Bài kiểm tra định kì cuối kì I - Năm học: 2014-2015 - Lớp 3 Trường Tiểu học Minh Hưng B

I/ TRẮC NGHIỆM(6 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Cho số bé là 4, số lớn là 32. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?

 A. 8 lần B. 28 lần C. 36 lần

Câu 2 (1 điểm): Chu vi của hình vuông có cạnh 7cm là:

 A. 28 B. 14cm C. 28cm

Câu 3. (1 điểm) Đồng hồ chỉ

 A. 7 giờ 35 phút B. 7 giờ 40 phút

 C. 8 giớ 7 phút D. 1giờ 50 phút

 

doc6 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kì cuối kì I - Năm học: 2014-2015 - Lớp 3 Trường Tiểu học Minh Hưng B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Minh Hưng B
Họ và tên:. 
Lớp:. 	
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2014-2015
Đọc
Viết
Điểm chung
GV chấm
 Môn: Tiếng Việt –Lớp 3 	Thời gian: 40 phút 
A.KIỂM TRA ĐỌC: 
I.Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
 BÀI ĐỌC : CHUYỆN CỦA LOÀI KIẾN
 Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
 Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sót, bảo:
 - Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
 Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
 Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
 Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Theo TRUYỆN CỔ DÂN TỘC CHĂM
Đọc thầm bài đọc trên và làm bài tập.
 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
1) Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào ? (0,5 điểm)
A. Sống lẻ một mình. B. Sống theo đàn. C. Sống theo nhóm. 
2) Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì ? (0,5 điểm)
Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.
Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
 3) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ? (1 điểm)
Người đi rất đông. B. Đàn kiến đông đúc. C. Người đông như kiến 
 4. Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau: (1 điểm)
 Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
 5. Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau cho thích hợp: (1 điểm)	 
Ông tôi rất thích đọc báo
Bạn An đã có nhiều cố gắng trong học tập
Bao giờ lớp mình kiểm tra học kỳ 
Huy có thích học đàn không 
II/ KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG(6 điểm)
- Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội dung bài do giáo viên nêu. ( Thời gian cho mỗi học sinh không quá 2 phút)
Bài 1: Nắng phương Nam (Tiếng Việt 3 – Tập 1/trang 94)
* HS đọc đoạn 1.
Câu hỏi: Nghe đọc thư Vân, các bạn nhỏ mong ước điều gì ?
- Gợi ý trả lời: Các bạn nhỏ mong ước gửi cho Vân được ít nắng phương Nam.
Bài 2: “Hũ bạc của người cha” (Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 121)
 * Đọc đoạn 1+2
Câu hái: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
- Gợi ý trả lời: Ông lão muốn con trai là người siêng năng, chăm chỉ làm lụng, biết tự kiếm sống bằng chính sức lao động của mình.
Bài 3: “Đôi bạn” (Tiếng Việt 3 – Tập 1 – Trang 130)
* Đọc đoạn 1 
Câu hỏi: Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? Mến thấy thị xã có gì lạ?
- Gợi ý: Thành và Mến kết bạn từ ngày còn nhỏ. Mến thấy ở thị xã có nhiều phố, phố nào cũng có nhiều nhà ngói san sát, cái cao, cái thấp, xe cộ đi lại nườm nượp, đèn diện lấp lánh ...
Bài 4: “Về quê ngoại” ( Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 132)
* Đọc cả bài.
Câu hỏi: + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Quê bạn nhỏ ở đâu?
- Gợi ý trả lời: Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê, quê bạn nhỏ ở nông thôn.
B.KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả : (5 điểm) Nhà rông ở Tây Nguyên (Tiếng Việt 3- tập 1- trang 63)
 (Giáo viên đọc cho học sinh viết từ “Gian đầu nhà rông ... dùng khi cúng tế.”)
 II. Tập làm văn (5 điểm ) 
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn để kể về quê hương em..
*Gợi ý
1. Quê hương em ở đâu? (1 điểm)
2. Em yêu nhất cảnh vật gí ở quê hương ? (1,5 điểm)
3. Cảnh vật đó có gì đáng nhớ? (1,5 điểm)
4. Tình cảm của em đối với quê hương? (1 điểm)
Trường Tiểu học Minh Hưng B
Họ và tên:. 
Lớp:. 	
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2014-2015
Đọc
Viết
Điểm chung
GV chấm
 Môn: Toán –Lớp 3 	Thời gian: 40 phút 
I/ TRẮC NGHIỆM(6 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Cho số bé là 4, số lớn là 32. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?
 A. 8 lần             B. 28 lần             C. 36 lần
Câu 2 (1 điểm): Chu vi của hình vuông có cạnh 7cm là:
 A. 28             B. 14cm             C. 28cm
Câu 3. (1 điểm) Đồng hồ chỉ
 A. 7 giờ 35 phút B. 7 giờ 40 phút
 C. 8 giớ 7 phút D. 1giờ 50 phút
Câu 4. (1 điểm) Hình bên có số góc vuông là :
A. 8 B. 6 C. 7 D.5
Câu 5 (1 điểm) 9 gấp lên 7 lần rồi bớt đi 35 thì được:
A. 25                     B. 26                     C. 27                     D.  28 
Câu 6(1 điểm) Số bị chia là 32, số chia là 8, thương là:
 A. 4 B. 12 C. 24 D. 40
II/ TỰ LUẬN(4 điểm)
Bài 1(2 điểm): Đặt tính rồi tính:  
573+269
638-147
162 x 4
603: 9
Bài 2(2 điểm):Một cửa hàng có 114 m vải hoa. Cửa hàng đã bán được số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải hoa?
.
ÑAÙP AÙN
MOÂN : TOÁN –KHOÁI 3
I/ TRẮC NGHIỆM(6 điểm)
1.A
2.A
3.D
4.A
5.D
6.A
1điểm
1điểm
1điểm
1điểm
1điểm
1điểm
II/ TỰ LUẬN(4 điểm)
Bài 1(2 điểm): Đặt tính rồi tính:  
 573	 638	 162	 603	 9
 + 269	- 147	 x 4	 54	 67
 842	 491	 648	 63
	 63	
	 0 	
Bài 2(2 điểm):Một cửa hàng có 114 m vải hoa. Cửa hàng đã bán được 1 số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải hoa? 3
 Bài giải
 Số mét vải đã bán la(0,25đ)
 114: 3 = 38(m) (0, 5đ)
 Số mét vải còn lại la: (0,25đ)
 114 – 38 = 76(m) (0, 5đ)
 Đáp số: 76 m (0, 5đ
ÑAÙP AÙN
MOÂN : TIEÁNG VIEÄT –KHOÁI 3
A/ PHAÀN ÑOÏC: (10 ñieåm)
I/ Ñoïc thaàm vaø traû lôøi caâu hoûi: (5 ñieåm)
a.
c.
c.
Câu 4
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Câu 5
a.Ông tôi rất thích đọc báo .
b.Bạn An đã có nhiều cố gắng trong học tập .
c.Bao giờ lớp mình kiểm tra học kỳ ?
d.Huy có thích học đàn không ?
B/ PHAÀN VIEÁT: (10 ñieåm)
1/ Chính taû: Baøi vieát : 5 ñieåm.
Vieát ñuùng caû baøi ñuôïc 5 ñieåm.
Sai 1 loãi tröø 0,5 ñieåm.
Sai 1 daáu tröø 0, 5 ñieåm.
Sai 1 chöõ khoâng vieát hoa tröø 0, 5 ñieåm.
*Löu yù : Sai 3 loãi gioáng nhau chæ tröø moät laàn..
2/ Taäp laøm vaên: (5 ñieåm)
-Vieát ñöôïc moät ñoaïn vaên ngaén töø 7 ñeán 10 caâu ñuùng noäi dung,ngöõ phaùp , ñuùng chính taû, duøng töø chính xaùc ñöôïc .
 -Vieát moät ñoaïn vaên hoaøn chænh ,caùc yù lieân keát vôùi nhau roõ raøng maïch laïc trình baøy saïch
 seõ (5ñ)
 - GV döïa theo ñaùp aùn cuûa töøng yù ñeå chaám baøi . 

File đính kèm:

  • docDe_thi_Hoc_Ki_1_lop_3.doc
Giáo án liên quan