Bài kiểm tra cuối năm môn tiếng việt – lớp 1

Bông hồng

Giữa vườn lá um tùm xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm. Một bông hoa rập rờn trước gió. Màu hoa đỏ thắm. Cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vào nhau như còn ngập ngừng chưa muốn nở hết. Đoá hoa toả hương thơm ngát. Một bông hồng nhung tuyệt đẹp.

 

doc13 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2953 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra cuối năm môn tiếng việt – lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt – Lớp 1
Họ và tên: ………………………. Lớp 1….ngày…….tháng……năm 200…..
Đọc tiếng ............. Đọc hiểu..........Đọc .............
Viết ..............
Điểm trung bình
A. Kiểm tra đọc: (10đ)
I. Đọc thầm (7đ) 
Cánh đồng lúa chín
ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng cơn gió nhẹ làm cả biển vàng rung rinh như gợn sóng. Đàn chim gáy ở đâu bay về gù vang cánh đồng, như hoà nhịp với tiếng hát trên các thửa ruộng. Các tổ lao động đang thoăn thoắt đưa tay hái xén ngang từng bụi lúa. Nón trắng nhấp nhô, mọi người đàn thành hàng ngang như một đoàn quân đang nhịp nhàng tiến bước.
Ngày mùa, cánh đồng lúa trông thật đẹp mắt.
Trúc Mai
II. Đọc hiểu (3đ)
* Trả lời câu hỏi: Đánh dấu x vào c trước câu trả lời đúng:
1. Cánh đồng lúa chín có màu vàng như thế nào?
c Vàng óng
c Vàng hoe
c Vàng tươi
2. Những đàn chim gì bay về gù vang cánh đồng
c Chim gáy
c Chim sẻ
c Chim sâu
c Chim chích bông
3. Tìm trong bài tiếng có vần ua:……………………………………….
B. Kiểm tra Viết (10 đ)
1. Bài viết (8đ)
Cây bàng
Phố tôi có một cây bàng. Dáng nghiêng nghiêng, vỏ xù xì, lá hung hung và dày như cái bánh đa nướng. Tán bàng xoè ra giống mấy cái ô nối tiếp nhau ba bốn tầng. Cây bàng hiền lành như một người ít nói.
2. Điền ươt, ươc (2đ)
- …….…mơ	- xanh m………..
- th………tha	- tr……… sau
- b………. đi	- n………. chảy
- tr………ngã	- Cái l………..
Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt – Lớp 1
Họ và tên: ………………………. Lớp 1….ngày…….tháng……năm 200…..
Đọc tiếng ............. Đọc hiểu..........Đọc .............
Viết ..............
Điểm trung bình
A. Kiểm tra đọc: (10đ)
I. Đọc thầm (7đ) 
Một loài vật có ích
Vào những đêm hè, thạch sùng thường xuất hiện trên tường, trên trần nhà, trên các ô cửa kính và gần những ngọn đèn. Chúng ăn các loại muỗi, ruồi, bướm và nhện. Vì vậy thạch sùng là loài vật có ích. Chúng ta cần bảo vệ loài vật này.
II. Đọc hiểu (3đ)
* Trả lời câu hỏi: Đánh dấu x vào c trước câu trả lời đúng:
1. Vào những đêm, thạch sùng thường xuất hiện ở đâu?
c Trên tường, trên trần nhà
c Trên các ô cửa kính và gần bóng đèn
c Cả 2 ý trên.
2. Thạch sùng chuyên ăn những gì?
c Nhện
c Muỗi
c Ruồi
c Sâu
c Bướm
3. Tìm trong bài tiếng có vần ương:……………………………………….
Ngoài bài có vần ương:…………………………………………………….
B. Kiểm tra Viết (10 đ)
1. Bài viết (8đ)
Mùa xuân đến
Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bỗu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt ngào, hoa cau thoang thoảng. Vườn cây lại đầy tiếng chim hót líu lo.
2. Điền uyên, yên (2đ)
- Kh…….…nhủ	- Cái th…..…… 
- ……….lặng	- ch……… cần
- kh………. khích	- t………. truyền
- ………ngựa	- Chim………..
Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt – Lớp 1
Họ và tên: ………………………. Lớp 1….ngày…….tháng……năm 200…..
Đọc tiếng ............. Đọc hiểu..........Đọc .............
Viết ..............
Điểm trung bình
A. Kiểm tra đọc: (10đ)
I. Đọc thầm (7đ) 
Cô bé và con mèo
Có một cô bé thơ thẩn chơi một mình trong vườn. Thấy một con mèo lượn qua, cô vẫy mèo lại. Mèo quẩn bên chân cô, đuôi ve vẩy vui mừng, đầu ngẩng lên chào đón, miệng kêu “meo, meo” như đang thích thú lắm.
Cô bé vuốt ve mèo, âu yếm ôm nó vào lòng. Chỉ được một lát, cô bỗng nắm đuôi mèo, giật một cái thật mạnh. Mèo bị đau, nổi khùng, giơ chân cào một cái, làm cô xước tay, rồi bỏ chạy.
Cô bé bị đau, xuýt xoa, rồi một mình chơi trong vườn, chẳng còn ai chơi cùng.
Theo Quốc văn giáo khoa thư
II. Đọc hiểu (3đ)
* Trả lời câu hỏi: Đánh dấu x vào c trước câu trả lời đúng:
1. Cô bé thơ thẩn một mình trong vườn thì thấy con gì chạy qua?
c con mèo
c con chó.
2. Cô bé lúc đầu đối với mèo như thế nào ?
c cô vuốt ve, âu yếm vào lòng
c cô vuốt ve, và cho nó ăn.
c cô âu yếm ôm vào lòng và cho nó ăn
3. Tìm trong bài tiếng có vần ăn:………………………………………….
B. Kiểm tra Viết (10 đ)
1. Bài viết (8đ)
Bông hồng
Giữa vườn lá um tùm xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm. Một bông hoa rập rờn trước gió. Màu hoa đỏ thắm. Cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vào nhau như còn ngập ngừng chưa muốn nở hết. Đoá hoa toả hương thơm ngát. Một bông hồng nhung tuyệt đẹp.
2. Điền ng, nghe (2đ)
- Con…….…ỗng	- Con………é
- suy ……….ĩ	- thơm……. át
- …... ẫu nhiên	- ……ĩ…….. ợi.
- Cánh…….ò	- Ca cấp……ứu
Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt – Lớp 1
Họ và tên: ………………………. Lớp 1….ngày…….tháng……năm 200…..
Đọc tiếng ............. Đọc hiểu..........Đọc .............
Viết ..............
Điểm trung bình
A. Kiểm tra đọc: (10đ)
I. Đọc thầm (7đ)
Yêu mẹ 
Đêm nay trời oi bức. Mẹ thức, ngồi quạt cho chú bé ngủ. Thỉnh thoảng, mẹ sờ nhẹ lên lưng, lau mồ hôi cho bé.
Rồi trời bỗng đổ mưa. Không khí dịu mát hẳn. Mưa mỗi lúc một nặng hạt. Bé giật mình tỉnh giấc. Bé thấy mẹ mỉm cười. Bé yêu mẹ quá.
Theo Lê Quý An
II. Đọc hiểu (3đ)
* Trả lời câu hỏi: Đánh dấu x vào c trước câu trả lời đúng:
1. Đêm nay trời oi bức. Mẹ thức để làm gì cho bé ngủ?
c ngồi quạt, thỉnh thoảng lau mồ hôi cho bé
c ru ngủ, thỉnh thoảng lau mồ hôi cho bé
2. Bé thức giấc thấy mẹ như thế nào?
c mỉm cười
c đang ngồi âu yếm bên cạnh.
3. Trong bài có mấy vần át?
c 1 chữ. Đó là…………………………..
c 2 chữ. Đó là…………………………..
c 3 chữ. Đó là…………………………..
B. Kiểm tra Viết (10 đ)
1. Bài viết (8đ)
Những chiếc chuông reo
Giữa cánh đồng, có một túp lều bằng phên rạ màu vàng xỉn, xung quanh xếp đầy những hàng gạch mới đóng. Đó là túp lều của gia đình bác thợ đóng gạch.
Ngô Quân Miện
2. Điền c, k (2đ)
- ……. iên cường	- ……ể chuyện
- Cây …. ọ	- bụi……ỏ
- Thanh…... iếm	- ……êu gọi 
- Cánh…….ò	- Ca cấp……ứu
Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt – Lớp 1
Họ và tên: ………………………. Lớp 1….ngày…….tháng……năm 200…..
Đọc tiếng ............. Đọc hiểu..........Đọc .............
Viết ..............
Điểm trung bình
A. Kiểm tra đọc: (10đ)
I. Đọc thầm (7đ) 
Con quạ thông minh
Một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một chiếc lọ có nước. Song nước trong lọ ít quá, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Quạ liền nghĩ ra một kế. Nó lấy mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ. Nước dần dần dâng lên. Thế là quạ tha hồ uống nước.
Theo La Phông - ten
II. Đọc hiểu (3đ)
* Trả lời câu hỏi: Đánh dấu x vào c trước câu trả lời đúng:
1. Vì sao quạ không thể uống nước trong lọ được?
c Vì cổ lọ cao
c Vì nước trong lọ ít
c Cả 2 ý trên
2. Để uống được nước, nó đã nghĩ ra kế gì?
c Gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ cho nước dâng lên
c Dùng mỏ xô đổ các lọ
3. Nội dung bài đọc nói gì?
c sự thông minh của chú quạ
c sự khôn khéo của chú quạ
c Cả 2 ý trên
B. Kiểm tra Viết (10 đ)
1. Bài viết (8đ)
Chùa Một Cột
Chùa Một Cột có hình dáng một đoá sen đang nở. Cột là cành hoa, các mái là cánh hoa. Chùa sơn màu đỏ. Chùa như một đoá sen lớn, vươn thẳng từ mặt hồ xanh.
2. Điền ch, tr (2đ)
- ……….. ung thu	- ……… uyên cần
- ……….. àng trai	- ……… ình bày
- ……….. ú ý	- ……… ào hỏi
- Bên …….ong	- ….. âu…. ấu
Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt – Lớp 1
Họ và tên: ………………………. Lớp 1….ngày…….tháng……năm 200…..
Đọc tiếng ............. Đọc hiểu..........Đọc .............
Viết ..............
Điểm trung bình
A. Kiểm tra đọc: (10đ)
I. Đọc nhẩm:
Cây thông
Những cây thông dáng thẳng tắp, hiên ngang giữa trời đất, không sợ nắng mưa. Lá thông như một chiếc kim dài và xanh bóng. Mỗi khi gió thổi, cả rừng thông vi vu reo lên cùng gió, làm cho ta không khỏi mê say.
Thông mọc trên đồi. ở những nơi đất đai khô cằn, thông vẫn xanh tốt như thường. Người ta trồng thông chủ yếu để lấy gỗ và nhựa. Đó là nguồn tài nguyên thiên nhiên rất quý báu.
Trong thế giới cây xanh
II. Trả lời câu hỏi:
Đánh dấu x vào c trước câu trả lời đúng:
Hình dáng cây thông cao như thế nào ?
c Cao vút	c Thẳng tắp	c Xanh bóng
2. Cây thông thường mọc ở đâu ?
c Trong rừng	c Trên đồi	c Ven biển
Vì sao nói cây thông là nguồn tài nguyên quý báu ?
c Vì cây cho bóng mát
c Vì cây cho gỗ và nhựa
c Vì cây cho quả thơm
Bài kiểm tra viết
I. Chính tả (nhìn – viết)
Mắt của ngôi nhà
Gió xôn xao vòm lá
Trời xanh làm tấm thông
Sóng ru trưa lấp loá
Nắng hè trôi trên sông
Đặng Vương Hưng
II. Bài tập:
Điền ch, tr:
- ……..uyên cần	- …….. ong …….óng
- …….. ung thành	- …….. ải tóc
Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt – Lớp 1
Họ và tên: ………………………. Lớp 1….ngày…….tháng……năm 200…..
Đọc tiếng ............. Đọc hiểu..........Đọc .............
Viết ..............
Điểm trung bình
A. Phần I - Đọc – hiểu
1. Bài đọc
Chim gáy
Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm, ngơ ngác nhìn xa. Cái bụng mịn mượt, cổ quấn đầy hạt cườm lấp lánh xanh biếc. Chàng chim gáy nào có giọng gáy càng trong, càng dài, mỗi mùa lại được vinh dự đeo thêm vòng cườm đẹp quanh cổ.
Chim gáy chuyên đi nhặt thóc rụng. Nó tha thẩn, cặm cụi theo sau người đi gặt lúa.
2. Trả lời câu hỏi
a. Hình dáng béo của con chim gáy như thế nào ?
c béo mũm mĩm
c béo nục
c béo tròn
b. Chim gáy cặm cụi theo người đi gặt lúa để làm gì ?
c đi nhặt thóc rụng
c đi ăn những bông lúa
c. Tìm tiếng trong bài có vần: anh
B. Kiểm tra Viết (10 đ)
1. Viết:
Chú bé liên lạc
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng…
a. Bài tập: Điền đúng v, gi, d:
- …….ui ……..ẻ	- …….. úp đỡ
-……. ặt quần áo	- …….. an khổ

File đính kèm:

  • docBai kiem tra cuoi nam.doc
Giáo án liên quan