Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần học 7 năm 2010

Tiết 2: Toán:

LUYỆN TẬP

I . Mục tiêu: Giúp HS

 - Củng cố việc học thuộcvà sử dụng bảng nhân để làm tính, giải bài toán

 - Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể

 II. Đồ dùng: SGK

III. Họat động dạy học:

1. Ổn định lớp:

2. Bài cũ : - 1 HS lên HTL bảng nhân 7

 - 2 HS lên bảng làm : 7 x 6 = 42 7 x 9 = 63

 - GV nhận xét , ghi điểm

 

doc21 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần học 7 năm 2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xạ
II. Đồ dùng: Tranh trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : 	
+ Nêu vai trò của tuỷ sống, não, các dây thần kinh và các giác quan ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Hoạt động thần kinh
b. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
	- HS quan sát hình 1a,b trong SGK và trả lời câu hỏi :
	+ Điều gì sẽ xảy ra khi tay ta chạm vào vật nóng ?
+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi va chạm vào vật nóng ?
	+ Hiện tượng chạm tay vào vật nóng đã rụt tay lại được gọi là gì ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
	- Đại diện nhóm trình bày – Nhóm khác bổ sung:
	+ Khi chạm tay vào vật nóng lập tức rụt tay lại
	+ Tuỷ sống đã điều khiển ta rụt tay lại khi chạm vào vật nóng 
	+ Hiện tượng vừa chạm tay vào vật nóng đã rụt ngay lại được gọi là phản xạ
	- GV : Phản xạ là gì ? Nêu 1 vài ví dụ về phản xạ thường gặp trong đời sống ?
* Kết luận : Trong cuộc sống, khi gặp 1 kích thích bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh. Những phản ứng như thế được gọi là phản xạ. Tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ này.
 VD : Nghe tiếng động mạnh bất ngờ ta thường giật mình và quay về phía phát ra tiếng động; Con ruồi bay qua mắt, ta nhắm mắt lại . 
C. Hoạt động 2: Chơi trò chơi thử phản xạ đầu gối và vai phản ứng nhanh
* Trò chơi 1 : Thử phản xạ đầu gối :
Bước 1: GV HD HS cách tiến hành phản xạ đầu gối . Gọi 1 số HS lên trước lớp, ngồi trên ghế cao, chân buông thỏng . GV dùng búa cao su hoặc dùng cạnh bàn tay đánh nhẹ vào đầu gối phía dưới xương bánh chè làm cẳng chân đoa bật ra phía trước .
 Bước 2: HS thực hành thử phản xạ đầu gối theo nhóm
Bước 3 : Các nhóm lên thực hành thử phản xạ đầu gối trước lớp
* Trò chơi 2 : Ai phản ứng nhanh
Bước 1 : GV HD cách chơi 
- Người chơi đứng thành vòng tròn, dang 2 tay, bàn tay phải ngửa, ngón tay trỏ của bàn tay phải để lên bàn tay của người bên cạnh
- Trưởng trò hô “ Chanh” cả lớp hô “ chua” trong khi đó tay vẫn để nguyên vị trí như hướng dẫn trên, nếu ai rụt tay lại là thua .
- Trưởng trò hô “ Cua” cả lớp hô “ cắp” đồng thời tay trái nắm lại để “ cắp”, tay phải sẽ rút thật nhanh ra để không bị người khác “ cắp”, ai để người khác “ cắp” là thua .
Bước 2 : GV cho HS chơi thử rồi chơi thật vài lần
Bước 3 : Kết thúc trò chơi, các em HS bị thua “ Phạt” hát hoặc múa 1 bài.
4. Củng cố - dặn dò:
	- GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 2: Toán: 	
LUYỆN TẬP 
I . Mục tiêu: Giúp HS
	- Củng cố việc học thuộcvà sử dụng bảng nhân để làm tính, giải bài toán
	- Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể 
 II. Đồ dùng: SGK
III. Họat động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : 	- 1 HS lên HTL bảng nhân 7
	- 2 HS lên bảng làm : 7 x 6 = 42 7 x 9 = 63
	- GV nhận xét , ghi điểm 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:	Luyện tập 
b. HD HS làm bài tập :
Bài1:	- HS đọc yêu cầu - HS làm miệng – GV nhận xét 
	a. 7 x 1 = 7 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42 7 x 5 = 35
 7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 7 x 4 = 28 0 x 7 = 0
 7 x 3 = 21 7 x 7 = 49 7 x 0 = 0 7 x 10 = 70
 b. 7 x 2 = 14 4 x 7 =28 7 x 6 = 42 3 x 7 = 21 5 x 7 = 35
 2 x 7 = 14 7 x 4 = 28 6 x 7 = 42 7 x 3 = 21 7 x 5 = 35
Bài 2:	 - HS đọc yêu cầu – HS lên bảng làm - lớp làm nháp
7 x 5 + 15 = 35 + 15 7 x 9 + 17 = 63 + 17
 = 50 = 80
Bài 3: - HS đọc bài toán - Tóm tắt -GV HD – HS lên giải 
 Tóm tắt Bài giải
 1 lọ : 7 bông Số bông hoa ở 5 lọ là :
 5 lọ : bông ? 7 x 5 = 35 ( bông )
 Đáp số : 35 bông hoa
Bài 4: - HS đọc đề - HS làm nháp – HS nêu nhận xét :
 a. Số ô vuông trong hình chữ nhật là : 7 x 4 = 28 ( ô vuông )
 b. Số ô vuông trong hình chữ nhật là : 4 x 7 = 28 ( ô vuông )
 Nhận xét : 7 x 4 = 4 x 7
Bài 5 : - HS đọc đề - HS làm nháp – HS nêu đặc điểm của dãy số 
 a. Kể từ số thứ 2, mỗi số đều bằng số đứng liền trước cộng với số 7
 14, 21, 28, 35, 42
 b. Kể từ số đứng thứ 2, mỗi số đều bằng số đứng liền trước trừ đi 7
 56, 49, 42, 35, 28
4. Củng cố - dặn dò: 	
	- GV củng cố bài - dặn dò HS:
Tiết 3: Chính tả : Tập chép:
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu: 
1 . Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Chép lại chính xác 1 đoạn trong truyện
- Từ đoạn chép mẫu của GV : Củng cố cách trình bày 1 đoạn văn
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt cách viết âm đầu hoặc vần dễ lẫn
2. Ôn bảng chữ :
	- Điền đúng 11 tên chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng
	- Học thuộc lòng tên 11 chữ
II. Đồ dùng: - Vở bài tập
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2 Bài cũ:	- 2 HS lên bảng viết: nhà nghèo, ngoằn ngoèo
	- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 	Chính tả tập chép : Trận bóng dưới lòng đường
b. Hướng dẫn HS nghe – viết :
	- GV đọc đoạn chép trên bảng 
- 2 HS đọc lại bài viết
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? ( các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng chỉ người )
+ Lời các nhân vật được đặt sau những dấu gì ? ( Dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng )
	- HS viết bảng con từ khó : quá quắt, xích lô, bỗng,
	- HS nhìn bảng chép bài vào vở
	- HS soát lỗi ra lề vở
* Chấm, chữa bài:
	- GV thu vở chấm 1 số em – GV nhận xét bài chấm
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2a : - HS đọc yêu cầu – HS lên bảng làm - Lớp làm vở
	 - Cả lớp và GV nhận xét – chốt :
 Mình tròn, mũi nhọn
 Chẳng phải bò trâu 
 Uống nước ao sâu
 Lên cày ruộng cạn 
 ( là cái bút mực )
Bài 3: - HS đọc yêu cầu – HS lên bảng làm - Lớp làm vở bài tập
	- Cả lớp và GV nhận xét , chốt 
	- 4 HS nhìn bảng đọc 11 chữ và tên chữ
	- HS HTL 11 tên chữ
STT
Chữ
Tên chữ
1
Q
quy
2
R
e-rờ
3
S
ét-sì
4
T
tê
5
Th
tê hát
6
Tr
tê-e-rờ
7
U
u
8
Ư
ư
9
V
vê
10
X
ích xì
11
Y
i dài
4. Củng cố - dặn dò:
	- GV củng cố bài - dặn dò HS
Tiết 4: Thể dục :
 Thứ tư, ngày 6 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 : Mĩ thuật :

 VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI CHAI
I. Mục tiêu:	
	- Tạo cho HS có thói quen quan sát, nhận xét về hình dáng các đồ vật xung quanh
	- Biết cách vẽ và vẽ được cái chai gần giống mẫu
II . Đồ dùng : cái chai thật, bài vẽ mẫu
III. Hoạt động dạy học: 
1 . Ổn định lớp : 
2 . Bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3 . Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Vẽ theo mẫu . vẽ cái chai
b . Hoạt động 1 : Quan sát ,nhận xét
	- GV giới thiệu mẫu vẽ hoặc tranh ảnh gợi ý cho HS quan sát và nhận xét về hình dáng và màu sắc của cái chai
	+ Các phần chíng của cái chai : miệng, cổ, vai, thân và đáy chai
	+ Chai thường được làm bằng thuỷ tinh, có thể là màu trắng,.
	- GV ch HS quan sát 1 vài cái chai để HS thấy rõ hơn về hình dáng khác nhau của chúng. 
c . Hoạt động 2 : Cách vẽ cái chai
- GV cho từng nhóm HS chọn mẫu và vẽ
- Bố cục bài vẽ vào phần giấy ở vở tập vẽ cho hợp lí 
- Vẽ phác khung hình của chai và đường trục
- Quan sát mẫu để so sánh tỉ lệ các phần chính của chai
- Vẽ phác nét mở hình dáng chai
- Sủa những chi tiết cho cân đối 
d . Hoạt động 3 : Thực hành
- GV quan sát và gợi ý cho từng nhóm, từng HS
+ Điều chỉnh vị trí đặt mẫu sao cho tất cả HS đều nhìn rõ 
+ Nhắc lại ngắn gọn cách vẽ hình khi số đông HS còn lúng túng 
- Giới thiệu những bài vẽ đẹp, chỉ ra những lỡi điển hình mà nhiều HS mắc phải để HS rút kinh nghiệm
e . Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá : 
- GV gợi ý HS nhận xét :
+ Bài vẽ nào giống mẫu hơn ?
+ Bài vẽ nào có bố cục đẹp và bố cục chưa rõ ?
- HS tìm các bài vẽ mà mình thích .
4 . Củng cố - dặn dò 
- GV củng cố bài – dặn dò HS 
Tiết 2: Tập đọc: 	
 BẬN
 I. Mục tiêu: 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc đúng : làm lửa, thổi nấu, vẩy gió, vui nhỏ, .
- Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật, mọi người .
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài
	- Hiểu nội dung bài : Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích , đem niềm vui nhỏ góp vào đời chung 
3. Học thuộc lòng bài thơ :
II. Đồ dùng: Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:	- 2 HS kể 1 đoạn của câu chuyện : Trận bóng dưới lòng đường theo lời 1 nhân vật 
	- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Bận
b. Luyện đọc:
	- GV đọc mẫu toàn bài
	- HS đọc nối tiếp câu + luyện đọc từ khó
	- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp + giải nghĩa từ 
	- HS đọc đoạn trong nhóm
	- 1 HS đọc cả bài
	- HS đọc ĐT cả bài
c. Tìm hiểu bài:
	- HS lần lượt trả lời cau hỏi trong SGK.
+ CH1: Mọi vật, mọi người xung quang bé bận nhưũng việc gì ? ( trời thu - bận xanh, sông Hồng - bận chảy, xe- bận chạy, mẹ- bận hát ru, bà- bận thổi nấu )
+ CH2: Bé bận những gì ? ( Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng .)
- GV : Em bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng cũng là em đang bận rộn với công việc của mình , góp niềm vui nhỏ của mình vào niềm vui chung của mọi người 
+ CH 3: Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui ? ( mọi người, mọi vật trong cộng đồng xung quanh ta đềi hoạt động, đều làm việc. Sự bận rộn của mỗi người, mỗi vật đều làm cho cuộc đời thêm vui )
- GV : Em có bận không ? Em thường bận rộn với những công việc gì ? Em có thấy bận mà vui không ? ( HSTL )
d. Học thuộc lòng bài thơ :
	- GV đọc diễn cảm bài thơ
	- 1 HS đọc lại
	- GV HD HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ
	- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ
4. Củng cố - dặn dò:
- GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 3: Toán:	
GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần ( bằng cách nhân số đó với số lần )
- Phân biệt nhiều hơn 1 số đơn vị với gấp lên một số lần 
II. Đồ dùng: 1 số sơ đồ vẽ sẵn như SGK
III. Họat động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: 	- 2 HS lên bảng làm : 7 x 4 + 12 7 x 7 + 11
 - GV nhận xét, ghi điểm	 
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gấp một số lên nhiều lần 
b. Hướng dẫn HS thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần :
	- GV nêu bài toán và hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng 
	- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 2cm vào vở nháp
	- HS trao đổi ý kiến tìm cách vẽ đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB
	- GV : Trên dòng kẻ ngang dưới dòng kẻ có đoạn thẳng AB , chấm 1 điểm C ở cùng đường kẻ dọc với điểm A, rồi từ điểm C trên dòng kẻ ngang đó vẽ tiếp 3 đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng đều có độ dài 2cm . Điểm cuối đoạn thẳng thứ 3 là đểm D
	- HS trao đổi ý kiến để nêu phép tính tìm độ dài đoạn thẳng CD : 2 x 3 = 6 ( cm )
Hoặc chuyển từ tổng 2 + 2 + 2 = 6 ( cm ) thành 2 x 3 = 6 ( cm ) 
 Tóm tắt Bài giải 
 2 cm Độ dài đoạn thẳng CD là :
	A	B 2 x 3 = 6 ( cm )
 C D Đáp số : 6 cm
 ? cm
- GV : Muốn gấp 2 lên 3 lần ta làm thế nào ? ( muốn gấp 2 lên 3 lần ta lấy 2 nhân với 3 )
+ Muốn gấp 4 kg lên 2 lần ta làm thế nào ? ( Ta lấy 4 kg nhân với 2 )
* Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào ? ( Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần )
- 1 vài HS nhắc lại 
c. Thực hành :
Bài1 : - HS đọc bài toán – Tóm tắt – GVHD – HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con :
 Tóm tắt Bài giải 
 6 tuổi Năm nay tuổi của chị là 
 Em : 6 x 2 = 12 ( tuổi ) 
 Chị : Đáp số : 12 tuổi 
 ? tuổi 
Bài 2 :- HS đọc bài toán – Tóm tắt – GVHD – HS tự giải
 Tóm tắt Bài giải
 7 quả Số quả cam mẹ hái được là :
 Con : 7 x 5 = 35 ( quả )
 Mẹ : Đáp số : 35 quả cam
 ? quả
Bài 3 : - HS đọc yêu cầu – HS giải thích mẫu – HS tự làm bài 
Số đã cho
3
6
4
7
5
0
Nhiều hơn số đã cho 5 đơn vị
8
11
9
12
10
5
Gấp 5 lần số đã cho
15
30
20
35
12
0
4. Củng cố - dặn dò: 	
- GV củng cố bài - dặn dò HS: 
Tiết 4: Tập viết: 	
ÔN CHỮ HOA E, Ê
I. Mục tiêu: 
Củng cố cách viết chữ hoa E, Ê 	thông qua bài tập ứng dụng
- Viết tên riêng : Ê – đê bằng chữ cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng : Em thuận anh hoà là nhà có phúc bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng : - Chữ mẫu, vở tập viết
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: 	- 2 HS lên bảng viết : D, Kim Đồng 
	- Gv nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ôn chữ hoa E, Ê
b. Hướng dẫn HS viết bảng con:
	- HS tìm các chữ hoa có trong bài : E , Ê
	- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
	- HS tập viết trên bảng con chữ E ,Ê
* HS đọc từ ứng dụng : Ê - đê 
- GV : Ê –đê là 1 dân tộc thiểu số có trên 270 000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh Dăk Lăk, Phú Yên va Khánh Hoà 
- HS tập viết bảng con từ Ê- đê
*HS đọc câu ứng dụng : “ Em thuận anh hoà là nhà có phúc ”
- GV : Anh em thương yêu nhau, sống hoà thuận là hạnh phúc lớn của gia đình 
- HS tập viết bảng con : Em
c. Hướn dẫn HS viết bài vào vở :
	- GV nêu yêu cầu bài viết 
	- GV viết mẫu từng dòng – HS viết theo đến hết bài .
d. Chấm, chữa bài:
	- GV thu vở chấm 1 số em – GV nhận xét bài chấm.
4. Củng cố - dặn dò:
 - GV củng cố bài - dặn dò HS.
 Thứ năm, ngày 7 tháng 10 năm 2010 
Tiết 1: Toán:	
 LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần và về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số .
II. Đồ dùng: - SGK
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : 	- HS lên bảng làm bài tập 2 / 33 
	- 1 HS nêu quy tắc : Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế nào ? 
 - GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập 
b. HD HS làm bài tập :
Bài 1:	- HS đọc yêu cầu – HS làm bài rồi chữa bài
	 5 gấp 8 lần ; 7 gấp 9 lần ; 4 gấp 10 lần
 7 gấp 5 lần ; 6 gấp 7 lần ; 
Bài 2:	- HS đọc yêu cầu – HS làm bài rồi chữa bài 
 12 14 35 29 44
 6 7 6 7 6
 72 98 210 203 264
Bài 3:	- HS đọc bài toán – Tóm tắt – GVHD – HS làm bài
 Tóm tắt Bài giải 
 6 bạn Số bạn nữ tập múa là :
 Bạn nam : 6 x 3 = 18 ( bạn )
 Bạn nữ : Đáp số : 18 bạn nữ
 ? bạn
Bài 4 : - HS đọc đề toán – HS làm bài – HS đổi vở cho nhau chữa bài
 a. A 6 cm B
 b. C D
 c. M N 
4. Củng cố - dặn dò:	
	- GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 2 : Luyện từ và câu: 
 ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG , TRẠNG THÁI. 
 SO SÁNH
I . Mục tiêu :
- Nắm được 1 kiểu so sánh : So sánh sự vật với con người 
- Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái ; Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, bài tập làm văn
II . Đồ dùng : SGK , vở BT
III . Hoạt động dạy học :
1 . Ổn định lớp : 
2 . Bài cũ :	- 2 HS lên điền dấu phẩy còn thiếu vào câu văn
	 +	Bà em, mẹ em và chú em đều là công nhân xưởng gỗ
 + Bộ đội ta trung với nước, hiếu với dân
	- GV nhận xét ghi điểm
3 . Bài mới :
a . Giới thiệu bài : Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái . So sánh
b . Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : - HS đọc yêu cầu – Lớp làm nháp- 1 HS lên bảng làm 
	 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt :
	a. Trẻ em như búp trên cành 
	b. Ngôi nhà như trẻ nhỏ
	c. Cây pơ – mu im như người lính canh
	d. Bà như quả ngọt chín rồi 
Bài 2 : - HS đọc yêu cầu – HS đọc thầm đoạn văn - Thảo luận theo cặp
	 - 1 HS lên bảng làm - cả lớp và GV nhận xét, chốt :
a. Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ : cướp bóng, đấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng .
b. Chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già : hoảng sợ, sợ tái người .
Bài 3 : - HS đọc yêu cầu – 1 HS đọc lại yêu cầu bài tập làm văn tuần 6
 - 1 HS khá đọc bài viết của mình 
- GV giải thích : Trong bài viết kể lại buổi đầu đi học của em, chắc chắn có nhiều từ ngữ chỉ hoạt động , trạng thái. Mỗi em cần đọc lại bài viết của mình, liệt kê lại những từ ngữ đó .
- HS làm bài – vài HS đọc từng câu trong bài viết của mình, đọc đến đâu nêu đến đó từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn . GV viết lên bảng những từ ngữ đó.
	- Cả lớp và GV nhận xét , chốt .
	- Cả lớp viết bài vào vở
4. Củng cố - dặn dò :
	- GV củng cố bài , dặn dò HS
Tiết 3: Chính tả : Nghe viết :
 BẬN
I. Mục tiêu:
	 Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 và 3 của bài 
- Ôn luyện vần khó, làm đúng các bài tập phân biệt ch / tr ; iên / iêng
II. Đồ dùng: - Vở BT
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : 	- 2 HS lên bảng viết : tròn trỉnh , trôi nổi 
 	- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Chính tả nghe viết : Bận
b. Hướng dẫn HS nghe- viết :
	- GV đọc bài viết
	- 2 HS đọc lại 
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ? ( thơ 4 chữ _
+ Những chữ nào cần viết hoa ? ( các chữ đầu mỗi dòng thơ )
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? ( lùi vào 2 ô )
- HS viết bảng con chữ khó : thổi nấu, rộn vui, 
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi ghi ra lề vở
* Chấm , chữa bài : 
	- GV thu vở một số em chấm
	- GV nhận xét bài chấm
c. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2 : - HS đọc yêu cầu – HS lên bảng làm - Lớp làm vở 
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt .
	 Nhanh nhẹn , nhoẻn miệng cười , sắt hoen gỉ , hèn nhát 
Bài 3a : - HS đọc yêu cầu – GV phát phiếu – HS trao đổi nhóm 
	 - Đại diện nhóm dán bảng - Cả lớp và GV nhận xét, chốt :
trung
chung
trung thành, trung kiên, trung hậu, kiên trung, trung dũng, trung bình, tập trung, trung niên,
chung thuỷ, thuỷ chung, chung chung, chung sức, chung lòng, chung sống, của chung,.
trai
chai
con trai, gái trai, ngọc trai,
chai sạn, chai tay, chai lọ, cái chai,
trống
chống
cái trống, trống trải, trống trơn, trống rỗng, gà trống,
chống chọi, chống đỡ, chống trả, chèo trống,
4. Củng cố - dặn dò:
	- GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 4: Đạo đức: 	
QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, 
 CHA MẸ , ANH CHỊ EM (Tiết 1 )
I .Mục tiêu: 
- HS hiểu: 	
+ Trẻ em có quyền được sống với gia đình , cps quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc, trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người hỗ trợ , giúp đỡ 
+ Trẻ em cố bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình 
- HS biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình 
II. Đồ dùng: - Vở bài tập đạo đức
III. Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định lớp:
2 Bài cũ: 	- HS nêu những công việc mà mình tự làm hoặc chưa tự làm
 ở nhà và ở trường 
	- GV nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ( Tiết 1 )
b. Hoạt động 1 : HS kể về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà,
 cha mẹ dành cho mình ( Bài tập 1 )
- GV yêu cầu HS : Hãy nhớ và kể lại cho các bạn trong nhóm nghe về việc mình đã dược ông bà, bố mẹ yêu thương, quan tâm chăm sóc như thế nào ?
 - HS trao đổi với nhau trong nhóm nhỏ
 - GV mời 1 số HS lên kể trước lớp
 - Thảo luận cả lớp :
 + em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình dành cho em ?
 + Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta : Phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ ?
* GV kết luận : Mỗi người chúng ta đều có 1 gia đình và được ông bà, cha mẹ, anh chị yêu thương, quan tâm, chăm sóc . Đó là quyền lợi mà mọi trẻ em được hưởng . Song cũng còn những bạn thiệt thòi, sống thiếu tình yêu thương và sự chăm sóc của gia đình . Vì vậy chúng ta cần thông cảm, sẻ chia với các bạn. Các bạn đó có quyền được xã hội và mọi người xung quanh thông cảm, hỗ trợ và giúp đỡ .
c. Hoạt động 2: Kể chuyện Bó hoa đẹp nhất ( Bài tập 2 )
- GV kể chuyện Bó hoa đẹp nhất ( có kèm tranh minh hoạ )
- HS thảo luận nhóm :
+ Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ ?
+ Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất ?
- Đại diện từng nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp
- Cả lớp trao đổi, bổ sung
* GV kết luận : 
- Con cháu có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ và những người thân trong gia đình .
- Sự chăm sóc quan tâm của các em sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho ông bà, cha mẹ và mọi người trong gia đình .
d. hoạt động 3: Đánh giá hành vi ( Bài tập 3 ) 
- GV chia nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét cách ứng xử của các bạn trong các tình huống ( BT 3 )
	- HS thảo luận nhóm 
	- Đại diện các nhóm trình bày ( mỗi nhóm 1 trường hợp )
	- Cả nhóm trao đổi bổ sung
* GV kết luận :
- Việc làm của các bạn trong tình huống a, c, đ là thể hiện tình yêu thương và sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
- Việc làm của các bạn trong tình huống b, d là chưa quan tâm đến bà, đến em nhỏ.
- GV hỏi thêm : Các em có làm được các việc như bạn Hương, Phong, Hồng đã thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ ông bà, cha mẹ không ? Ngoài những việc đó ra các em còn có thể làm được những việc nào khác ?
4. Củng cố - dặn dò: 
 - GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 5: Thể dục: 	
 Thứ sáu, ngày 8 tháng 

File đính kèm:

  • docPhep_chia_het_va_phep_chia_co_du.doc