Bài kiểm tra định kì cuối học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Thái Thịnh (Có hướng dẫn chấm)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm)

Bài 1: Khoanh vào các đáp án sau:

Câu a b c d

Đáp án C A B C

Biểu điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S. ( Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)

a, 215 phút = 21,5 giờ b, 2 dm3 35 cm3 = 2,035 dm3

c, 4m2 5 dm2 = 4,05 m2 d, 4 =

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Bài 1: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm.

a. 46, 78 b. 54, 98 c. 14,8 d. 857,5 35

 + 16, 9 34, 76 x 6,5 157 24,5

 63, 68 20,22 740 175

 888 0

 96,20

Bài 2: ( 1,5 điểm) Bài giải

Số học sinh đạt điểm 7 + 8 là:

 40 x 30 : 100 = 12 (bạn) 0,5 điểm

Số phần trăm học sinh đạt điểm 9 + 10 là:

 9 x 100 : 30 = 30 % 0,5 điểm

Đáp số: a, 12 bạn

 b, 30% 0,5 điểm

 

doc3 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kì cuối học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Thái Thịnh (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT 
TRƯỜNG TIỂU HỌC 
Họ và tên:......................Lớp:........
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Môn : Toán - lớp 5
Năm học: 2015 - 2016
Thời gian : 40 phút ( không kể giao đề)
Điểm
GV COI 1
GV COI 2
GV CHẤM 1 
GV CHẤM 2	
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm)
Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
 a, Chữ số 3 trong số 6,003 có giá trị là:
 A. 3 B. C. D. 
b, Viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
 A. 0,85% B. 8,5% C. 85% D. 0,095%
c, Số viết vào chỗ chấm của 0,12 tấn = . Kg.
 A. 12 B. 120 C. 1200 D. 1,2
d, Một người đi xe đạp trong 1,5 giờ được 18 km. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó.
 A. 1,25 km/ giờ B. 12 giờ C. 12 km/giờ D. 12,5 km/giờ
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a, 215 phút = 21,5 giờ 	 b, 2 dm3 35 cm3 = 2,035 dm3
c, 4m2 5 dm2 = 4,05 m2 d, 4 = 
II. PHẦN TỰ LUẬN:( 6 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 
a. 46,78 + 16,9 b. 54,98 – 34,76 c. 14,8 x 6,5 d. 857,5 : 35 
Bài 2: ( 1,5 điểm) Lớp 5A có 30 học sinh. Thi cuối học kỳ I có 40 % số học sinh cả lớp đạt điểm 7 + 8. Có 9 học sinh đạt điểm 9 + 10.Hỏi
a, Có bao nhiêu học sinh đạt điểm 7 + 8.
b, Số học sinh đạt điểm 9 + 10 chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp.
Bài giải
Bài 3: (2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi 61,1 m, chiều rộng kém chiều dài 3,9 m. Thửa ruộng đó cấy lúa vụ mùa vừa thu hoạch 1m2 thu được 0,6 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu kilôgam thóc? 
Bài giải
Bài 4: Tìm x ( 0,5 điểm) 
 6,42 x X + 3,58 x X = 5 
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC DÂN HÒA
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM CHẤM
Môn : Toán - lớp 5
Năm học: 2015 - 2016
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm)
Bài 1: Khoanh vào các đáp án sau:
Câu 
a
b
c
d
Đáp án
C
A
B
C
Biểu điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S. ( Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)
S
Đ
a, 215 phút = 21,5 giờ 	 b, 2 dm3 35 cm3 = 2,035 dm3
S
Đ
c, 4m2 5 dm2 = 4,05 m2 d, 4 = 
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm. 
-
a. 46, 78 b. 54, 98 c. 14,8 d. 857,5 35
 + 16, 9 34, 76 x 6,5 157 24,5
 63, 68 20,22 740 175
 888 0
 96,20
Bài 2: ( 1,5 điểm) Bài giải
Số học sinh đạt điểm 7 + 8 là:
 40 x 30 : 100 = 12 (bạn) 0,5 điểm
Số phần trăm học sinh đạt điểm 9 + 10 là:
 9 x 100 : 30 = 30 % 0,5 điểm
Đáp số: a, 12 bạn
 b, 30% 0,5 điểm 
Bài 3: (2 điểm) Bài giải
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 ( 61,1 – 3,9) : 2 = 28,6 (m ) 0,25 điểm
 Chiều dài thửa ruộng là: 
 61,1 – 28,6 = 32,5 ( m) 0,25 điểm
Diện tích thửa ruộng là:
 32,5 x 28,6 = 929,5 (m2) 0, 5 điểm
Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là:
 929,5 x 0,6 = 557,7 ( kg) 0,75 điểm
 Đáp số: 557,7 kg 0, 25 điểm
Bài 4: Tìm x ( 0,5 điểm)
 6,42 x X + 3,58 x X = 5 
( 6,42 + 3,58 ) x X = 5
 10 x X = 5
X = 5 : 10
X = 0,5 

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_2_mon_toan_va_tieng_viet_na.doc
Giáo án liên quan