Bài kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3 - Trường Tiểu học Xuân Tiến (Đề số 1)

Câu 1:(0,5 điểm) Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?

a. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.

b. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.

c. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông.

Câu 2:(0,5 điểm) Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày?

a. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực.

b. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.

c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.

Câu 3:(0,5 điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động?

a. Thuyền b. Thổi c. Đỏ

Câu 4:(0,5 điểm) Để bãi biển Cửa Tùng luôn “ Bà Chúa của các bãi tắm” mỗi chúng ta cần phải làm gì?

a. Vứt rác bừa bãi

b. Giữ vệ sinh môi trường

c. Không thực hiện đúng nội quy của các bãi tắm

 

doc10 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3 - Trường Tiểu học Xuân Tiến (Đề số 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Xuân Tiến
Họ và tên: . Lớp: ..
BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 – ĐỀ SỐ 1
A. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
I. Đọc thầm đoạn văn và làm bài tập (4 điểm) 
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
 Theo Thuỵ Chương
Câu 1:(0,5 điểm) Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? 
a. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
b. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.
c. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông.
Câu 2:(0,5 điểm) Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? 
a. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực. 
b. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.
c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
Câu 3:(0,5 điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? 
a. Thuyền b. Thổi c. Đỏ
Câu 4:(0,5 điểm) Để bãi biển Cửa Tùng luôn “ Bà Chúa của các bãi tắm” mỗi chúng ta cần phải làm gì? 
a. Vứt rác bừa bãi 
b. Giữ vệ sinh môi trường
c. Không thực hiện đúng nội quy của các bãi tắm
Câu 5:(0,5 điểm) Đặt một câu theo mẫu câu Ai thế nào? 
............
Câu 6:(0,5 điểm) Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau:
Bạn Lan không những học giỏi mà còn hát rất hay.
Câu 7:(1 điểm) Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?
........................................................................................
............................................
II. Đọc thành tiếng (1 điểm) Học sinh luyện đọc các bài tập đọc từ tuần 19 – Sách HDH Tiếng Việt 3, tập 2. Phụ huynh kiểm tra bài đọc của học sinh.
B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN 
I. Chính tả (nghe – viết): (2 điểm) 
Phụ huynh đọc cho học sinh nghe viết đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng (Trong sách hướng dẫn học tiếng Việt lớp 3 tập 2, trang 4). 
II. Tập làm văn (3 điểm)
          Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về quê hương em hoặc nơi em đang sinh sống.
Bài làm
BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 – ĐỀ SỐ 2
I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (4 điểm) (Khoảng 20 phút)
Cho văn bản sau
Chim chích bông
 Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới các loài chim. Hai chân chim chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế mà hai cái chân tăm ấy rất nhanh nhẹn, được việc, nhảy cứ liên liến. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu chắp lại. Thế mà quý lắm đấy. Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt. Nó khéo biết moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu.
Chích đông xinh đẹp chẳng những là bạn của trẻ con mà còn là bạn của bà con nông dân.
 Hãy đọc thầm đoạn văn trên rồi khoanh tròn vào ý em cho là đúng với mỗi câu hỏi trắc nghiệm và trả lời với mỗi câu hỏi tự luận dưới đây.
1. Chích bông là con chim như thế nào? (0,5 điểm) (Mức 1)
 A. Xinh xinh B. Bé và xinh đẹp C. Nhỏ xíu
2. Chích bông làm công việc gì? (0,5 điểm) (Mức 1)
 A. Nhảy liên liến từ cành nọ sang cành kia
 B. Xoải cánh bay nhanh vun vút.
 C. Bắt sâu trên lá và trong thân cây
3. Trong bài văn có bốn từ chỉ hoạt động, dòng nào sau đây nêu đủ bốn từ ấy? ( 0,5 điểm) (Mức 2)
 A. Xinh xinh, nhảy, xoải, gắp, khéo B. Nhảy, xoải, moi, gắp
 C. Nhảy, xoải, moi, bí mật.
4. Bài văn có mấy hình ảnh so sánh? (0,5 điểm) (Mức 4)
 A. Hai hình ảnh B. Ba hình ảnh C. Bốn hình ảnh
5.Trong câu: Nó khéo biết moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu. Em có thể thay thế từ “mảnh dẻ” bằng từ nào? (0,5 điểm) (Mức 1)
 A. Mảnh khảnh B. Mảnh mai C. Gầy guộc
6. Câu: “Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt.” Thuộc mẫu câu nào? 
(0,5 điểm) (Mức 2)
 A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì?
7. Bộ phận gạch chân trong câu: "Hai chân chim chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm." trả lời cho câu hỏi nào? (0,5 điểm) (Mức 3) 
.
...
8. Đặt một câu văn có hình ảnh so sánh? (0,5 điểm) (Mức 3)
...
II. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (1 điểm)
	Học sinh luyện đọc các bài tập đọc từ tuần 19 – Sách HDH Tiếng Việt 3 tập 2. Phụ huynh kiểm tra bài đọc của học sinh.
III. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả (2 điểm): Nghe - viết (khoảng 15 phút)
Phụ huynh đọc cho học sinh viết đoạn 4 của bài: Ở lại với chiến khu (Sách hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 3, tập 2, trang 13) 
2. Hãy viết một đoạn văn từ 7- 10 câu kể về nhóm học tập của em. (3,0 điểm
BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 – ĐỀ SỐ 3
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
CHUYỆN CỦA LOÀI KIẾN
Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt.
Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sót, bảo:
- Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Theo TRUYỆN CỔ DÂN TỘC CHĂM
I. Đọc thầm đoạn văn trên sau đó khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây. (15 - 20 phút) 3,5 điểm
Câu 1: Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào?
A. Sống lẻ một mình.               B. Sống theo đàn.                  C. Sống theo nhóm.
Câu 2: Vì sao loài kiến chết dần chết mòn?
A. Vì kiến không chịu dự trữ thức ăn.
B. Vì kiến bị các loài thú bắt nạt.
C. Vì kiến sống trên mặt đất.
Câu 3: Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì?
A. Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.
B. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
C. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
Câu 4: Vì sao họ hàng nhà kiến không để ai bắt nạt?
A. Vì họ hàng nhà kiến biết đoàn kết lại.
B. Vì họ hàng nhà kiến cần cù lao động.
C. Vì họ hàng nhà kiến sống hiền lành, chăm chỉ.
Câu 5: Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
A. Người đi rất đông.
B. Đàn kiến đông đúc.
C. Người đông như kiến
Câu 6: Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai?  (cái gì, con gì) trong câu văn sau:
Họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Câu 7: Trong câu “Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt.”có mấy từ chỉ đặc điểm?
A. 1 từ B. 2 từ C. 3 từ
II. Đọc thành tiếng: (1,5 điểm) Học sinh luyện đọc các bài tập đọc từ tuần 19 – Sách HDH Tiếng Việt 3 tập 2. Phụ huynh kiểm tra bài đọc của học sinh.
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (5 điểm)
I. Chính tả: (khoảng 15 phút) 2 điểm : 
Phụ huynh đọc cho học sinh viết đoạn 1 của bài Ông tổ nghề thêu - Sách HDH Tiếng Việt tập 2, trang 21. 
II. Tập làm văn: Viết văn (khoảng 25 phút) 3 điểm
1. Hãy viết một đoạn văn khoảng 7-10 câu kể về một thầy (cô) giáo đang dạy em.
Bài làm
2. Viết một đoạn văn kể về bạn trưởng ban thư viện của lớp em (hoặc trường em).

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_3_truong_tieu_hoc_xuan_tien.doc
Giáo án liên quan