Bài kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Thất Hùng

Câu 1: Ngày cháu còn bé, ai là người cài then trên ? Khoanh câu trả lời đúng.

 a) Cháu. b) Bà. c) Cả hai bà cháu.

Câu 2: Vì sao khi cháu lớn lên, bà lại chỉ cài then dưới? Khoanh câu trả lời đúng.

a) Vì không cần thiết phải cài then trên nữa.

b) Vì lưng bà đã còng nên không thể với tới then trên được.

c) Vì cháu thích cài then trên hơn.

Câu 3: Sau này, mỗi lần đẩy cánh cửa, tác giả cảm thấy thế nào?

a) Nhớ bà khôn nguôi. b) Nhớ ngôi nhà cũ. c) Nhớ về tuổi thơ.

Câu 4: Dựa theo nội dung bài thơ, em hãy viết 2 câu nói về tình cảm của tác giả (hoặc của em) đối với bà của mình?

 

doc5 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Thất Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC THẤT HÙNG
Họ tên: .........
Lớp: 3 ....
Thứ.... ngày . tháng ... năm 2015
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I 
Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt - lớp 3
Thời gian: 60 phút
Điểm
Nhận xét của GV
.........................................................................................................
..........................................................................................................
A. Kiểm tra đọc: 10 điểm
I. Đọc thầm bài dưới đây và trả lời các câu hỏi:(20 phút) (5 điểm)
Cánh cửa nhớ bà
Ngày cháu còn thấp bé
Cánh cửa có hai then
Cháu chỉ cài then dưới
Nhờ bà cài then trên.
Mỗi năm cháu lớn lên
Bà lưng còng cắm cúi
Cháu cài được then trên
Bà chỉ cài then dưới.
Nay cháu về nhà mới
Bao cánh cửa – ô trời
Mỗi lần tay đẩy cửa
Lại nhớ bà khôn nguôi.
(Đàm Thị Lam Luyến)
Câu 1: Ngày cháu còn bé, ai là người cài then trên ? Khoanh câu trả lời đúng.
 a) Cháu. b) Bà. c) Cả hai bà cháu.
Câu 2: Vì sao khi cháu lớn lên, bà lại chỉ cài then dưới? Khoanh câu trả lời đúng.
a) Vì không cần thiết phải cài then trên nữa.
b) Vì lưng bà đã còng nên không thể với tới then trên được.
c) Vì cháu thích cài then trên hơn.
Câu 3: Sau này, mỗi lần đẩy cánh cửa, tác giả cảm thấy thế nào?
a) Nhớ bà khôn nguôi. b) Nhớ ngôi nhà cũ. c) Nhớ về tuổi thơ.
Câu 4: Dựa theo nội dung bài thơ, em hãy viết 2 câu nói về tình cảm của tác giả (hoặc của em) đối với bà của mình?
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (5 điểm) : 1 HS đọc từ 1 – 1,5 phút
(HS bốc thăm và đọc một trong các bài sau, trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc - GV đặt)
1. Đọc đoạn 2 hoặc đoạn 3 bài “Giọng quê hương” (Tiếng Việt 3 tập 1 -Tr 76) 
2. Đọc đoạn 2 bài “Đất quý, đất yêu” (Tiếng Việt 3 tập 1 -Tr 85) 
3. Đọc đoạn 2 hoặc đoạn 3 bài “Nắng phương Nam” (Tiếng Việt 3 tập 1 -Tr 94) 
4. Đọc đoạn 2, 3bài “Người liên lạc nhỏ” (Tiếng Việt 3 tập 1 -Tr 112) 
5. Đọc đoạn 2, 3 bài “Đôi bạn” (Tiếng Việt 3 tập 1 -Tr 130) 
 GV coi: 
 GV chấm: 
HƯỚNG DẤN BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 3 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 - ĐỌC THÀNH TIẾNG
Năm học: 2015 - 2016
A.	Đọc lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, cụm từ có nghĩa: 3 điểm
Đọc lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, cụm từ có nghĩa, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm: 4 điểm
Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.
HS đọc ngọng, sai, không đúng văn bản, không đạt 2 yêu cầu trên được dưới 3 điểm. Tùy theo mức độ sai của HS mà GV cho điểm phù hợp.
 UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC THẤT HÙNG 	
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
Năm học: 2015 - 2016
 Môn Tiếng Việt- Lớp 3
(Thời gian: 40 phút)
B. Bài kiểm tra viết
I. Chính tả: (5 điểm) - 20 phút
1. Bài viết: Rừng cây trong nắng (Tiếng Việt 3 tập 1- Tr 148) (4 điểm)
2. Bài tập : Điền vào chỗ chấm l hay n? (1 điểm)
 Một thân úa chín chẳng àm ên mùa vàng.
II. Tập làm văn: (5 điểm) - 20 phút 
	Học sinh có thể chọn một trong hai đề dưới đây:
	1) Hãy viết một đoạn văn (7 đến 10 câu) kể về một người hàng xóm mà em yêu quý. 
	2) Hãy viết đoạn văn (7 đến 10 câu) nói về một cảnh đẹp của quê hương (đất nước) mà em biết và yêu thích. 
HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 - KIỂM TRA VIẾT
Năm học: 2015 - 2016
A. Kiểm tra đọc:
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) 
Câu 1: 1 điểm 
Câu 2: 1 điểm 
Câu 3: 1 điểm 
Câu 4: 2 điểm 
 Đáp án:
 Câu 1: b Câu 2: b Câu 3: a Câu 4: HS viết được đúng các câu văn theo yêu cầu bài cho 2 điểm.
 B. Kiểm tra viết: 10 điểm
I. Chính tả: (5 điểm)
1. Bài viết đúng, chữ đều, đẹp, không mắc lỗi, trình bày sạch, đúng kĩ thuật chữ: 4 điểm.
(Sai phụ âm đầu, vần, không viết hoa đúng quy định 2 lỗi trừ 0,5 điểm, sai tiếng mỗi lỗi trừ 0,5 điểm).
2. Bài tập: 1 điểm. Điền đúng và viết đúng chính tả câu:
Một thân lúa chín chẳng làm nên mùa vàng.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đúng yêu cầu bài, diễn tả ý lưu loát, các câu liên kết, chữ viết đúng chính tả, đều, đẹp. (5 điểm)
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết trong bài làm của HS mà GV cho điểm phù hợp. (4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5 điểm)

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_3_nam.doc