Bài giảng Tuần 19 - Môn: Đạo đức - Tên bài dạy: Lễ phép vâng lời thầy cô giáo

Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.

+ Học sinh nêu lại ý chính : ở nông thôn cần đi sát lề đường, ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.

 

doc17 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 19 - Môn: Đạo đức - Tên bài dạy: Lễ phép vâng lời thầy cô giáo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh 
- Kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn.
- Hành vi cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học : 
- Mỗi HS chuẩn bị cắt 3 bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi “Tặng hoa”
- Một lẵng hoa nhỏ để đựng hoa khi chơi
- Phần thưởng cho 3 em HS biết cư xử tốt với bạn nhất
- Bút màu, giấy vẽ
- Bài hát “Lớp chúng ta kết bạn”.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
I. ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ : 
Khi gặp thầy, cô giáo các em phải như thế nào ?
- Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép ? Nhận xét.
III. Bài mới: 
- Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về trẻ em cần được học tập , được vui chơi và được kết giao bạn bè . Biết cần phải đoàn kết thân ái , giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi . Biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi , qua bài : Em và các bạn .
1. Hoạt động 1: HS chơi trò chơi “Tặng hoa”.
- GV căn cứ vào tên đã ghi trên hoa chuyển hoa tới những em được các bạn chọn.
- GV chọn ra 3 bạn được tặng nhiều hoa nhất chuyển hoa tới các em được chọn và khen tặng cho các bạn được nhiều bạn chọn nhất .
2. Hoạt động 2: Đàm thoại
- GV hỏi, HS trả lời.
Câu hỏi1: Em có muốn các bạn tặng nhiều hoa như bạn A ,bạn B ,bạn C không ?
+ Chúng ta hãy tìm hiểu xem vì sao bạn A,bạnB, bạn C lại được tặng nhiều hoa .
Câu hỏi 2 : Những ai đã tặng hoa cho bạn A ? cho bạn B ? bạn C ?
Câu hỏi 3 : Vì sao em lại tặng hoa cho bạn A? , bạn B? , bạn C ?
- GV Kết luận : 3 bạn được tặng nhiều hoa vì đã biết cư xử đúng với các bạn khi học, khi chơi.
3. Hoạt động 3:
- HS quan sát tranh của BT2 và đàm thoại.
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi .
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
+ Chơi , học một mình vui hơn , hay có bạn cùng chơi , cùng học vui hơn ?
+ Muốn có nhiều bạn cùng học , cùng chơi , em cần phải đối xử với bạn cùng học , cùng chơi như thế nào ?
- GV Kết luận : Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn.
- Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui vẻ hơn khi chỉ có 1 mình.
- Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
4. Hoạt động 4: HS thảo luận BT3.
+ Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho hs thảo luận nhóm .
+ Các nhóm thảo luận và làm bài tập 3 .
+ Cho đại diện từng nhóm trình bày .
+ Giáo viện nhận xét , góp ý sửa chữa .
- Giáo viên Kết luận : Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn.
- Tranh 2, 4 là những hành vi không nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn.
VI/ Củng cố - dặn dò :
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi .
+ Chơi , học một mình vui hơn , hay có bạn cùng chơi , cùng học vui hơn ?
+ Muốn có nhiều bạn cùng học , cùng chơi , em cần phải đối xử với bạn cùng học , cùng chơi như thế nào ?
- Về ôn bài, chuẩn bị bài tiết sau.
- Học sinh hát - ổn định lớp để vào tiết học .
- 02 học sinh lên bảng thực hiện kiểm tra theo yêu cầu giáo viên 
+ Học sinh khác nhận xét , sửa chữa.
02 học sinh nhắc lại tựa bài học 
+ Mỗi HS chọn 3 bạn trong lớp mà mình thích được cùng học, cùng chơi nhất và viết tên bạn lên bông hoa bằng giấy màu để tặng cho bạn.
+ HS lần lượt bỏ hoa vào lẵng.
+ Học sinh lắng nghe .
- HS quan sát tranh và đàm thoại.
HS trả lời theo gợi ý của GV
+ Học sinh nêu nối tiếp ý chính kết luận:
- 3 bạn được tặng nhiều hoa vì đã biết cư xử đúng với các bạn khi học, khi chơi.
- HS quan sát tranh của BT2 và đàm thoại.
+ Học sinh trả lời câu hỏi .
- Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn.
- Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui vẻ hơn khi chỉ có 1 mình.
- Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
+ Học sinh nêu nối tiếp ý chính :
- Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn.
- Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui vẻ hơn khi chỉ có 1 mình.
- Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
- Các nhóm HS thảo luận làm BT3
- Đại diện từng nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK .
- Lắng nghe giáo viên nhận xét 
- HS nêu ý chính : Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn.
- Tranh 2, 4 là những hành vi không nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn.
- Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK .
- Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui vẻ hơn khi chỉ có 1 mình.
- Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
- Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .
==============T]T===============
Tuần 22
Môn: Đạo đức
EM VÀ CÁC BẠN ( TT)
Tên bài dạy: 
A. Mục tiêu
1. Giúp HS hiểu:
- Củng cố cho HS kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn.
- Hành vi cư xử đúng với các bạn khi học, khi chơi.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học : 
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
I. ổn định lớp: 
II. Bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ :
+ Trẻ em có những quyền gì ? 
+ Chơi , học một mình vui hơn , hay có bạn cùng chơi , cùng học vui hơn ?
+ Muốn có nhiều bạn cùng học , cùng chơi , em cần phải đối xử với bạn cùng học , cùng chơi như thế nào ?
+ GV nhận xét bài cũ.
III. Bài mới: 
- Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về trẻ em cần được học tập , được vui chơi và được kết giao bạn bè . Biết cần phải đoàn kết thân ái , giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi . Biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi , qua bài : Em và các bạn ( tiếp theo )
1. Khởi động:
2. Hoạt động 1: Đóng vai
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị đóng vai 1 tình huống cùng học, cùng chơi với bạn.
- GV gợi ý sử dụng các tình huống trong các tranh 1,3,5,6 của BT3
- HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai .
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp .
- GV nhận xét, chốt lại cách ứng xử phù hợp trong tình huống.
+ Em cảm thấy như thế nào :
- Em được bạn cư xử tốt ?
- Em cư xử tốt với bạn ?
- Giáo viên Kết luận : Cư xử tốt với bạn bè là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
3. Hoạt động 2: GV nêu yêu cầu vẽ tranh. Theo chủ đề “ bạn em ”.
- Cho HS vẽ tranh theo nhóm hoặc cá nhân.
- Cho từng nhóm HS trưng bày tranh lên bảng hoặc trên tường xung quanh lớp học.
+ GV khen ngợi tranh vẽ của các nhóm.
+ KL chung: 
+ Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao với bạn bè.
+ Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
VI/ Củng cố - dặn dò :
- Gọi học sinh nêu lại câu hỏi :
+ Em cảm thấy như thế nào :
- Em được bạn cư xử tốt ?
- Em cư xử tốt với bạn ?
- Về ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: Đi bộ đúng quy định.
- Học sinh hát - ổn định lớp để vào tiết học .
- 02 học sinh lên bảng thực hiện kiểm tra theo yêu cầu giáo viên 
- Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn.
- Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui vẻ hơn khi chỉ có 1 mình.
- Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
+ Học sinh khác nhận xét , sửa chữa.
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài học 
+ HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
+ Học sinh sử dụng các tình huống trong các tranh 1,3,5,6 của BT3 
+ Các nhóm khác lên đóng vai trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
+ Cư xử tốt với bạn bè là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình 
+ Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
+ Học sinh nêu ý chính :
Cư xử tốt với bạn bè là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
- HS vẽ tranh về chủ đề “Bạn em”
- HS vẽ tranh theo nhóm hoặc cá nhân.
- Đại diện nhóm HS trưng bày tranh lên bảng hoặc trên tường xung quanh lớp học.
+ Gv và cả lớp cùng xem và nhận xét.
- Học sinh nêu lại ý chính :
+ Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao với bạn bè.
+ Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
- Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái , giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi .
+ Cư xử tốt với bạn bè là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình 
+ Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .
=========ùù========
Tuần 23 
Môn: Đạo đức
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH
Tên bài dạy: 
I. Mục tiêu bài học : Giúp HS hiểu:
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương .
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định .
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học : 
+ Vở BT đạo đức 1. Ba chiếc đèn hiệu màu đỏ, vàng, xanh làm bằng bìa cứng hình tròn, đường kính 15 - 20 cm.
+ Các Điều 3, 6, 18, 26 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
I. ổn định lớp: 
II. Bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra .
+ Em cảm thấy như thế nào :
- Em được bạn cư xử tốt ?
- Em cư xử tốt với bạn ?
-Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử với bạn như thế nào ?
III. Bài mới: 
- Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương . Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định , qua bài : Đi bộ đúng quy định .
1. Giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1: Làm BT1
- GV treo tranh và hỏi: 
+ Ở thành phố đi bộ phải đi ở phần đường nào ? 
+ Ở nông thôn khi đi bộ phải đi ở phần đường nào ? 
+ Tại sao khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn? 
+ Giáo viên Kết luận : ở nông thôn cần đi sát lề đường, ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
3. Hoạt động 2: HS làm BT 2
+ Mời 1 số HS lên trình bày kết quả.
+ GV nhận xét ,góp ý và nêu kết luận.
Kết luận : 
Tranh 1: Đi bộ đúng quy định
Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định.
Tranh 3: 2 bạn sang đương đi đúng quy định.
- gọi đại diện nhóm HS nhận xét .
4. Hoạt động 3: Trò chơi: qua đường
- GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ , người đi xe ô tô , xe gắn máy , xe đạp và chọn HS vào các nhóm.Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở phần đường Khi người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch , còn người và xe của tuyến đường xanh được đi , những người phạm luật sẽ bị phạt 
- GV phổ biến luật chơi. Cho HS đeo biển vẽ hình ô tô trên ngực hoặc đầu. Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở phần đường tiến hành chơi trò chơi.
- Khen những bạn đi đúng quy định.
VI/ Củng cố - dặn dò :
+ Gọi học sinh trả lời lại câu hỏi .
- Ở Thành phố phải đi ở phần đường nào ? 
ở nông thôn phải đi theo phần đường nào ?
+ Giáo viên nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài tiết sau: Học tiếp tiết 2.
- Học sinh hát - ổn định lớp để vào tiết học .
- 02 học sinh lên bảng thực hiện kiểm tra theo yêu cầu giáo viên 
+ Cư xử tốt với bạn bè là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình 
+ Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
+ Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
+ Học sinh khác nhận xét , sửa chữa.
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài học 
- Cà lớp lắng nghe 
- HS làm BT1 .
- HS trình bày ý kiến của mình.
+ Ở thành phố cần đi trên vỉa hè.
+ Ở nông thôn cần đi sát lề đường
+ Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
+ Học sinh nêu lại ý chính : ở nông thôn cần đi sát lề đường, ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
+ HS làm bài tập 2 .
+ 1 số HS lên trình bày kết quả.
Tranh 1: Đi bộ đúng quy định
Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định.
Tranh 3: 2 bạn sang đương đi đúng quy định.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Học sinh tham gia chơi .
+ Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở phần đường Khi người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch , còn người và xe của tuyến đường xanh được đi , những người phạm luật sẽ bị phạt .
+ HS đeo biển vẽ hình ô tô trên ngực hoặc đầu. Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở phần đường tiến hành chơi trò chơi. Cả lớp nhận xét.
+ Học sinh trả lời .
+ Ở nông thôn cần đi sát lề đường, ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học . 
=========ùù========
Tuần 24 
Môn: Đạo đức
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (TT)
Tên bài dạy: 
I. Mục tiêu bài học : Giúp HS hiểu:
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương .
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định .
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học : 
+ Vở BT đạo đức 1. Ba chiếc đèn hiệu màu đỏ, vàng, xanh làm bằng bìa cứng hình tròn, đường kính 15 - 20 cm.
+ Các Điều 3, 6, 18, 26 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
I. ổn định lớp: 
II. Bài cũ: 
+ Gọi học sinh lên kiểm tra 
- Ở Thành phố phải đi ở phần đường nào ? ở nông thôn phải đi theo phần đường nào ?
+ Giáo viên nhận xét sửa chữa .
III. Bài mới: 
- Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương . Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định , qua bài : Đi bộ đúng quy định (TT) .
1. Hoạt động 1: Làm BT3
+ Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định không ?
+ Điều gì có thể xảy ra ? vì sao ?
+ Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế ?
+ Mời 1 số đôi lên trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận : Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
2. Hoạt động 2: làm BT 4
GV giải thích yêu cầu BT
Học sinh xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn .
Học sinh nối các các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười .
GV Kết luận : 
Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng quy định.
Tranh 5, 7, 8 sai quy định.
Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác.
3. Hoạt động 3: HS chơi trò chơi: “Đèn xanh, đèn đỏ”
- Những người chơi phải thực hiện các động tác theo hiệu lệnh.
+ HS đứng thành hàng ngang, đôi nọ đối diện đôi kia, cách nhau khoảng 2 - 5 bước. Người điều khiển cầm đèn hiệu đứng ở giữa cách đều 2 hàng ngang.
+ Người điều khiển thay đổi nhịp độ nhanh dần.
VI/ Củng cố - dặn dò :
+ Gọi học sinh nêu lại ý câu hỏi .
- Thực hiện đi bộ đúng quy định.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài tiết sau: Cảm ơn và xin lỗi.
- Học sinh hát - ổn định lớp để vào tiết học .
- 02 học sinh lên bảng thực hiện kiểm tra theo yêu cầu giáo viên 
+ Học sinh khác nhận xét , sửa chữa.
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài học 
- Học sinh làm bài tập 3 
+ HS xem tranh và trả lời câu hỏi
+ Có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác .
+ Khuyên ngăn bạn cần thực hiện phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định .
+ HS thảo luận theo từng đôi
- Học sinh nếu lại ý chính :
+ Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
- Học sinh thực hiện làm BT 4.
- Từng đôi lên bảng trình bày
- HS xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn
- HS nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười.
- Học sinh nêu lại ý chính .
Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng quy định.
Tranh 5, 7, 8 sai quy định.
Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác.
- Học sinh tham gia trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”
+ HS đứng thành hàng ngang, đôi nọ đối diện đôi kia, cách nhau khoảng 2 - 5 bước. Người điều khiển cầm đèn hiệu đứng ở giữa cách đều 2 hàng ngang.
+ Người điều khiển thay đổi nhịp độ nhanh dần.
+ Cả lớp đọc đồng thanh các câu thơ ở cuối bài.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học . 
=========ùù========
Tuần 25
Đạo đức
Tên bài dạy :
THỰC HÁNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ II
I. Mục tiêu bài học :
Hướng dẫn cho HS thực hành lại những kỹ năng đạo đức đã học.
Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. Em và các bạn đi bộ đúng quy định
HS thực hành được những kỹ năng trên.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: SGK, một số vật dùng để HS đóng vai.
HS: VBT ĐĐ
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổm định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Khi đi qua ngã tư có đèn hiệu người đi bộ phải đi qua đường nào?
+ Đối với đường không có vỉa hè người đi bộ phải đi đường nào ?
Nhận xét tuyên dương
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Hôm nay Cô và các em sẽ thực hành một số kĩ năng đạo đức đã học trong các tiết trước .
b. Hướng dẫn thực hành
GV chia lớp thành 3 nhóm
Nhóm 1: đóng vai tình huống về lễ phép vâng lời thầy cô
Nhóm 2: đóng vai tình huống em và các bạn
Nhóm 3: đóng vai tình huống đi bộ đúng quy định
HS nhận xét các nhóm
HS nhắc lại
+ GV tổng kết lại các kĩ năng đã học
Lễ phép vâng lời Thầy , cô giáo .
 Em và các bạn 
Đi bộ đúng qui định , luật giao thông
4. Củng cố – dặn dò
+ Hôm nay chúng em thực hành những kĩ năng gì ?
+ Giáo viện nhận xét tiết học .
+Cố gắng thực hiện theo những kĩ năng đó và xem trước bài sau 
Hát - ổn định lớp để vào tiết học .
Đi bộ đúng quy định
+ Khi đi qua ngã tư có đèn hiệu người đi bộ phải đi vào đướng có vạch sơn
+ Đối với đường không có vỉa hè người đi bộ phải đi sát lề đướng bên phải.
- Học sinh lắng nghe .
Nhóm 1: đóng vai tình huống về lễ phép vâng lời thầy cô
Nhóm 2: đóng vai tình huống em và các bạn
Nhóm 3: đóng vai tình huống đi bộ đúng quy định
HS nhận xét các nhóm
HS nhắc lại
Học sinh lắng nghe GV tổng kết và nêu lại các bài đã học :
Lễ phép vâng lời Thầy , cô giáo .
 Em và các bạn 
Đi bộ đúng qui định , luật giao thông
- Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK .
- Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .
=========ùù========
Tuần 26 
Môn: Đạo đức
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI 
Tên bài dạy: 
I. Mục tiêu bài học : 
HS hiểu:
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn , xin lỗi .
- Biết cảm ơn , xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp .
- Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp
- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học : 
Vở BT đạo đức 1, đồ dùng để hóa trang khi chơi
Đồ dùng để hóa trang khi chơi sắm vai
Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi: Ghép hoa
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
I. ổn định lớp: 
II. Bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra .
+ Điều gì có thể xảy ra ? khi ta đi không đúng qui định , vì sao ?
III. Bài mới: 
- Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về Biết cảm ơn , xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp . Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.Qua bài : Biết cám ơn và xin lỗi .
1. Giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1: Quan sát tranh BT1
- Các bạn trong tranh đang làm gì ?
- Vì sao các bạn làm như vậy ?
Kết luận : Tranh 1: Cảm ơn khi được tặng quà
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
3. Hoạt động 2: Chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.
Kết luận : 
Tranh 1: Cần có lời cảm ơn
Tranh 2: Cần nói lơi xin lỗi
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
4. Hoạt động 3: 
+ Đóng vai (BT4)
+ Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm .
HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
Các nhóm HS lên sắm vai.
Thảo luận .
+ Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn ?
+ Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi ?
+ GV chốt lại: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác.
VI/ Củng cố - dặn dò :
+ Gọi học sinh trả lời .
+ Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn ?
+ Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi ?
- nhận xét tiết học 
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau học tiếp tiết 2, xem trước BT 3,5,6
- Học sinh hát - ổn định lớp để vào tiết học .
- 02 học sinh lên bảng thực hiện kiểm tra theo yêu cầu giáo viên 
+

File đính kèm:

  • docGiao án Dao duc 1- tuan 19-28 CKT in ra dien.doc