa sau: 
- Lớp trả lời miệng
a. Dòng nước chảy tương đối lớn trên đò thuyền bè đi lại được 
a. sông
b. Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi gọi là gì ?
b. Suối
c. Nơi đất trũng chứa nước tương đối rộng và sâu ở trong đất liền gọi là gì ?
c. hồ
Bài 3: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu 
Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau :
- Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy 
- Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ?
Bài 4: (Viết)
 - HS đọc yêu cầu 
- Dựa theo cách giải thích ở trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh trả lời các câu hỏi
a. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương ?
- Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước 
b. Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh ?
- Thuỷ Tinh đánh Sơn tinh vì ghen tức muốn cướp Mị Nương 
c. Vì sao ở nước ta có nạn lụt 
- Vì hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà tìm thêm những từ ngữ nói về sông biển 
Tiết 2: 	 Toán
Giờ phút
I. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết được 1 giờ có 60 phút cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6 
- Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian giờ phút 
- Củng có biểu tượng về (T) thời điểm và các khoảng (T)15 phút và 30 phút việc sử dụng (T)trong đời sống hàng ngày 
- HSY, KT biết được 1 giờ có 60 phút.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ 
- Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử 
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bảng nhân, chia 5
- 2 HS đọc
- Nhận xét , cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới
- Các em đã được học đv đo (T) nào 
Học đv đo thời gian là giờ 
- Hôm nay chúng ta học thêm đơn vị đo thời gian khác đó là phút 
- Một giờ có bao nhiêu phút ?
Một giờ có 60 phút 
Viết 1 giờ = 60 phút 
- Sử dụng mô hình đồng hồ kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ ? Đồng hồ đang chỉ mấy giờ 
Đồng hồ chỉ 8 giờ 
- Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói , đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút 
- Viết 8 giờ 15 phút 
- Tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6. Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ bao nhiêu phút 
- 8 giờ 30 phút hay 8 rưỡi 
- Viết 8 giờ 30 phút 
- Gọi HS lên bảng làm lại 
- 2 HS lên bảng 
- HS tự làm trên các mô hình đồng hồ 
- GV đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 10 giờ 15' , 10 giờ 30
- HSY, KT biết 1 giờ = 60 phút
2. Thực hành: 
Bài 1: 
- Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- HS quan sát kim giờ và kim phút để trả lời 
- Đồng hồ A chỉ 7h 15'
- Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút 
- Đồng hồ C 11giờ 30 phút 
- Đồng hồ D chỉ 3 giờ 
- HSY, KT nghe, q/ sát
Bài 2: 
- Mỗi tranh ứng với mỗi đồng hồ nào ?
- HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ ?
- Đồng hồ C
- Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15'
Đồng hồ A
- Tương tự với các phần còn lại 
- HSY, KT nhắc lại
Bài 3: Tính (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu 
1 giờ + 2 giờ = 3 giờ 
- Cả lớp làm vào vở 
5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 
4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 
8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 
9 giờ – 3 giờ = 6 giờ 
- Nhận xét chữa bài 
12 giờ - 8 giờ = 4 giờ
16 giờ – 10 giờ = 6 giờ 
- HSY, KT : 9 giờ – 3 giờ = 6 giờ;
 4 giờ + 6 giờ = 10 giờ
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
------------------------------------------------
Tiết 3: Thể dục
Ôn một số bài tập RLTTCB
Trò chơi : “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
I.Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn một số bài RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác
- Ôn trò chơi : Nhảy đúng, nhảy nhanh. Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm- phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường 
- Phương tiện: Kẻ các vạch tập bài TD . Các ô cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
4- 5'
 - ĐHNL
- Tập hợp lớp 
x x x x x 
+ Điểm danh 
x x x x x 
+ Báo cáo sĩ số 
 D
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
2. Khởi động:
- ĐHKĐ
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối 
1'
x x x x x 
 x x x x x
 D
- Ôn 1 số động tác của bài TD phát triển chung 
1'
Cán sự điều khiển 
B. Phần cơ bản:
-Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông 
2 lần
- ĐHLT
x x x ->
x x x -> D
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang 
2 lần
- Đi chuyển sang chạy 
 2-3 lần
- Trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh” 
3 lần
- HS chơi
C. Phần kết thúc: 
- ĐHKT
- Đi đều và hát 
 x x x x x 
-Nhận xét giao bài 
 x x x x x
 D
Tiết 4: Chính tả (Nghe -viết)
Bé nhìn biển
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ trong bài “Bé nhìn biển” 
2. Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn ch/tr thanh ngã 
3. HSY, KT chép được 1 khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch, chuồn . . . 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp viết bảng con 
- Viết theo lời của GV: chịu, trói
chịu, trói
- Nhận xét bài viết của HS 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe -viết:
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển 
- 2 HS đọc lại 
- Bài cho em biết bạn nhỏ thấy biển ntn ?
- Biển rất to lớn có những hành động giống như con người 
Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
- 4 tiếng 
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào ?
- Nên viết từ ô thứ 3 hay thứ tư từ lề vở 
+ GV đọc cho HS viết 
- HS viết bài 
- HSY, KT chép khổ thơ đầu
- Đọc c

File đính kèm:

  • docTuan 25 (3).doc