Bài kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Hiệp Sơn

Câu 1(0,5 điểm): Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào?

A. Hay gây gổ. B. Hay va chạm. C. Sống rất hòa thuận.

Câu 2 (0,5 điểm): Người cha gọi bốn người con lại để làm gì?

 A. Cho mỗi người một túi tiền .

 B. Cho mỗi người một bó đũa.

 C. Bảo: Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.

Câu 3 (0,5 điểm): Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?

A. Tại vì họ chưa dùng hết sức để bẻ.

B. Tại vì không ai muốn bẻ cả.

C. Tại vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.

Câu 4 (1 điểm): Theo em, người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? Viết suy nghĩ của em vào dòng trống:

 

doc11 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Hiệp Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 UBND HUỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP SƠN
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt ( kiÓm tra ®äc)cuối học kì I lớp 2
Năm học 2017- 2018
STT
Chủ đề
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
 2
 2
 1
 1
 6
Câu số
1-2
3-5
 4
 8
Số điểm 
1,0
1,0
1,0
1,0
 4,0
 2
Kiến thức 
Tiếng Việt
Số câu
 1
 1
 1
 3
Câu số
 7
 6
 9
Số điểm 
0,5
0,5
1,0
 2,0
 Tổng
Số câu
 3
 3
 2
 1
 9
Số điểm
1,5
1,5
2,0
 1,0
 6,0
 UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP SƠN
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TIẾNG VIỆT (KIỂM TRA ĐỌC) - LỚP 2
 NĂM HỌC 2017 - 2018
Họ và tên: ........................................................................... Lớp : 2 ....... 
Ngày kiểm tra: 03/01/2018
Điểm
Nhận xét
I. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) Thời gian 35 phút.
Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi: 
Câu chuyên bó đũa
1. Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm.
2. Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo:
- Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói:
- Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì!
Người cha liền bảo:
 - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. 
 Theo NGỤ NGÔN VIỆT NAM
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (câu 1,2,3,5,6,7) 
Câu 1(0,5 điểm): Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào?
A. Hay gây gổ. B. Hay va chạm. C. Sống rất hòa thuận.
Câu 2 (0,5 điểm): Người cha gọi bốn người con lại để làm gì?
 A. Cho mỗi người một túi tiền .
 B. Cho mỗi người một bó đũa.
 C. Bảo: Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Câu 3 (0,5 điểm): Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? 
A. Tại vì họ chưa dùng hết sức để bẻ.
B. Tại vì không ai muốn bẻ cả.
C. Tại vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
Câu 4 (1 điểm): Theo em, người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? Viết suy nghĩ của em vào dòng trống:
Câu 5 (0,5 điểm): Vì sao người cha lại đố các con bẻ cả bó đũa ?	
A. Vì ông không muốn mất túi tiền cho các con.	
B. Vì ông muốn các con tự thấy rõ đoàn kết là sức mạnh.	
C. Vì ông muốn thử trí thông minh của các con. 
Câu 6 (0,5 điểm): Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì?
 	A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Câu 7 (0,5 điểm): Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ người ?	
 A. Người cha, trai, gái, thương yêu.	
B. Người cha, trai, gái, dâu, rể.	
C. Người cha, dâu, rể, va chạm. 
Câu 8 (1 điểm): Người cha muốn khuyên các con điều gì?
Câu 9 (1 điểm): Đặt một câu theo kiểu câu Ai làm gì? nói về chủ đề trong gia đình. 
II. Đọc thành tiếng (4 điểm) 
* Nội dung kiểm tra: 
Học sinh bắt thăm đọc cá nhân một trong các đoạn sau. (Thời gian 1 phút - 2 điểm)
1. Bài "Bà cháu" (TV2-Tập1-tr.86) - Đọc đoạn từ " Cô tiên lại hiện lên  đứa cháu hiếu thảo vào lòng”
2. Bài "Sự tích cây vú sữa" (TV2-Tập1-tr.96) - Đọc đoạn từ "Không biết cậu đi  ngọt thơm như sữa mẹ”
3. Bài "Bông hoa Niềm vui" (TV2-Tập1-tr.104) - Đọc đoạn từ " Cánh cửa kẹt mở  cô bé hiếu thảo”
4. Bài "Con chó nhà hàng xóm" (TV2-Tập 1- tr.129) - Đọc đoạn từ " Ngày hôm sau  chạy đi chơi được”
Học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc. (Thời gian 0,5 phút -1 điểm)
*Hình thức: 
	- Giáo viên ghi tên bài, đánh dấu đoạn văn, số trang trong SGK vào phiếu cho học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng.
	- Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời.
	- Thời gian đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 1,5 phút/ học sinh
*Thời gian kiểm tra:
- GV kết hợp kiểm tra từng HS qua các tiết ôn tập cuối học kì I.
Giáo viên coi............................................. ....................................................................
Giáo viên chấm............................................. .......................................................................
 UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP SƠN
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TIẾNG VIỆT (KIỂM TRA VIẾT) - LỚP 2
 NĂM HỌC 2017 – 2018
 (Thời gian 40 phút)
I. Chính tả (Nghe - viết): (4 điểm - Thời gian 15 phút).
Anh em
	Nam có một em bé gái. Nam rất yêu em. Có quà bánh ngon Nam dành cho em ăn trước, có đồ chơi đẹp Nam cho em chơi cùng. Em gái cũng rất yêu quý anh.
II. Tập làm văn: (6 điểm) 
Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu) kể về một người thân của em.
Đề 2 : Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu) kể về gia đình em.
 UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP SƠN
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐK CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TIẾNG VIỆT (KIỂM TRA ĐỌC) - LỚP 2
 NĂM HỌC 2017 - 2018
I. Đọc thầm và làm bài tập ( 6 điểm )
Câu 1: C ( 0,5 đ) 
Câu 2: C ( 0,5 đ) 
Câu : C ( 0,5 đ) 
Câu 4: Trả lời đúng ý được 1 điểm. 
 Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc.
Câu 5: B	( 0,5 đ) 
Câu 6: B ( 0,5 đ) 
Câu 7:B 	( 0,5 đ) 
Câu 8 :Trả lời đúng ý được 1 điểm. 
VD: - Anh em một nhà phải biết đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau
 - Anh em phải biết đoàn kết, thương yêu , giúp đỡ nhau
 Câu 9: Đặt được câu kiểu Ai làm gì? Theo chủ điểm gia đình được 1 điểm. Đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu câu trừ 0,25 điểm.
II. Đọc thành tiếng ( 4 điểm ): 
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
- Đọc sai tiếng, phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, đọc chậm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ,...( Tùy mức độ cho điểm).
 UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP SƠN
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐK CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TIẾNG VIỆT (KIỂM TRA VIẾT)- LỚP 2
 NĂM HỌC 2017 - 2018
I. Chính tả : ( 4 điểm) 
Anh em
	Nam có một em bé gái. Nam rất yêu em. Có quà bánh ngon Nam dành cho em ăn trước, có đồ chơi đẹp Nam cho em chơi cùng. Em gái cũng rất yêu quý anh.
- Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn (6 điểm) 
*Nội dung(ý): 3 điểm
Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu trong đề bài.
* Kĩ năng: 3 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm.
* Đảm bảo các yêu cầu sau, được 6 điểm:
 + Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp,không mắc lỗi chính tả.
 + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về câu và chữ viết, ... có thể cho các mức điểm: * Lưu ý: - Bài viết không có dấu chấm câu: Cho tối đa 1 điểm.
 UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP SƠN
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối học kì I lớp 2
Năm học: 2017 – 2018
STT
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng 
Số và phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Số câu
2
2
2
1
7
Câu số
1-3
4-6
7-8
10
Số điểm 
2
2
2
1
7
Đại lượng và đo đai lượng Đề-xi-mét, Ki-lô-gam, Lít.Xem đồng hồ.
Số câu
1
1
2
Câu số
2
9
Số điểm 
1
1
2
Yếu tố hình học: Hình chữ nhật, hình tứ giác
Số câu
1
1
Câu số
5
Số điểm 
1
1
Giải toán có lời văn
Số câu
Câu số
Số điểm 
Tổng
Số câu
3
1
2
1
2
1
10
Số điểm 
3
1
2
1
2
1
10
 UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP SƠN
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TOÁN - LỚP 2
Năm học: 2017 - 2018
(Thời gian 40 phút)
Họ và tên: ..........................................................................	 Lớp : 2 ....... 
Ngày kiểm tra: 03/01 /2018
Điểm
Nhận xét
Câu 1( 1 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a, Số lớn nhất có hai chữ số là:
 A. 9 B.10 C. 90 D. 99
b, Số liền trước của 89 là:
A. 8           B. 80                      C.  88                          D. 90  
Câu 2 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a.Tháng 1 có số ngày là:
A. 28           B. 29                      C.  30                          D. 31  
b. 1 ngày có:
A. 6 giờ          B. 12 giờ                 C.  24 giờ                   D. 30 giờ  
Câu 3 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Trong phép trừ: 62 – 36 =  26, số 26  gọi là:
A. Số hạng         B.   Số bị trừ       C.  Số trừ        D. Hiệu
Câu 4 (1 điểm). Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
- Số 95 gồm cóchục và .đơn vị, đọc là .
- Số 74 gồm cóvà ., đọc là.........
Câu 5 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Hình bên có mấy hình tam giác?  
A. 5 hình 
B. 6 hình 
C. 7 hình 
D. 8 hình 
Câu 6 (1 điểm). Tìm X
 a, X + 25 = 40 b, X - 35 = 94 - 47 
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7 (1 điểm). Đặt tính rồi tính:
 36 + 9 47 + 25 89 - 26 100 - 45
................................
................................
................................
...........................
...........................
............................
.................................
.................................
................................
..................................
..................................
...............................
Câu 8 (1 điểm). Giải bài toán sau:
 Thùng thứ nhất có 45 lít dầu. Thùng thứ nhất ít hơn thùng thứ hai 18 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Câu 9 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Bao gạo cân nặng 36 kg. Bao ngô cân nặng 40 kg. Bao ngô nặng hơn bao gạo số kg là:
 A. 3kg           B. 4 kg                      C.  5 kg                          D. 6 kg  
Câu 10 (1 điểm). Hãy tính tổng của số lớn nhất có một chữ số với số bé nhất có hai chữ số.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Giáo viên coi..................................... ...........................................................
Giáo viên chấm..................................................... ...............................................................................
UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP SƠN
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
MÔN : TOÁN - LỚP 2
 NĂM HỌC 2017 - 2018
Câu 1. 1 điểm 
a, Khoanh vào D. 99 (0,5 đ) b,Khoanh vào C. 88 (0,5 đ)
Câu 2: 1 điểm
a, Khoanh vào D. 31 ( 0,5 đ)	 b, Khoanh vào C. 24 giờ ( 0.5)
Câu 3. 1 điểm . Khoanh vào D. Hiệu
Câu 4 : 1 điểm
- Số 95 có 9 chục và 5 đơn vị, đọc là Chín mươi lăm. (0,5 đ)
- Số 74 có 7 chục và 4 đơn vị, đọc là Bảy mươi tư. (0,5 đ)
Câu 5. 1 điểm . Khoanh vào D. 8 hình
Câu 6. 1 điểm - đúng mỗi phần 0,5 điểm
 a, x + 25 = 40 b, x - 35 = 94 - 47 
 x = 40 - 25 x - 35 = 47
 x = 15 (0,5 đ) x = 47 + 35
Câu 7. 1 điểm 
36 + 9 = 45 (0,25 đ) 47 + 25 = 72 (0,25 đ) 
89 - 26 = 63 (0,25 đ) 100 - 45 = 55 (0,25 đ) 
 x = 82 (0,5 đ)
Câu 8. 1 điểm.
 Bài giải
 Thùng thứ hai có số lít dầu là: (0,25 đ)
 45 + 18= 63 (lít) ( 0,5 đ)
 Đáp số: 63 lít dầu (0,25 đ)
Câu 9. 1 điểm . Khoanh vào B. 4 kg
Câu 10. 1 điểm
Số lớn nhất có một chữ số là số 9.
Số bé nhất có hai chữ số là số 10
Tổng của hai số là; 9 + 10 = 19
 Đáp số : 19

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_nam.doc