Bài kiểm tra cuối học kì 1 môn: Tiếng Việt năm học: 2014 - 2015

4. Câu “Hoa lấy giấy bút viết thư cho bố” thuộc kiểu câu nào sau đây ?

 A. Ai làm gì ?

 B. Ai thế nào ?

 C. Ai là gì ?

5. Từ nào chỉ hoạt động trong các từ sau đây?

 A. Bố

 B. Đi

 C. Em bé.

B. KIỂM TRA VIẾT

I - Chính tả : Bài viết: Sáng kiến của bé Hà (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 78 )

(Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn “Ngày lập đông . sẽ cố gắng, bố ạ”)

 

doc4 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra cuối học kì 1 môn: Tiếng Việt năm học: 2014 - 2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 2......
Họ và tên............................................
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN: TIẾNG VIỆT 
Năm học: 2014 - 2015
Điểm
Đọc : 
Viết : 
TB : .
Nhận xét của giáo viên
......
......................................................
......................................................
KIỂM TRA ĐỌC 
I - Đọc thành tiếng: (Có đề kèm theo).
 II - Đọc thầm và làm bài tập: 
Đọc thầm bài Bé Hoa (TV 2 tập1 trang 121). Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Em Nụ đáng yêu như thế nào?
 	A. Tóc em buộc thành hai bím.
 	B. Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
 	C. Khuôn mặt bầu bĩnh.
 2. Hoa đã làm gì giúp mẹ?
 	A. Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ. 
 	B. Nấu cơm, quét dọn nhà cửa giúp mẹ.
 	C. Giặt quần áo giúp mẹ.
3. Trong thư gửi bố Hoa nêu mong muốn gì? 
A. Bao giờ bố về bố mua nhiều quà cho Hoa.
 	B. Bao giờ bố về bố cho con đi chơi chợ hoa.
 	C. Bao giờ bố về dạy thêm bài hát khác cho Hoa.
4. Câu “Hoa lấy giấy bút viết thư cho bố” thuộc kiểu câu nào sau đây ?
 	A. Ai làm gì ?
 	B. Ai thế nào ?
 	C. Ai là gì ?
5. Từ nào chỉ hoạt động trong các từ sau đây? 
 	A. Bố
 	B. Đi
 	C. Em bé.
KIỂM TRA VIẾT 
I - Chính tả : Bài viết: Sáng kiến của bé Hà (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 78 )
(Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn “Ngày lập đông . sẽ cố gắng, bố ạ”)
[
II - Tập làm văn: 
 Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 - 5 câu ) kể về con vật nuôi trong nhà mà em biết.
Gợi ý: 	a. Đó là con vật nào?
	 	b. Đã nuôi được bao lâu?
	 	c. Đặc điểm của nó như thế nào?
	 	d. Tình cảm của em đối với nó ra sao?
Trường Tiểu học Thiện Nghiệp 1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 Năm học: 2014 - 2015
Phần: Đọc thành tiếng – Lớp 2
 Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
 * Giáo viên kiểm tra lần lượt từng học sinh về kỹ năng đọc thành tiếng. 
 * Hình thức và nội dung kiểm tra: Giáo viên cho học sinh bốc thăm một trong năm bài đã chọn ở dưới đây (Lưu ý cho học sinh xem trước bài đã được bốc thăm khoảng 2- 3 phút trước khi đọc chính thức). Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung trong đoạn đã đọc.
 * Cách đánh giá:
 - Đọc đúng tiếng, từ. Ngắt, nghỉ đúng chỗ. Đọc rõ ràng, trôi chảy. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút (Học sinh khá, giỏi đọc tương đối rành mạch, tốc độ đọc trên 50 tiếng/ phút). (5 điểm)
 - Trả lời câu hỏi : 1 điểm với yêu cầu đúng ý, rõ ràng trong đoạn vừa đọc. 
 * Học sinh bốc thăm chọn một trong các bài đọc sau : 
 1/ Bà cháu (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 86)
 2/ Sự tích cây vú sữa (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 96)
 3/ Bông hoa niềm vui (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 104)
 4/ Câu chuyện bó đũa (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 112)
 5/ Tìm ngọc (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 138)
-------------------------------------------------------------------------
Bà cháu
(Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 86)
-------------------------------------------------------------------------
Sự tích cây vú sữa
((Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 96)
---------------------------------------------------------------------------
Bông hoa niềm vui
((Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 104)
---------------------------------------------------------------------------
Câu chuyện bó đũa
((Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 112)
---------------------------------------------------------------------------
Tìm ngọc
(Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 138)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 2
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I - Đọc thầm và trả lời câu hỏi : 4 điểm 
 	 Học sinh khoanh tròn vào mỗi câu đúng 
Câu 1: B. Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. (1đ)
Câu 2: A. Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ. 	(1đ) 
 Câu 3: C. Bao giờ bố về dạy thêm bài hát khác cho Hoa.	(0.5đ)
Câu 4: A. Ai làm gì ?	 	 (1đ)
Câu 5: B. Đi	 	(0.5đ)
KIỂM TRA VIẾT 
I - Chính tả: 5 điểm
-Đánh giá, cho điểm : Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả : 5đ
Mỗi lỗi trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng qui định) trừ : 0.5đ
*Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn,...bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn : 5 điểm
-Đánh giá, cho điểm : Đảm bảo các yêu cầu sau được 5đ
+ Viết được đoạn văn theo câu hỏi gợi ý nói về con vật nuôi đúng yêu cầu đã học ; độ dài bài viết từ 4 - 5 câu trở lên.
+ Viết đúng ngữ pháp, dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm từ 0.5 – 1 - 1.5  đến 5 điểm.

File đính kèm:

  • docDE_THI_HK1_TIENG_VIET_2.doc
Giáo án liên quan