Bài kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Thăng Long (Có đáp án)
A. PHẦN ĐỌC: (10 điểm)
A. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thành tiếng: 4 điểm
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. ( 1 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng) . ( 1 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. ( 1 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. ( 1 điểm)
2 . Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm )
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 7
C A B C B A
0.5 0.5 0.5 0.5 1 0.5
Câu 6: ( 1 điểm). VD:
Câu chuyện này cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông.
Câu 8: ( 0.5 điểm) Điền đúng dấu câu:
Bạn Hoa, bạn Hiền đều là bạn của em.
Câu 9: ( 1 điểm) HS đặt được câu theo mẫu.
B. Kiểm tra viết: 10 điểm.
I. Chính tả: ( 4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu 1 điểm.
- Chữ viết rõ ràng viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả ( Không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
TRƯỜNG TIỂU HỌC THĂNG LONG KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 2 BẢNG MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT NĂM HỌC 2018-2019 Tên các nội dung, chủ đề, mạch kiến thức. Các mức độ nhận thức TỔNG Mức 1 Nhận biết Mức 2 Thông hiểu Mức 3 Vận dụng Mức 4 VD nâng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc, hiểu văn bản Số câu Câu số 1,2 3,4 5 6 Số điểm 1 1 1 1 3 1 Kiến thức Tiếng Việt Số câu Câu số 7 8 9 Số điểm 0.5 0.5 1 1.5 0.5 Tổng số câu Tổng số điểm Số câu Số điểm 1 1.5 0.5 1 1 1 4.5 1.5 6 TRƯỜNG TIỂU HỌC THĂNG LONG Họ tên:....... Lớp:.......................................... BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Năm học: 2018 - 2019 Thứ ........ngày......tháng ... năm 2019 Điểm Nhận xét của thầy, cô giáo Đọc: Viết: TV: A. KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm I. Đọc thành tiếng. GV kiểm tra vào các tiết ôn tập II. Đọc thầm và làm bài tập. Đọc thầm bài đọc "Con chó nhà hàng xóm" ( Tiếng Việt 2- tập 1 trang 128) em hãy khoanh tròn vào chữ các trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Bạn của Bé ở nhà là ai? A. Con mèo Mi Mi. B. Con gà trống. C.Con Cún Bông. D. Chị gà mái hoa mơ. Câu 2. Vì sao Bé bị thương? A. Vì Bé mải chạy theo Cún vấp phải một khúc gỗ. B. Vì Bé chơi bóng với mèo. C. Vì Bé trèo lên đống rơm trước cửa. D. Vì Bé vấp phải một hòn đá. Câu 3. Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé như thế nào? A. Đỡ Bé dậy. B. Chạy đi tìm người giúp Bé. C. Chạy đi tìm mẹ của Bé. D. Chạy đi tìm người hàng xóm. Câu 4. Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? A. Ông bà đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì nhớ mẹ. B. Hàng xóm đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì nhớ anh, chị. C. Bè bạn thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì nhớ Cún Bông. D. Cô, chú đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì nhớ bạn bè. Câu 5. Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? A. Cún chơi với Bé. B. Mang cho Bé tờ báo hay cái bút chì, búp bê. C. Vẫy đuôi cùng đùa với Bé. D. Cả a,b,c. Câu 6. Câu chuyện này cho em thấy điều gì? ......... .................. Câu 7. Câu “ Em là học sinh lớp 2. ” thuộc mẫu câu nào. A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? D. Ai ra sao? Câu 8. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau: Bạn Hoa bạn Hiền đều là bạn của em. Câu 9. Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào? ........ ........ GV coi ............................................ GV chấm .......................................... TRƯỜNG TIỂU HỌC THĂNG LONG KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT NĂM HỌC: 2018-2019 B- PHẦN KIỂM TRA VIẾT B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm) 1. Chính tả: (4 điểm) Viết bài: Hai anh em ( Tiếng việt 2/tập 1 – trang 119) (Viết từ Đêm hôm ấy bỏ thêm vào phần của anh.) 2. Tập làm văn (6 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình. Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) nói về một bạn lớp em TRƯỜNG TIỂU HỌC THĂNG LONG KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 2 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT NĂM HỌC: 2018-2019 A. PHẦN ĐỌC: (10 điểm) A. Kiểm tra đọc: I. Đọc thành tiếng: 4 điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. ( 1 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng) . ( 1 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. ( 1 điểm) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. ( 1 điểm) 2 . Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm ) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 7 C A B C B A 0.5 0.5 0.5 0.5 1 0.5 Câu 6: ( 1 điểm). VD: Câu chuyện này cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông. Câu 8: ( 0.5 điểm) Điền đúng dấu câu: Bạn Hoa, bạn Hiền đều là bạn của em. Câu 9: ( 1 điểm) HS đặt được câu theo mẫu. B. Kiểm tra viết: 10 điểm. I. Chính tả: ( 4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu 1 điểm. - Chữ viết rõ ràng viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả ( Không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II. Tập làm văn: ( 6 điểm) - Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng: 3 điểm. Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm. TRƯỜNG TIỂU HỌC THĂNG LONG KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 2 NĂM HỌC: 2018-2019 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm). I. Đọc thành tiếng kết hợp với kiểm tra nghe nói: ( 4 điểm). Học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong bài văn sau và trả lời câu theo nội dung đoạn vừa đọc. 1. Bài: Phần thưởng - Đoạn 1 – Tiếng Việt 2 tập 1 trang 13. 2. Bài : Bạn của Nai Nhỏ - Đoạn 3 – Tiếng Việt 2 tập 1 trang 22. 3. Bài : Người thầy cũ - Đoạn 1 – Tiếng Việt 2 tập 1 trang 56. 4. Bài: Sáng kiến của bé Hà - Đoạn 3 – Tiếng Việt 2 tập 1 trang 78. 5. Bài: Sự tích cây vú sữa - Đoạn 2 – Tiếng Việt 2 tập 1 trang 96. II. Hướng dẫn chấm điểm đọc thành tiếng: 4 điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. ( 1 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng) . ( 1 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. ( 1 điểm) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. ( 1 điểm)
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_nam.doc