Bài giảng Vật lí 8 - Bài 40: Khúc xạ ánh sáng - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thu Trang
Tia sáng truyền từ không khí sang nước (tức là truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác) thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Giáo án E - Learning Năm học 2020 - 2021 HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Vật Lí 9 Giáo viên: NGUYỄN THỊ THU TRANG TRƯỜNG THCS XUÂN TRƯỜNG CHƯƠNG III: QUANG HỌC Hiện tượng khúc xạ là gì? Thấu kính hội tụ là gì? Thấu kính phân kì là gì? Các bộ phận chính của mắt là những gì? Tật cận thị là gì? Khắc phục nó như thế nào? Kính lúp dùng để làm gì? Phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu như thế nào? Trộn các ánh sáng màu với nhau sẽ được ánh sáng màu gì? Tại sao các vật có màu sắc khác nhau? Ánh sáng có những tác dụng gì, có những ứng dụng gì? 3 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Tại sao khi nhúng trong nước, ta thấy chiếc đũa bị gãy khúc ? Bài 40 HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1. Quan sát BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG đường gãy khúc (gãy khúc tại I) Quan sát hình bên và nêu nhận xét về đường truyền tia sáng: a) Từ S đến I ( trong không khí ). b)Từ I đến K ( trong nước ). c)Từ S đến mặt phân cách rồi đến K. đường thẳng. đường thẳng. N N’ P Q I K S Không khí Nước Mặt phân cách BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG N N’ P Q I K S Không khí Nước Tia sáng truyền từ không khí sang nước (tức là truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác) thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1. Quan sát 2. Kết luận Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 3. Một vài khái niệm N N’ P Q I K S - I là điểm tới , - IK là tia khúc xạ. - Đường NN’ vuông góc với mặt phân cách là pháp tuyến tại điểm tới. - Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới. i r SI là tia tới. - là góc khúc xạ, ký hiệu r. K I N ' - là góc tới, ký hiệu i . S I N BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 3. Một vài khái niệm BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ không khí sang nước 11 N N’ P Q I 10 20 30 40 50 60 70 80 90 0 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 10 20 30 40 50 60 70 80 80 70 60 50 40 30 20 10 Nhóm 1, 2 12 N N’ P Q I 10 20 30 40 50 60 70 80 90 0 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 10 20 30 40 50 60 70 80 80 70 60 50 40 30 20 10 Nhóm 3, 4 13 N N’ P Q I 10 20 30 40 50 60 70 80 90 0 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 10 20 30 40 50 60 70 80 80 70 60 50 40 30 20 10 Nhóm 1, 2 14 N N’ P Q I 10 20 30 40 50 60 70 80 90 0 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 10 20 30 40 50 60 70 80 80 70 60 50 40 30 20 10 Nhóm 3, 4 BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ không khí sang nước Lần Góc tới Góc khúc xạ So sánh góc khúc xạ và góc tới Tia khúc xạ có nằm trong mặt phẳng tới không? 1 2 30 0 20 0 40 0 30 0 Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới Có - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ không khí sang nước - G ó c khúc xạ nhỏ hơn góc tới - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới C3 : Hãy thể hiện kết luận trên bằng hình vẽ. i r S N N’ Q P I K Nước Không khí Kết luận BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ không khí sang nước III. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí. C4 : Kết luận trên có còn đúng trong trường hợp tia sáng truyền từ nước sang không khí hay không ? Đề xuất một phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đó 1. Dự đoán 2. Thí nghiệm mô phỏng Phương án: Đặt nguồn sáng trong nước, ở đáy bình, hoặc chiếu tia sáng qua đáy bình vào nước rồi sang không khí. Tiến hành thí nghiệm như trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước 18 N N’ P I 10 20 30 40 50 60 70 80 90 0 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 10 20 30 40 50 60 70 80 80 70 60 50 40 30 20 10 Q 19 N N’ P I 10 20 30 40 50 60 70 80 90 0 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 10 20 30 40 50 60 70 80 80 70 60 50 40 30 20 10 Q BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ không khí sang nước III. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí. 1. Dự đoán 2. Thí nghiệm mô phỏng 3. Kết luận - Góc khúc xạ lớn hơn góc tới - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ không khí sang nước III. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí. IV. Vận dụng HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ ÁNH SÁNG HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường - Góc phản xạ ......... góc tới. -Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường Góc khúc xạ góc tới. bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ. bị gãy khúc và tiếp tục truyền vào môi trường trong suốt thứ hai. bằng không bằng C7: Phân biệt các hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng. 23 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Tại sao khi nhúng trong nước, ta thấy chiếc đũa bị gãy khúc ? Do các khí thải của con người (như các khí NO, NO 2 , CO, CO 2 ..) các khí này bao bọc trái đất chúng ngăn cản sự khúc xạ ánh sáng chiếu từ mặt trời và phản xạ phần lớn các tia nhiệt trở lại trái đất làm trái đất nóng lên Tại các đô thị lớn sử dụng nhiều kính xây dựng gây bức xạ nhiệt cho con người, ngoài ra ánh sáng chiếu qua kính càng nhiều gây chói dẫn đến căng thẳng mệt mỏi cho con người 26 Để hạn chế các tác hại trên ta cần: Hạn chế khí thải ra môi trường Có biện pháp che chắn nắng hiệu quả khi nắng gay gắt Mở cửa nhà thông thoáng để có gió thổi làm giảm nhiệt độ trong nhà Tiếc quá . . ! Em chọn sai rồi. Tiếc quá . . ! Em chọn sai rồi Tiếc quá . . ! Em chọn sai rồi. 1 ) Cách vẽ nào biểu diễn đúng hiện tượng khúc xạ của tia sáng khi đi từ không khí (Kk) vào nước ? S N N’ Q I K K k Nước P C S N N’ Q I K K k Nước P A S N N’ Q I K K k Nước P B S N N’ Q I K K k Nước P D D Hoan hô. . . ! Đúng rồi . . ! 2) Tia nào sau đây là tia khúc xạ của tia tới SI? Vì sao? P Q S N’ N I A a) Tia IA? B b) Tia IB? C c) Tia IC? D d) Tia ID? Tia chọn là tia IC vì khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới Nước Không khí 3) Tia nào sau đây là tia khúc xạ của tia tới SI? Vì sao? P Q S N’ N I A a) Tia IA? B b) Tia IB? C c) Tia IC? D d) Tia ID? Tia chọn là tia IB vì khi ánh sáng truyền từ không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới Nước Không khí Hướng dẫn về nh à - Học bài - Đọc phần: “Có thể em chưa biết” - Làm bài tập 40.1 đến 40,8 trang 83 – 84 trong SBT - Chuẩn bị “Bài 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ”. + Đọc trước phần mở bài + Đọc trước phần đặc điểm của thấu kính hội tụ + Tìm hiểu các khái niệm: trục chính, quan tâm, tiêu điểm, tiêu cự Coù theå em chöa bieát Nếu ai không biết hiện tượng khúc xạ ánh sáng, họ thường ước lượng nhầm độ sâu của nước. Các em nhỏ lưu ý khi tập bơi, vì qua mắt của chúng ta đáy kênh, hồ ao, sông ngòi, suối, bể chứa nước, hình như cạn hơn gần 1/3 độ sâu thực của nó. Nếu tin vào độ sâu nhìn thấy đó có thể các em sẽ gặp nguy hiểm. Củng cố
File đính kèm:
- bai_giang_vat_li_8_bai_40_khuc_xa_anh_sang_nam_hoc_2020_2021.ppt