Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019

A. Mục tiêu:

I. Tập đọc:

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ dễ phát âm sai do phương ngữ : loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên

 - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo )

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết )

 - Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

II. Kể chuyện:

 + Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện.

 + Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn

B.Các hoạt động dạy học:

 

doc28 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át tranh trong SGK.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài .
- HS đọc theo nhóm đôi.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1.
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
+ 1 HS đọc thành tiếng các đoạn còn lại.
- Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
+ 1 HS đọc yêu cầu 3.
- HS chia thành nhóm nhỏ, trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
+ HS chia nhóm đọc phân vai.
- Cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay nhất.
____________________________
TOÁN
Luyện tập 
 A. Mục tiêu:
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số 
(có nhớ)
 	- Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày)
B.Chuẩn bị: 
 GV : Mặt đồng hồ. 
C. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
- Làm lại BT1 (22 - SGK) ?
- GV nhận xột.
III. Dạy bài mới :
*Bài 1: Tính 
- GV nhận xét , chữa bài.
*Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
 - GV nhận xét, chữa bài. 
*Bài 3: Giải toán: 
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- GV nhận xét, chữa bài. *Bài 4 : 
- GV đọc số giờ theo đề bài.
- GV nhận xét.
* Bài 5:
- Hai phép nhân nào có KQ bằng nhau?
- GV đỏnh giỏ , chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS : Ôn lại bài
- Hỏt.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bảng CN.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nêu cách tính.
- Làm bài vào bảng CN.
- HS nêu.
- HS nêu.
- Làm vở- 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Sáu ngày có số giờ là:
24 x 6 = 144( giờ)
 Đáp số: 144 giờ
- HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ . 
- Đọc giờ trên mặt đồng hồ.
- HS nối 2 phép nhân có KQ bằng nhau.
2 x 3 6 x 4 5 x 6
6 x 5 3 x 2 4 x 6
________________________________
ĐẠO ĐỨC
tự làm lấy việc của mình (tiết 1)
A. Mục tiêu: 
- Học sinh hiểu: 
 + Thế nào là tự làm lấy việc của mình. 
 + ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
 +Tuỳ theo độ tuổi HS được quyền quyết định và thực hiện công việc của mình.
- GD ý thức tự giác trong công việc. 
B. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Vì sao phải giữ lời hứa ?
 - GV nhận xét, bổ sung. 
III. Dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- GV nêu : Gặp bài toán khó. Đại loay hoay mãi chưa giải được . Thấy vậy, An đưa sẵn bài giải cho Đại .
Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
- GV cùng HS thảo luận chọn cách giải quyết đúng.
* KL: SHD
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 
- GV cho hs làm bài tập theo các nhóm. 
* KL: SHD
3. Hoạt động 3: Xử lý tình huống. 
- GV nêu tình huống : Việt đang loay hoay cắt hoa giấy thì Dũng đến. Dũng bảo Việt: “Tớ khéo tay, cậu để tớ cắt hoa, còn cậu giải bài toán hộ tớ”. Nếu là Việt em sẽ làm gì? 
- GV nhận xét, KL.
IV. Củng cố dặn dũ:
 - GV túm tắt nội dung bài .
 - Nhắc HS thực hiện giữ lời hứa .
- Hỏt một số bài về Bỏc Hồ .
 - 2, 3 HS trả lời.
- 1 số HS nêu cách giải quyết của mình .
- Các nhóm thảo luận, chọn từ để điền đúng, điền nhanh .
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS chữa vào vở bài tập.
- Các nhóm thảo luận cách giải quyết. 
 - Đại diện các nhóm nêu cách xử lí.
- Lớp có ý kiến cho các nhóm. 
_____________________________
Buổi chiều:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
So sánh
A. Mục tiêu:
	- HS nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém
	- Nắm các từ so sánh có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
B. Các hoạt động dạy học : 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p 
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
 - Làm lại BT2, 3 tiết LT&C tuần 4?
- GV nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD làm BT:
* Bài tập 1/43
- Đọc yêu cầu BT?
- GV nhận xét bài làm của HS.
* Bài tập 2/43
- Đọc yêu cầu BT?
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 3/43
- Đọc yêu cầu BT?
- GV hướng dẫn hs
- GV nhận xét bài làm của HS .
* Bài tập 4/43
- Đọc yêu cầu BT 
IV. Củng cố, dặn dũ :
	- GV nhận xột tiết học.
	- Dặn dũ HS về nhà ụn bài .
Hỏt
- 2, 3 HS làm miệng.
- Nhận xét bạn.
+ Tỡm hỡnh ảnh so ỏnh trong cỏc khổ thơ.
- 3 HS lờn bảng làm (gạch dưới những hỡnh ảnh được so sỏnh với nhau )
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Đổi vở nhận xột bài làm của bạn.
a) Chỏu khoẻ hơn ụng nhiều!
ễng là buổi trời chiều
Chỏu là ngày rạng sỏng.
b) Trăng khuya sỏng hơn đốn
c) Những ngụi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đó thức vỡ chỳng con.
Mẹ là ngọn giú của con suốt đời.
+ Ghi lại cỏc từ so sỏnh trong cỏc khổ thơ trờn.
- 3 em lờn bảng gạch chõn cỏc từ so sỏnh trong mỗi khổ thơ.
- HS làm bài vào VBT.
- Nhận xột bài làm của bạn.
( hơn, là, là, hơn, chẳng bằng, là)
+ Tỡm những sự vật được so sỏnh với nhau trong cỏc khổ thơ.
- 1 HS lờn bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
Quả dừa - đàn lợn con nằm trờn cao.
Tàu dừa - chiếc lược chải vào mõy xanh.
- Đổi vở, nhận xột bài làm của bạn.
+ Tỡm cỏc từ so sỏnh cú thể thờm vào những cõu chưa cú từ so sỏnh trong BT3.
- 2 HS lờn bảng làm, cả lớp làm vở
Cỏc từ là : như là, như, là, tựa, tựa như,....
___________________________
TẬP VIẾT
 Ôn chữ hoa: C ( tiếp )
A. Mục tiêu:
+ Củng cố cách viết chữ hoa C ( ch ) thông qua BT ứng dụng
	- Viết tên riêng Chu Văn An bằng chữ cỡ nhỏ
	- Viết câu ứng dụng Chim khôn kêu tiếng rảnh rang / Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe bằng chữ cỡ nhỏ.
B.Chuẩn bị:
	GV : Chữ mẫu viết hoa C, 
C. Các hoạt động dạy học :
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc : Cửu Long, Công..
- GV Nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS viết trên bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV gắn chữ mẫu.
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gắn chữ mẫu.
- GV giới thiêu : Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần ...
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu lời khuyên câu tục ngữ.
3. HD viết vào vở TV:
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế.
4. Đỏnh giỏ bài:
- Đỏnh giỏ 7 bài. 
- Nhận xét bài viết của HS.
IV. Củng cố dặn dũ:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Biểu dương những HS viết bài đúng, đẹp. Về nhà học thuộc câu ứng dụng.
Hỏt
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Ch, V, A, N.
- HS quan sát.
- HS tập viết Ch, V, A trên bảng CN.
- HS đọc từ ứng dụng : Chu Văn An
- HS tập viết Chu Văn An trên bảng CN.
+ HS đọc:
 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
- HS tập viết bảng CN : Chim, Người
- HS viết bài
Thứ tư ngày 10 thỏng 10 năm 2018
TOÁN
Bảng chia 6
 A. Mục tiêu: 
- HS dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6. 
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6)
B. Chuẩn bị:
 GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Bảng gài.
 HS : SGK
C.Các hoạt động dạy - học :
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
 - Đọc bảng nhân 6?
- GV nhận xột.
III. Dạy bài mới:
1. HD lập bảng chia 6:
- Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi.:
 " 6 lấy 1 lần được mấy?"
- Ghi bảng 6 x 1 = 6
- Có 6 chấm tròn, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn. Được mấy nhóm?
- Ghi bảng : 6 : 6 = 1
- GV làm tương tự với các phép tính còn lại để hoàn thành bảng chia 6.
* Luyện HTL bảng chia 6.
2. Luyện tập :
* Bài 1: Tính nhẩm.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2: Tính nhẩm.
* Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
* Bài 3:
- BT yêu cầu gì? BT hỏi gì?
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 4: HD tương tự bài 3.
- GV nhận xét chữa bài.
IV. Củng cố dặn dũ:
 - Đọc bảng chia 6?
 - Dặn dò HS : Ôn bảng chia 6.
Sĩ số - Hỏt
- 2 HS đọc
- 6 lấy 1 lần được 6.
- Được 1 nhóm.
- Đọc bảng chia 6 ( đọc ĐT, CN)
 6 : 6 = 1
12 : 6 = 2
18 : 6 = 3
...............
60 : 6 = 10
- HS tính nhẩm, nêu KQ.
- Làm miệng.
6 x 4 = 24 6 x 2 = 12
24 : 6 = 4 12 : 2 = 6 
24 : 4 = 6 12 : 6 = 2
- 2 HS đọc đề.
- HS nêu.
- Làm vở.
Bài giải
Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là:
48 : 6 = 8 (cm)
 Đáp số: 8 cm.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. 
 Bài giải
 Cắt được số đoan dây là:
48 : 6 = 8 (đoạn )
 Đáp số: 8 đoạn dây.
- HS đọc.
_______________________________
TỰ NHIấN VÀ XÃ HỘI
 Phòng bệnh tim mạch
A. Mục tiêu:
+ Sau bài học HS biết:
	- HS kể được một số bệnh về tim mạch.
	- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
	- Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
	- Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
B. Các hoạt động dạy học: 
Thời gian
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
 - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn ?
 - GV nhận xét, bổ sung.
III. Dạy bài mới:
1. HĐ 1 : Động não.
* Mục tiêu : Kể được tên một vài bệnh về tim mạch.
* Cách tiến hành:
- Kể tên một bệnh tim mạch mà em biết ?
- GV bổ sung.
2. HĐ2 : Đóng vai.
* Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1 : Làm việc cá nhân.
+ Bước 2 : Làm việc theo nhóm.
- ở lứa tuổi nào thường hay mắc bệnh thấp tim ?
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ?
- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
+ Bước 3 : Làm việc cả lớp.
* Kết luận : Thấp tim là một bệnh về tim mạch ở lứa tuổi HS thường mắc. Bệnh này để lại di trứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim...
3. HĐ3: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu:
- Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
- Có ý thức phòng bệnh thấp tim.
* Cách tiến hành:
- Các cặp q/s các hình Tr.21, chỉ vào từng hình và nói về nội dung ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc phòng bệnh thấp tim.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
*Kết luận:
Để đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm cơ thể, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hàng ngày để tránh bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp...
IV. Củng cố dặn dũ:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS đề phòng bệnh thấp tim..
Hỏt
- HS trả lời.
- HS kể
- HS quan sát tranh SGK.
- Đọc lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình.
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- Các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các nhân vật trong hình 1, 2, 3.
- Nhận xét bạn.
- Làm việc theo cặp.
- Một số HS đại diện cho các cặp lên trình bày kết quả.
H4: Một bạn đang súc miệng nước muối đề phòng viêm họng.
H5: Giữ ấm cổ ngực, tay và bàn chân để đề phòng cảm lạnh, viêm khớp cấp tính.
H6: ăn uống đầy đủ để cơ thể khoẻ mạnh đề phòng tất cả các bệnh , nhất là bệnh thấp tim.
_______________________________
THỦ CễNG
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.(tiết 1)
A. Mục tiêu:
 - HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
 - Gấp cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật.
 - Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán. 
B. Chuẩn bị:
	GV : Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
	HS : Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
C. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p 
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS .
III. Dạy bài mới:
1. HĐ1 : HD HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu.
- HD HS nhận xét.
. Lá cờ có hình gì, màu gì ? Ngôi sao có màu gì ?
. Ngôi sao vàng có mấy cánh ? Các cánh có bằng nhau không ?
. Ngôi sao được dán ở vị trí nào?
. Nhận xét về chiều dài, chiều rộng, kích thước ngôi sao?
- Lá cờ thường được treo ở đâu ?
2. HĐ2 : GV HD mẫu.
- GV treo tranh quy trình gấp, cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
- HD HS thực hành theo các bước:
+ Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.
 + Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng năm cánh.
 + Bước 3 : Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
IV. Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà tập gấp lại ngôi sao 5 cánh. 
- Hỏt
- Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ, giấy màu.
- HS QS mẫu (lá cờ đỏ sao vàng được cắt dán từ giấy thủ công).
- HS trả lời
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- 1, 2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt ngôi sao năm cánh.
- HS tập gấp, cắt ngôi sao vàng năm cánh.
________________________________
Buổi chiều :
TOÁN ( BS)
ễn tập
A. Mục tiêu: 
- Tiếp tục củng cố bảng chia 6 . 
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6)
B. Các hoạt động dạy - học :
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc lòng bảng chia 6?
 - GV nhận xét
III. Dạy bài mới:
* Bài 1:(29) Tính nhẩm.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2:(29) Tính nhẩm.
* Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
* Bài 3:(29)
- BT yêu cầu gì? BT hỏi gì?
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 4: (29) HD tương tự bài 3.
- GV nhận xét chữa bài.
* Bài 5 :(29) GV nêu YC của BT.
- GV nhận xét, chũa bài.
IV. Củng cố dặn dò: 
 - Đọc bảng chia 6?
 - Dặn dò HS : Ôn bảng chia 6
Sĩ số
- 2 HS lờn bảng làm bài.
- HS tính nhẩm, nêu KQ.
- Làm miệng.
5 x 6 = 30 2 x 6 = 12
6 x 5 = 30 6 x 2 = 12
30 : 6 = 5 12 : 6 = 2 
30 : 5 = 6 12 : 2 = 6 
- 2 HS đọc đề.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở BT.
Bài giải
 Mỗi túi có số kg muối là:
30 : 6 = 5 (kg)
 Đáp số: 5kg muối.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. 
Bài giải
 Tất cả có số túi muối là:
30 : 6 = 5 (túi )
 Đáp số:5 túi muối.
- HS làm bài CN, đọc KQ.
- 2 HS đọc.
_________________________________
TIẾNG VIỆT (BS)
 ễn tập
A. Mục tiêu:
	- HS nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém
	- Nắm các từ so sánh có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
B. Các hoạt động dạy học : 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
- Làm lại BT1, 2 - SGK?
- Nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD làm BT:
* Bài tập 1/23
- Đọc yêu cầu BT?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng * Bài tập 2/24
- Đọc yêu cầu BT?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3/24
- Đọc yêu cầu BT?
- GV nhận xét bài làm của HS. 
IV. Củng cố dặn dò :
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn dò HS về nhà ôn bài 
Hỏt
- 2 HS làm miệng.
+ Tìm hình ảnh so ánh trong các khổ thơ.
- 3 HS trao đổi theo cặp tìm hình ảnh so sánh trong đoạn thơ.
- Một số HS trình bày.
+ 2 HS đọc.
- HS làm bài CN.
- Một số HS đọc các câu văn vừa đặt.
+ Lời giải:
Biển to bằng trời.
b. Biển nô giỡn như trẻ con.
+ Viết câu văn so sánh các sự vật với nhau.
- HS làm bài CN vào VBT.
+ Lời giải:
a. Dấu chữ ô như cái nón đội đầu.
b. Bãi cỏ xanh mượt như tấm thảm lớn.
c. Hoa lựu đỏ như những đốm lửa lấp ló trong lùm cây
____________________________
TỰ NHIấN VÀ XÃ HỘI
Hoạt động bài tiết nước tiểu.
A. Mục tiêu:
+ Sau bài học HS có khả năng:
 - Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết và nêu chức năng của chúng.
 - Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người cần phải uống đủ nước. 
B. Các hoạt động dạy học :
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn đề phòng bệnh thấp tim ta làm thế nào?
 + GV nhận xét, đánh giá.
III. Dạy bài mới:
1. HĐ1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
 *Cách tiến hành:
+Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát.
+Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gắn hình vẽ cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng yêu cầu HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. 
*Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
2. HĐ2: Thảo luận.
* Mục tiêu: Quan sát tranh và nêu được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành:
 + Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn (hình 2)
 + Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Gợi ý:
- Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
- Trong nước tiểu có chất gì? 
- Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
- Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu?
- Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
- Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu?
+ Bước 3 :Thảo luận cả lớp.
*Kết luận: 
- Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
- ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
 - Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu
 - ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.
IV. Củng cố dặn dũ:
 - GV nhận xột tiết học. 
 - Dặn dũ HS về nhà ụn lại bài.
- Hỏt
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát tranh hình 1 (22) và chỉ: thận, ống dẫn nước tiểu,
- Vài em nêu kết quả .
- HS quan sát:
- Lên chỉ và nêu tên và các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- HS các nhóm xung phong đặt câu hỏi và chỉ định người trả lời.
- Vài em nêu lại kết luận.
Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018
Buổi chiều: 
TOÁN
 Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6.
- Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
B. Các hoạt động dạy học :
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 6 ? 
GV nhận xét, đánh giá.
III. Dạy bài mới:
* Bài 1: Tính nhẩm
- GV nêu phép tính.
GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 : HD HS làm tương tự 
bài 1.
* Bài 3:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 4:
- Nêu yêu cầu BT?
- GV nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS : Ôn bảng chia 6.
- Hỏt
- 4, 5 HS đọc.
- HS tính nhẩm và nêu KQ.
6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 6 x 7 = 42
36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 42 : 7 = 6
.
- Nhận xét
- 2 HS đọc bài toán.
- Biết : May 6 bộ quần áo hết 18m vải.
- Hỏi : Mỗi bộ quần áo may hết mấy mét? 
- HS làm vở- 1 HS chữa bài trên bảng lớp.
 Tóm tắt:
 May 6 bộ : 18m
 Mỗi bộ hết : ....m ?
Bài giải
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là:
18 : 6 = 3(m)
Đáp số: 3 mét vải.
+ Đã tô màu vào 1/6 hình nào?
- Quan sát tranh và trả lời miệng.
 Đã tô màu vào 1/6 hình 2 và hình 3.
CHÍNH TẢ ( Tập chộp )
Mùa thu của em
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Chép lại chính xác bài thơ Mùa thu của em.
	- Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể 4 chữ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Tất cả các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ô li.
	- Ôn luyện vần khó - vần oam. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm của địa phương l/n, en/eng.
B.Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p 
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng.
- GV nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS tập chép:
a. HD chuẩn bị.
+ GV đọc bài thơ.
+ GV hỏi:
- Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Các chữ đầu câu viết như thế nào ?
b. Viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi cho HS
c. Đỏnh giỏ bài.
- GV đỏnh giỏ , nhận xột bài viết của HS.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2018_2019.doc