Bài kiểm tra định kì cuối học kì 2 môn Khoa học lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Thái Thịnh (Có hướng dẫn chấm)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ®iÓm)

Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho đúng nhất.

Câu 1: Yếu tố làm ô nhiễm nước là:

 A. Không khí B. Ánh sáng mặt trời C. Chất thải

Câu 2: Để tránh lãng phí điện, bạn cần chú ý điều gì?

A. Chỉ sử dụng điện khi cần thiết.

B. Tắt các thiết bị sử dụng điện khi ra khỏi nhà.

C. Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là(ủi) quần áo.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 3: Để diệt ruồi và gián, người ta sử dụng biện pháp nào?

A. Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, chuồng trại chăn nuôi.

B. Giữ vệ sinh nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh.

C. Phun thuốc diệt ruồi và gián.

D. Thực hiện tất cả các việc trên.

 

doc13 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kì cuối học kì 2 môn Khoa học lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Thái Thịnh (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ị sử dụng điện khi ra khỏi nhà.
C. Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là(ủi) quần áo.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 3:   Để diệt ruồi và gián, người ta sử dụng biện pháp nào?
A. Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, chuồng trại chăn nuôi.
B. Giữ vệ sinh nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh.
C. Phun thuốc diệt ruồi và gián.
D. Thực hiện tất cả các việc trên.
Câu 4: Trứng đã được thụ tinh gọi là gì?
A. Bào thai.  B. Hợp tử.                C. Phôi. 
Câu 5: Trứng ếch nở ra con gì?
A. Nòng nọc.            B. Ếch con.              C. Cá con màu đen.   
Câu 6: Môi trường tự nhiên đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống con người?
A. Cung cấp thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở,
B. Cung cấp các tài nguyên thiên nhiên để con người sử dụng trong đời sống sản xuất.
C. Là nơi tiếp nhận các chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người.
D. Tất cả các ý trên.
II. PHẦN TỰ LUẬN:(7 ®iÓm)
Câu 1: Vì sao các chất đốt khi cháy có ảnh hưởng đến môi trường? (3điÓm)
Câu 2: Chúng ta nên sử dụng tài nguyên trên Trái Đất như thế nào? (2điÓm) 
.
Câu 3 : Một số biện pháp cần làm để góp phần bảo vệ môi trường ? (3 điÓm). 
 Giáo viên coi chấm
 1.............................................................................
 2.............................................................................
UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC THÁI THỊNH
***
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ cuèi HỌC KÌ II
Môn: Khoa häc - Lớp 5
Năm học: 2015 - 2016
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm
Học sinh khoanh đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
D
D
B
A
D
II. PHẦN TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 1: (2điểm)
- Hậu quả của việc rừng bị tàn phá là:
- Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên.
- Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
- Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Câu 2: (2điÓm)
Câu 3:(3 điểm): Một số biện pháp cần làm để góp phần bảo vệ môi trường là:
- Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc.
- Luôn nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, thường xuyên dọn dẹp cho môI trường sạch sẽ.
- Làm ruộng bậc thang để chống việc loại sâu bệnh.
- Xử lí các chất thải trước khi thải ra môi trường rửa trôi đất.
- Dùng các loại côn trùng để tiêu diệt các.
UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TH THÁI THỊNH
***
Hä vµ Tªn :..........................................
Líp : .....
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ cuèi HỌC KÌ II
Môn: LS - ĐL - Lớp 5
Năm học: 2015 - 2016
 (Thời gian: 40 phót không kể giao đề)
PHẦN LỊCH SỬ: 5 điểm
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất và thực hiện theo yêu cầu các bài tập.
Câu 1: “Sấm sét đêm giao thừa” diển ra vào thời gian nào? 0,5®
A. Đêm 30 Tết Đinh Mùi 1967.
B. Đêm 30 Tết Mậu Thân 1968.
C. Đêm 30 Tết Kỉ Dậu 1969.
Câu 2: Vì sao Mĩ phải kí hiệp định Pa – ri, chấm rứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? 0,5®
A. Vì Mĩ không muốn kéo dài chiến tranh ở Việt Nam.
B. Vì Mĩ muốn rút quân về nước.
C. Vì Mĩ thất bại nặng nề về quân sự ở hai miền Nam – Bắc trong năm 1972.
D. Vì Mĩ muốn thể hiện thiện chí với nhân dân Viêt Nam.
Câu 3: Vì sao ngày 25 - 4 - 1976 lại là ngày vui nhất của nhân dân ta? 0,5®
A. Ngày đẹp trời, cờ hoa rực rỡ, có nhiều cuộc vui, hấp dẫn.
B. Ngày đất nước được độc lập, tự do.
C. Ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
Câu 4: Hãy nêu những nội dung cơ bản của hiệp định Pa-ri về Việt Nam? (2 ®)
Câu 5:  Chiến thắng 30/4/1975 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?(1,5đ)
.
B. PHẦN ĐỊA LÍ: 5 điểm
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất và thực hiện theo yêu cầu bài tập.
Câu 1: Diện tích của châu Á là: (0,5đ)
A. 30 triệu km2 B. 42 triệu km2
C. 44 triệu km2 D. 10 triệu km2
Câu 2: Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới vì: (0,5đ)
A. Nằm trong vòng đai nhiệt đới.
B. Không có biển ăn sâu vào vào đất liền.
C. Diện tích châu lục rộng lớn.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Điền từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp vào chỗ trống. (Ô- x trây - li - a; trung tâm; tây nam; Nam) (0,5đ)
Châu Đại Dương nằm ở bán cầu................... (a). Châu Đại Dương gồm lục
địa..(b) và các đảo, quần đảo ở vùng(c) và(d) Thái Bình Dương.
Câu 4: Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?(1,5điểm)
..
Câu 5: Khí hậu của châu Âu có đặc điểm gì? (2 điểm) 
 Giáo viên coi chấm
 1.................................................................... 2....................................................................
UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC THÁI THỊNH
***
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ cuèi HỌC KÌ II
Môn: LS- ĐL - Lớp 5
Năm học: 2015 - 2016
A. LỊCH SỬ:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2 điểm
Học sinh khoanh đúng mỗi câu đạt đúng từ câu 1 đến câu 3 mỗi câu đạt 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
B
C
C
II. PHẦN tù luËn: 3,5 điểm
Câu 4 (2®): Hiệp định Pa-ri qui định :
 Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam; phải có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 5(1,5®): Vai trò của nhà máy thủy điện Hòa Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước.
- Nhờ đập ngăn lũ Hòa Bình nên đồng bằng Bắc Bộ thoát khỏi những trận lũ lụt khủng khiếp.
- Nhà máy Thủy điện Hòa Bình cung cấp điện cho cả nước.
B. ĐỊA LÍ:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2 điểm
 Học sinh khoanh đúng mỗi câu đạt 0,5 đ
Câu 1
Câu 2
Câu 3
C
D
Thứ tự cần điền là: (a) Nam; (b) Ô- x trây - li - a; (c) trung tâm; (d)tây nam 
II. PHẦN tù luËn: 3 điểm
Câu 4: (1,5điểm) 
- Khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo vì:
+ Có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
+ Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ.
Câu 5: (1,5điểm) 
Đặc điểm địa hình của châu Mĩ là: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông : dọc
bờ biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ, ở giữa là những đồng bằng lớn. Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên. 
UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TH THÁI THỊNH
***
Họ và tên :..........................................
Lớp : .....
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Toán - Lớp 5
Năm học: 2015 - 2016
(Thời gian:40 không kể giao đề)
Điểm
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
	Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời, kết quả em cho là đúng: 
Câu 1: Số thập phân gồm hai mươi đơn vị, một phần mười, ba phần nghìn được viết là:
	 A. 20,13	 B. 201,3	 C. 20,013	 D. 20,103 
Câu 2 : Chữ số 6 trong số thập phân 87,263 có giá trị là : 
 A. B. C. D. 6
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm trong 2m3 14 dm3 =.. m3 
 A. 20,14 B . 201,4 C. 2,014 D. 200,014
Câu 4: Tìm số y, biết 75% của y là số 60 .	
 A. y = 45 B. y = 55 C. y = 70 D. y = 80
Câu 5: Kết quả của phép cộng: 13,45 + 9,38 là: 
 A. 2383 B . 238,3 C. 22,83 
Câu 6: Một lớp học có 10 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh của lớp đó là :
 A. 20% B. 25% C. 40% D. 66,6%
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm) 
Bài 1: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính :
75,96 + 37,2 63,21 - 14,75 75,36 x 2,4 155,9 : 45 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2 : ( 2điểm): Một người đi ô tô từ tỉnh A lúc 6 giờ 45 phút và đi đến tỉnh B lúc 10 giờ. Ô tô đi với vận tốc 45 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B? 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
Bài 3: (2 điểm): Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 72 m, đáy bé bằng 2/3 đáy lớn, chiều cao là 25 m. Tính diện tích thửa ruộng đó?
 Bài giải
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. 
Câu 4: (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
5,5 x 2012 – 1012 x 5,5=.............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Giáo viên coi chấm
 1......................................................
 2.......................................................
UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TH THÁI THỊNH
***
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Toán - Lớp 5
Năm học: 2015 – 2016
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 
Học sinh khoanh đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
D
A
C
A
C
C
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đúng mỗi phần được 0,5 điểm
Câu 2: (2 điểm)
Đáp án: Bài giải
Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B (0,25)
10 giờ – 6 giờ 45 phút = 3 giờ 15 phút (0,5)
Thời gian ô tô chạy trên cả quãng đường (0,25)
 3 giờ 15 phút – 15 phút = 3 giờ (0,5)
Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B (0,25)
45 x 3 = 135 (km) (0,25)
 Đáp số: 135 km (0,25)
Hoặc: Bài giải
Thời gian ô tô chạy trên cả quãng đường (0,25)
10 giờ – 6 giờ 45 phút – 15 phút = 3 giờ (0,5)
Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B (0,25)
 45 x 3 = 135 (km) (0,5)
 Đáp số: 135 km (0,5)
Câu 3 : (2 điểm) 
Đáp án: Bài giải
 Đáy bé của thửa ruộng hình thang là: 0,25 điểm
 72 x 2 : 3 = 48 (m) 0,5 điểm 
 Diện tích đám đất hình thang là:	 0,25 điểm
 (72 + 48) x 25 : 2 = 1500 (m2) 0,5 điểm
 Đáp số: 1500 m2 0,5 điểm
Câu 4 : ( 1 điểm). 
 5,5 x 2012 – 1012 x 5,5 = 5,5 x (2012 – 1012) 
 = 5,5 x 1000
 = 5500
UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TH THÁI THỊNH
***
Họ và tên :..........................................
Lớp : .....
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
Năm học: 2015 - 2016
 (Thời gian: 110 phút không kể giao đề)
§:
V:
TV:
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC:( 10 ĐIỂM – 60 phút )
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm ) – 40 phút.
 (Học sinh đọc cá nhân trong thời gian 1,5 phút)
 Giáo viên cho học sinh bắt thăm một trong những bài đọc sau rồi trả lời một câu hỏi trong bài đọc đó.
* Bài : Tranh làng Hồ	(TV 5 tập 2, trang 88, 89)
- Học sinh đọc từ : Từ ngày còn ít tuổi .bên gà mái mẹ.
* Bài : Lập làng giữ biển	 (TV 5 tập 2, trang 36)
- Học sinh đọc từ : Ông Nhụ bước ra võng .phía chân trời.
* Bài : Hộp thư mật	(TV 5 tập 2, trang 62)
- Học sinh đọc từ : Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm,  chỉ cách anh ba bước chân.
* Bài : Út Vịnh	 (TV 5 tập 2, trang136,137)
- Học sinh đọc từ: Nhà Út Vịnh .như vậy nữa. 
* Bài : Phong cảnh đền Hùng	(TV 5 tập 2, trang 68)
- Học sinh đọc từ: Đền Thượng nằm chót vót .đồng bằng xanh mát. 
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm ) - 20 phút.
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
Phong cảnh Đền Hùng
Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.
	Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương - con gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát. 
	Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.
	 Theo Đoàn Minh Tuấn 
 Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c) trước ý trả lời đúng nhất:
Câu 1:. Đền Hùng nằm trên ngọn núi nào?
 A. Nghĩa Lĩnh B. Ba Vì C. Tam Đảo
Câu 2: Tác giả dùng những chi tiết nào để miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng? 
A. Những khóm hải đường đâm bông rực đỏ. 
B. Những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.
C. Những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc.
Câu 3:. Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
 “Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giổ Tổ mồng mười tháng ba.”
 	A. Nhắc nhở mọi người nhớ về ngày mồng mười tháng ba
 	B. Mọi người dù đi đâu, ở đâu cũng nhớ về quê cha đất tổ, nhớ về ngày giỗ của các vua Hùng.
	 C. Câu ca nhắc mọi người nhớ đến ngày vua Hùng dựng nước. 
Câu 4:. Câu văn “Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn” có sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật nào?
 A. nhân hóa và so sánh B. nhân hóa C. so sánh 
Câu 5: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ vòi vọi?
 A. vun vút B. xa xa C. vời vợi 
Câu 6: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
 A. Dập dờn, chót vót, xanh thẳm, xa xa, cuồn cuộn.
 B. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa vời, thăm thẳm.
 C. Dập dờn, chót vót, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa.
Câu 7: Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.
Trạng ngữ:...................................................................................................................................
Chủ ngữ:......................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Vị ngữ:.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8: Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có ý nghĩa như thế nào?
A. Ngăn cách thành phần chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
C. Ngăn cách các bộ phận có cùng chức vụ trong câu.
Giáo viên coi chấm
 1......................................................
 2.......................................................
 UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC THÁI THỊNH
***
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
Năm học: 2015 - 2016
 (Thời gian:110 phút )
B – PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm – 50 phút 
1. Chính tả: 20 phút (5 điểm):
a. Nghe - viết bài: Tà áo dài Việt Nam (TV 5, tập 2, trang 122)
 Viết đoạn: “Áo dài phụ nữ.......chiếc áo dài tân thời.”	
- Giáo viên đọc cho học sinh ( nghe - viết ) (4 điểm) 
b. Bài tập (1 điểm) 
	- Điền vào chỗ chấm l hay n?
	 + ...ặng ...ẽ +....ườm .ượp
	 + ...ưu uyến + ....ề ....ếp
2. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Thời gian: 30 phút
	Học sinh chọn một trong 3 đề sau:
Đề 1: Tả quang cảnh trường em trước buổi học.
Đề 2: Tả một người bạn học của em.
Đề 3: Trong những năm học vừa qua em được học rất nhiều thầy, cô giáo. Em hãy tả lại một người mà em yêu quý nhất.
UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC THÁI THỊNH
***
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
Năm học: 2015 - 2016
A – PHẦN KIỂM TRA ĐỌC ( 10 ĐIỂM) 
I - Đọc thành tiếng: (5 điểm)
II - Phần đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) 
Học sinh khoanh đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
A
C
B
A
C
C
Câu 7: 1,5 điểm
Xác đúng mỗi bộ phận:
Trạng ngữ: Trước đền (0,5 điểm)
Chủ ngữ: những khóm hải đường, những cánh bướm nhiều màu sắc (0,5 điểm)
Vị ngữ: đâm bông rực đỏ, bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa (0,5 điểm)
Câu 8: 0,5 điểm
b. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong câu
B - PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM) 
1. Chính tả: ( 5 điểm)
a/ Bài viết: (4 điểm). 
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đẹp, trình bày đúng hình thức chính tả: 4 điểm
- Mỗi lỗi chính tả (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh, không viết hoa đúng quy định): trừ 0,25 điểm.
*Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn...thì trừ 0,5 điểm toàn bài.
b/ Bài tập (1 điểm) . HS điền đúng mỗi từ cho 0,25 điểm
- Đáp án:
	 + lặng lẽ + nườm nượp
	 + lưu luyến + nề nếp
2. Tập làm văn: ( 5 điểm) HS chọn một trong 3 đề bài sau:
Đề 1: Tả quang cảnh trường em trước buổi học.
Đề 2: Tả một người bạn học của em.
Đề 3: Trong 

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_2_mon_khoa_hoc_lop_5_nam_ho.doc
Giáo án liên quan