Bài kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Thăng Long

Câu 1. Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?

A. Kéo co phải có hai đội . B. Kéo co chỉ có một đội.

C. Kéo co chỉ có hai người . D. Kéo co chỉ có một người

Câu 2. Kéo co là một trò chơi dân gian thể hiện điều gì?

A. Sự đấu trí. B. Tinh thần thượng võ.

C. Tài ứng xử. D. Lòng yêu nước

Câu 3. Ý nào được gọi là trò chơi dân gian?

A. Đấu vật B. Bóng chuyền

C. Chơi điện tử D. Cầu lông

Câu 4. Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt:

A. Đó là cuộc thi của đàn bà con gái thuộc hai giáp trong làng

B. Đó là cuộc thi của trẻ em thuộc hai giáp trong làng

C. Đó là cuộc thi của trai tráng thuộc hai giáp trong làng

D. Đó là cuộc thi của con trai và con gái hai giáp trong làng

 

doc6 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Thăng Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC THĂNG LONG
MA TRẬN ĐỂ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 4 
NĂM HỌC: 2018 – 2019
Tên các nội dung, chủ đề, mạch kiến thức.
Các mức độ nhận thức
TỔNG
Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Thông hiểu
Mức 3
Vận dụng
Mức 4
VD nâng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc, hiểu văn bản
Số câu
3
3
Câu số
1,4,7
2
Số điểm
1.5
0.5
3
Kiến thức Tiếng Việt
Số câu
1
1
2
1
Câu số
3,9
8
5,6
10
Số điểm
1
1
2
1
2
2
Tổng số câu
Tổng số điểm
Số câu
3
3
1
2
1
Số điểm
1.5
1.5
1
2
1
5
2
TRƯỜNG TIỂU HỌC THĂNG LONG
Họ tên:.......
Lớp:..........................................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Năm học: 2018 - 2019
Thứ ........ngày......tháng ... năm 2019
Điểm
Nhận xét của thầy, cô giáo
Đọc:
Viết:
TV:
A. KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm 
I. Đọc thành tiếng. (3 điểm)- GV kiểm tra vào các tiết ôn tập
II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)- 30 phút
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi.
Kéo co
 Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta. Tục kéo co mỗi vùng một khác,nhưng bao giờ cũng là cuộc đấu tài, đấu sức giữa hai bên. 
Kéo co phải đủ ba keo. Bên nào kéo được đối phương ngã về phía mình nhiều keo hơn là bên ấy thắng.
Hội làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất là vui. Vui ở sự ganh đua, vui ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội.
 Làng Tích Sơn thuộc thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc lại có tục thi kéo co giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số người của mỗi bên không hạn chế. Nhiều khi, có giáp thua keo đầu, tới keo thứ hai, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. Sau cuộc thi, dân làng nổi trống mừng bên thắng.Các cô gái làng cũng không ngớt lời ngợi khen những chàng trai thắng cuộc.
 (Theo Toan Ánh)
Dựa vào bài tập đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
Câu 1. Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
A. Kéo co phải có hai đội . B. Kéo co chỉ có một đội.
C. Kéo co chỉ có hai người . D. Kéo co chỉ có một người 
Câu 2.  Kéo co là một trò chơi dân gian thể hiện điều gì? 
A. Sự đấu trí. B. Tinh thần thượng võ.
C. Tài ứng xử. D. Lòng yêu nước
Câu 3. Ý nào được gọi là trò chơi dân gian? 
A. Đấu vật B. Bóng chuyền
C. Chơi điện tử D. Cầu lông
Câu 4. Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt:
A. Đó là cuộc thi của đàn bà con gái thuộc hai giáp trong làng
B. Đó là cuộc thi của trẻ em thuộc hai giáp trong làng 
C. Đó là cuộc thi của trai tráng thuộc hai giáp trong làng
D. Đó là cuộc thi của con trai và con gái hai giáp trong làng 
Câu 5. Dòng nào dưới đây nêu đúng động từ có trong câu: “Bên nào kéo được đối phương ngã về phía mình nhiều keo hơn là bên ấy thắng.”
A. Kéo, đối phương. B. Nhiều keo, thắng 
C. Kéo, ngã, hơn.  D. Kéo, ngã
Câu 6. Trong câu: “ Các cô gái làng cũng không ngớt lời ngợi khen những chàng trai thắng cuộc.”, bộ phận nào là chủ ngữ ?
A. Các cô gái B. Các cô gái làng
C. Các cô D. Cô gái
Câu 7. Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp là: 
A. Thi kéo co giữa hai đội đều là nam
B. Thi kéo co giữa hai đội đều là nữ
C. Thi kéo co giữa bên nam và bên nữ 
D. Thi kéo co giữa hai đội trẻ con trong làng
Câu 8. Viết vào chỗ chấm bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Khi nào để hoàn chỉnh câu:
, dân làng nổi trống mừng bên thắng. 
Câu 9. Từ nào sau đây là danh từ? 
A. Kéo co B. Dây co
C. Co chân D. Co ro
Câu 10. Em thấy “Kéo co” là một trò chơi như thế nào? nó thể hiện điều gì? chúng ta cần phải làm gì đối với các trò chơi dân gian?
GV coi:.........................................GV chấm:....................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC THĂNG LONG
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I 
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4 
NĂM HỌC: 2018-2019
B - KiÓm tra ViÕt: (10 ®iÓm) - Thêi gian: 50 phót. 
1. Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm- 15 phút):
Bài: Ông Trạng thả diều ( TV4 tập 1 trang 104)
Viết đoạn: “Vào đời vua Trần Thái Tông, chơi diều”.
2. Tập làm văn (8 điểm):
Tả một đồ chơi mà em yêu thích.
TRƯỜNG TIỂU HỌC THĂNG LONG
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 
NĂM HỌC 2018 - 2019
Đọc thành tiếng: (3 điểm)
GV đánh giá cho điểm đọc thành tiếng dựa vào những yêu cầu sau:
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm)
2. Ngắt nghỉ hơi ở đúng các dấu câu và cụm từ cho rõ nghĩa : 0,5 điểm.
- ( ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,25 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm )
- Biết thể hiện cảm xúc trong giọng đọc: 0,5 điểm ( giọng chưa thể hiện rõ cảm xúc : 0,25 điểm )
3. Đọc tốc độ vừa phải và trả lời dúng câu hỏi: 1 điểm.
II. Đọc hiểu(7 điểm) 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
9
Đáp án
A
B
A
C
D
B
C
B
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
0.5
0.5
Câu 8(1đ) Sau cuộc thi, dân làng nổi trống mừng bên thằng.
Câu 10 (1đ) 
- Kéo co là một trò chơi thú vị, nó thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta, chúng ta cần phải gìn giữ và phát huy.
......................................................................................................................
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả: (2 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm. Sai mỗi lỗi chính tả trong bài trừ 0,2 điểm (viết sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định trừ 0,2)
Lưu ý: Một từ sai nhiều lần chỉ trừ điểm 1 lần.
II. Tập làm văn: (8 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm.
- Viết đúng, đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài ), đúng theo cấu tạo của bài văn. 
- Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp.
- Trình bày sạch, đẹp, không sai chính tả.
+ Mở bài: 1,5 điểm
+ Thân bài: 5 điểm (Nội dung: 1,5 điểm; Kĩ năng: 1,5 điểm; Cảm xúc: 1 điểm)
+ Kết bài: 1,5 điểm
* Lưu ý: Tùy mức độ sai lỗi chính tả, dùng từ chưa phù hợp, câu văn không đúng ngữ pháp mà trừ các mức điểm (0,5 – 1 – 1,5 – 2 – 2,5 – 3 – 3,5 – 4 ...)

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_4_nam.doc