Bài giảng Toán - Tuần 10 - Bài : Luyện tập
Bể đầy địu bé
c)Viết:
Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Theo dõi giúp đỡ HS viết bài còn chậm
Chấm 1/3 lớp nhận xét , sửa sai
3. Củng cố dặn dò:
Đọc, viết bài vần au, âu
Về nhà đọc lại bài: Cố gắng đọc trơn, tránh đọc vẹt
đang làm gì? Trong số những con vật đó , con vật nào chịu khó? Các em đi học thì chịu khó làm những gì? Các con vật trong tranh có đáng yêu không? Em thích con vật nào nhất ? vì sao ? Trong các con vật trên nhà em có con vật nào? Em có thích con vật đó khồng ? Giáo dục tư tưởng tình cảm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Hôm nay học bài gì? So sánh vần iu và vần êu giống và khác nhau chỗ nào? Thi tìm tiếng có chứa vần iu, êu 5.Nhận xét, dặn dò: Về nhà đọc lại bài, viết bài vần iu, êu thành thạo Tìm tiếng có chứa vần iu, êu trong các văn bản bất kì; xem bài mới iêu, yêu Nhận xét giờ học Viết bảng con 1 HS lên bảng Lắng nghe. Có âm i đứng trước, âm u đứng sau +Giống:Đều kết thúc bằng âm u +Khác:vần iu mở đầu bằng i Tìm vần iu và cài trên bảng cài Lắng nghe. 6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp Ghép tiếng rìu 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp. 2 em. HS so sánh. Nghỉ 1 phút. Toàn lớp theo dõi Viết định hình Luyện viết bảng con Đọc thầm, tìm tiếng có chứa vần iu, êu 1 em đọc, 1 em gạch chân 2 em 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Cá nhân, nhóm, lớp. 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em. Cá nhân, nhóm, lớp Cá nhân, nhóm, lớp Quan sát tranh trả lời 2 em 6 em. Cá nhân, nhóm, lớp luyện viết ở vở tập viết Ai chịu khó ? Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV. trâu , chim , gà ,chó... Đang làm việc học bài và làm bài tập Trả lời theo suy nghĩ Liên hệ thực tế và nêu. 2 em ,Lớp đồng thanh Vần iu, êu 2 em Thi tìm tiếng trên bảng cài Lắng nghe để thực hiện ở nhà . Giáo án chiều thứ ba ------b&a------ Tiếng Việt nâng cao LUYỆN TẬP BÀI 39 - CHÍNH TẢ NGHE VIẾT I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Củng cố cho HS cách đọc , cách viết tiếng , từ , câu có có tiếng chứa vần au, âu Rèn cho HS khá , giỏi có kĩ năng đọc trơn thành thạo , HS trung bình , yếu đọc đánh vần.Làm đúng các dạng bài tập nối , điền , viết. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: kéo lưới, khéo tay, trèo cây Đọc bài vần uôi, ươi 2.Bài mới: a)Luyện đọc: Cho HS đọc SGK, chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc chỉnh sửa Hướng dẫn HSluyện đọc theo nhóm , mỗi nhóm có đủ 4 đối tượng Yêu cầu đọc trơn trong 5 phút Cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt -Đọc câu ứng dụng: Đọc mẫu , nhận xét khen em đọc tốt b)Làm bài tập: Bài 1: nối. Hướng dẫn HS quan sát tranh , đọc các từ quả dâu, câu cá, .. rồi nối tranh có nội dung phù hợp với từ Bài 2: Nối: Hướng dẫn HS đọc các tiếng ở 2 cột rồi nối tiếng ở cột trái với tiếng ở cột phải để tạo thành câu có nghĩa c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Theo dõi giúp đỡ HS viết bài còn chậm Chấm 1/3 lớp nhận xét , sửa sai d) Viết chính tả: GV đọc câu ứng dụng trong bài. Đọc chậm từng tiếng và đánh vần tiếng chứa vần để HS ghi Chấm chữa bài 3. Củng cố dặn dò: Đọc , viết bài vần au , âu Viết bảng con 2 em -Đọc từ ứng dụng: Cá nhân , nhóm , lớp 3 HS lên bảng vừa chỉ vừa đọc Luyện đọc theo nhóm Đại diện các nhóm thi đọc Cá nhân , nhóm , lớp Nêu yêu cầu Quan sát 1 em lên bảng nối, lớp nối VBT Nêu yêu cầu Theo dõi làm mẫu và làm VBT củ rau quả bầu bó trầu lá ấu Quan sát. Viết bảng con. Viết VBT HS viết chính tả Thực hiện ở nhà Thủ công. BÀI : XÉ - DÁN HÌNH CON GÀ CON ( Tiết 1) I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Kiến thức : Biết cách xé, dán hình con gà con; Xé ,dán được hình con gà con . Đường xé có thể bị răng cưa . Hình dán tương đối phẳng .Mỏ , mắt , chân gà có thể dùng bút màu để vẽ . Kĩ năng : Rèn kĩ năng xé , dán thành thạo Thái độ : Giáo dục các em tính chăm chỉ , cẩn thận khi làm bài Ghi chú : Với học sinh khéo tay -Xé , dán được hình con gà con . Đường xé ít răng cưa . Hình dán phẳng ,.Mỏ , mắt gà có thể dùng bút màu để vẽ ; Có thể xé được thêm hình con gà con có hình dạng ,kích thước , màu sắc khác ; Có thể kết hợp vẽ trang trí hình con gà con . II.Chuẩn bị : GV:Bài mẫu , giấy thủ công màu đà,tím,xanh. hồ dán,giấy A4... HS: giấy màu, hồ III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra đồ dùng của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu qua mẫu vật, ghi tựa. Treo mẫu xé, dán con gà. Hỏi: Con gà có những đặc điểm gì? HD làm mẫu : Xé dán thân gà: Lấy giấy màu đỏ lật mặt sau đánh dấu vẽ hình chữ nhật , xé hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy, xé 4 góc hình CN, sửa lại cho giống hình con gà. Xé hình đầu gà: Lấy giấy màu vàng lật mặt sau vẽ hình vuông , xé 4 góc ta được đầu gà. Xé hình đuôi gà, chân gà : Lấy giấy màu xanh lật mặt sau vẽ hình vuông , vẽ tam giác ,xé các hình đó ra khỏi tờ giấy ta được đuôi gà, chân gà . 4.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại các bộ phận của con gà? Nêu cách vẽ thân, đầu, đuôi…con gà con. 5.Nhận xét, dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ thủ công để tiết sau học tốt hơn. Hát Giấy màu, bút, kéo,… Vài HS nêu lại Mẫu con gà, cả lớp quan sát trên bảng Gà có thân, đầu, mắt, mỏ, chân. Cả lớp dùng giấy nháp làm theo cô. Lớp xé hình đầu gà Cả lớp xé hình đuôi gà , chân gà Quan sát HS nêu lại. Thực hiện ở nhà. Tiếng Việt T.H LUYỆN TẬP BÀI 40: IU - ÊU I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: - Củng cố cho HS cách đọc, cách viết tiếng, từ, câu có có tiếng chứa vần au, âu - Rèn cho HS khá , giỏi có kĩ năng đọc trơn thành thạo, HS trung bình, yếu đọc đánh vần. - Làm đúng các dạng bài tập nối , điền , viết. - Giáo dục HS tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: kéo lưới, khéo tay, trèo cây Đọc bài vần uôi, ươi Nhận xét , sửa sai 2.Bài mới: a)Luyện đọc: Cho HS đọc SGK, chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc chỉnh sửa Hướng dẫn HSluyện đọc theo nhóm , mỗi nhóm có đủ 4 đối tượng Yêu cầu đọc trơn trong 5 phút Cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt -Đọc câu ứng dụng: Đọc mẫu , nhận xét khen em đọc tốt b)Làm bài tập: Bài 1: nối. Hướng dẫn HS quan sát tranh , đọc các từ quả dâu, câu cá, .. rồi nối tranh có nội dung phù hợp với từ Bài 2 Mẹ nhỏ xíu Đồ chơi rêu Bể đầy địu bé c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Theo dõi giúp đỡ HS viết bài còn chậm Chấm 1/3 lớp nhận xét , sửa sai 3. Củng cố dặn dò: Đọc, viết bài vần au, âu Về nhà đọc lại bài: Cố gắng đọc trơn, tránh đọc vẹt Viết bảng con 2 em -Đọc từ ứng dụng: Cá nhân , nhóm , lớp 3 HSlên bảng vừa chỉ vừa đọc Luyện đọc theo nhóm Đại diện các nhóm thi đọc Cá nhân , nhóm , lớp Nêu yêu cầu. Quan sát 1 em lên bảng nối, lớp nối VBT Theo dõi làm mẫu và làm VBT Mẹ nhỏ xíu Đồ chơi rêu Bể đầy địu bé Quan sát. Viết bảng con. Viết VBT Thực hiện ở nhà Ngày giảng: Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Toán. BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4. I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Kiến thức : Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4 ; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép trừ trong phạm vi 4 Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài Ghi chú :bài tập cần làm bài 1( cột1, 2 ) , bài 2 , bài 3 II.Chuẩn bị : Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 4. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi HS lên bảng làm bài tập 1. Làm bảng con : 3 – 1 – 1 2.Bài mới :GT phép trừ : 4 – 1 = 3 Có mấy hình vuông? Gọi đếm. Cô bớt mấy hình vuông? Còn lại mấy hình vuông? Vậy 4 HV bớt 1 HV, còn mấy HV? Thực hành 4 – 1 = 3 trên bảng cài. Gọi học sinh đọc phép tính vừa cài GT phép trừ: 4 – 3 = 1 , 4 – 2 = 2 (TT). Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 4. Giới thiệu mô hình để học sinh nắm mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 3 + 1 = 4 , 4 – 1 = 3 , 4 – 3 = 1. Lấy kết quả trừ đi số này ta được số kia. Gọi đọc bảng trừ trong phạm vi 4. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 4 - 2 3 + 1 2 - 1 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. GV hướng dẫn học sinh làm theo cột dọc vừa nói vừa làm mẫu 1 bài. Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài tập. Cho HS QS tranh rồi nêu nội dung BT. Yêu cầu nhiều em nêu bài toán Hai em lên bảng làm Hướng dẫn học sinh làm vào vở 4.Củng cố: Đọc lại bảng trừ trong PV4. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò: Về nhà học thuộc BT PV 4 2 học sinh làm. 1 HS. Toàn lớp làm bảng con. Học sinh QS trả lời câu hỏi. Học sinh nêu : 4 hình vuông. Bớt 1 hình vuông. Còn 3 hình vuông. Học sinh nhắc lại. Toàn lớp : 4 – 1 = 3 Đọc: 4 – 1 = 3 Cá nhân 4m. Theo dõi. Nhắc lại. Cá nhân, đồng thanh lớp. . Toàn lớp làm vào bảng con Quan sát. Học sinh làm bảng con các bài còn lại. Viết phép tính thích hợp vào ô vuông. Có 4 bạn đang chơi nhảy dây, 1 bạn chay đi. Hỏi còn lại mấy bạn đang chơi nhảy dây? Học sinh làm và nêu kết quả. 4 - 1 = 3 Học sinh nêu tên bài. 4 em đọc. Thực hiện ở nhà. Học vần. BÀI: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ MỘT I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Kiến thức : Đọc được các âm , vần , các từ ,câu ứng dụng từ bài 1đến bài 40; Viết được các âm , vần ,các từ ứng dụng từ bài 1 đến bài 40; Nói được từ 2-3 câu theo các chủ đề đã học Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc , viết, luyện nói thành thạo Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chịu khó trong học tập II.Chuẩn bị : Bảng ôn III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ : Viết các từ, chịu khó,trĩu quả , cây nêu Đọc bài SGK 2.Bài mới : a.Ôn tập : Hãy nêu các âm, vần đã học . Ghi bảng a, b , c, d, đ ...., ia , ua, ưa, ai , oi , ôi ... Yêu cầu các em đọc lại các âm và các vần đó Gắn bảng ôn Có nhận xét gì về những vần đã học ? Yêu cầu các em chỉ các chữ có trong bảng ôn Ghép các âm ở cột dọc với các âm ở hàng ngang để tạo thành vần Đọc từ ứng dụng tờ bìa , ngựa tía , xưa kia, tươi cười Đọc câu ứng dụng Chú bói cá nghĩ gì thế ? Chú nghĩ về bữa trưa Yêu cầu các em đọc đúng câu trên Chú ý đọc đúng câu hỏi Tìm tiếng có vần oi, ai ? 3.Luyện nói : Hướng dẫn các em luyện nói theo các chủ đề đã học b. Củng cố - dặn dò : Đọc toàn bài trên bảng Tìm tiếng có vần ai, ay , ây Cả lớp viết vào bảng con Hai em đọc 3 em nêu 4 em đọc So sánh , bổ sung kết thúc bằng âm a, i, y 3 em chỉ các chữ có trong bảng ôn và đọc Nối tiếp nhau ghép các vần Đọc cá nhân , tổ , lớp Đọc cá nhân nhiều em Bói , bữa , trưa Học sinh luyện nói theo các chủ đề đã học Hai em đọc Thực hành ở nhà Học vần. BÀI: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ MỘT I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Kiến thức : - Đọc được các âm , vần , các từ ,câu ứng dụng từ bài 1đến bài 40. - Viết được các âm , vần ,các từ ứng dụng từ bài 1 đến bài 40 ; - Nói được từ 2-3 câu theo các chủ đề đã học Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc , viết, luyện nói thành thạo Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chịu khó trong học tập II. Chuẩn bị :Bảng ôn III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài mới : a. ôn tập : Hãy nêu tiếp các vần đã học Ghi bảng eo , ao , au , iu ,êu ,iêu Yêu cầu các em đọc lại các vần đó Gắn bảng ôn Có nhận xét gì về các vần đã học Yêu cầu các em chỉ các chữ có trong bảng ôn và đọc Ghép các âm ở cột dọc và các âm ở hàng ngang để tạo thành vần Ghi vào bảng ôn Đọc từ ứng dụng sáo diều lưỡi rìu chú mèo cái phễu Đọc câu ứng dụng Tu hú kêu ,báo hiệu mùa vải thiều đã về . 2.Luyện viết Yêu cầu các em viêt vào bảng con, vào vở các từ sau : cây nêu , chịu khó , leo trèo Hướng dẫn thêm một số em viết chậm Chấm bài , nhận xét 3.Luyện nói : Hướng dẫn các em luyện nói theo các chủ đề đã học 2. Củng cố- dặn dò : Đọc toàn bài trênbảng Tìm tiếng có vần iêu . ươu Về nhà ôn lại bài , viết lại các chữ còn sai Tiết sau : kiểm tra 4em nêu 3em đọc So sánh , bổ sung Kết thúc bằng ân o, u 3em chỉ và đọc các chữ có trong bảng ôn Nối tiếp nhau ghép các vần Đọc đồng thanh Đọc cá nhân , tổ , đồng thanh Đọc cá nhân nhiều em Cả lớp viết vào bảng con Viết vào vở Học sinh luyện nói theo các chủ đề đã học Hai em đọc Thi tìm nhanh tiếng có vần iêu, ươu Thực hành ở nhà Ngày giảng: Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm 2012 Học vần. Kiểm tra định kì. Đề thi và GV coi thi do nhà trường phân công. Đạo đức. BÀI 5: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (T2 ) I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: - Học sinh hiểu cần lễ phép đối với anh chị và nhường nhịn những em nhỏ. Có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng. - Học sinh biết cử chỉ lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình. II. Tài liệu và phương tiện. 1- GV: Vở bài tập đạo đức, đồ dùng chơi trò chơi: tấm gương, câu chuyện , thơ ca... - Đồ dùng hoá trang đơn giản. 2- Học sinh: Thuộc bài hát "Cả nhà thương nhau". III. Các hoạt động Dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 3: Làm bài tập 3 . - Nối các bức tranh nên hoặc không nên. - Cho các nhóm thi nối nhanh và đúng. - GV nhận xét, tuyên dương. + Tranh 1: Nối với chữ “không nên” + Tranh 2: Nối với chữ “nên” + Tranh 3: Nối với chữ “nên” + Tranh 4: Nối với chữ “không nên” Hoạt động 4: Sắm vai. - GV chia nhóm cho học sinh chơi sắm vai - Gọi học sinh lên bảng sắm vai. - GV nhận xét tuyên dương. *KL: Là anh chị phải biết nhường nhịn em nhỏ. Em thì phải lễ phép với anh chị. g- Hoạt độnh 5: Liên hệ ? Em hãy kể về một tấm gương lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ. - GV nhận xét, khen ngợi những em đã thực hiện tốt và phê bình những em chưa thực hiện tốt. * Kết luận chung: Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy các em cần phải thương yêu, chăm sóc anh chị em, biết nhường nhịn em nhỏ, có như vậy cha mẹ mới vui lòng, gia đình hoà thuận. * Củng cố, dặn dò. - Nhấn mạnh nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. Học sinh thảo luận theo nhóm. Thực hiện nối các hình ảnh nên và không nên. Học sinh thi nối trên tranh. Các bạn cổ vũ và nhận xét. anh đã không cho em chơi chung. anh đã biết hướng dãn em học chữ. hai chị em đã biết bảo nhau làm việc nhà. chị tranh nhau với em quyển truyện. Học sinh các nhóm thảo luận tình huống trong sách giáo khoa và sắm vai. - Mỗi nhóm một tình huống. Học sinh tự liên hệ những tấm gương biết lễ phép với anh chị, biểt nhường nhịn em nhỏ. Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau "Nghiêm trang khi chào cờ" Toán. BÀI : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Kiến thức : - Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép trừ trong phạm vi 2,3 ,4 Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài Ghi chú : Bài tập cần làm bài 1, bài 2 (dòng 1 ) , bài 3 , Bài 5 ( a ) II.Chuẩn bị : Nhóm vật mẫu có số lượng là 5, SGK, bảng Bảng phụ, , tranh vẽ phóng to của bài tập 5. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: - 2 HS làm các bài tập: 1a và 1b 2.Bài mới : Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Lưu ý: Học sinh viết thẳng cột, dấu – viết ngay ngắn. Lần lượt gọi nêu kết quả . Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Hướng dẫn làm mẫu 1 bài. 3 4 - 1 (Điền số thích hợp vào hình tròn) Yêu cầu các em làm vào bảng phiếu BT Giáo viên nhận xét học sinh làm. Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài: Yêu cầu các em nêu cách làm Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài: Hướng dẫn 3 – 1 … 2 2 = 2 .Bài 5 : Học sinh nêu cầu của bài: Yêu cầu các em quan sát tranh nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp 4. Củng cố: Hỏi tên bài 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ,xem bài mới: Phép trừ trong phạm vi 5 . 2 em lên làm. Cả lớp làm bảng con Tính Thực hiện trên bảng . Điền số vào ô trống Viết số thích hợp vào hình tròn. Học sinh làm vào phiếu và nêu kết quả. Tính Thực hiện từ trái sang phải Làm bài vào vở Điền dấu , = Thực hiện bảng con. Nhận xét bài bạn Quan sát tranh nêu bài toán Học sinh làm vào vở và nêu kết quả. a) 3 + 1 = 4 b) 4 – 1 = 3 Học sinh nêu. Thực hiện ở nhà. Giáo án chiều thứ năm ------b&a------ Luyện giải toán LUYỆN TẬP BÀI 37 I.Mục tiêu : - Giúp HS củng cố và khắc sâu bảng trừ và làm tính trừ trong PV3 và 4. -Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp. II.Đồ dùng dạy học: -Trang vẽ các bài tập, VBT, SGK, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài, gọi nộp vở. - KT miệng các phép trừ trong phạm vi 3. 2.Bài mới : GT trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập” 3.HD làm các bài tập : Bài 1: Gọi HS nêu YC của bài toán. GV hướng dẫn học sinh lần lượt làm hết bài tập 1 nhằm hình thành phép trừ trong PV3 1 + 2 = 3 – 1 = 3 – 2 = 3 – 2 = 3 - 2 = 2 – 1 = Bài 2 : Gọi HS nêu YC của bài toán. GV nhắc học sinh viết các số phải thẳng cột với nhau. Yêu cầu các em làm bảng con. Bài 3 : Gọi HS nêu YC của bài toán. GV hỏi : trường hợp 3 - 1 - 1 ta làm thế nào? Bài 4 : Gọi HS nêu YC của bài toán. Hỏi Học sinh trước khi điền phép tính ta phải làm gì? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. -Đọc bảng trừ trong PV 3. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 3.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 1 em nêu “ phép trừ trong phạm vi 3”. Tổ 1 nộp vở. 5 em nêu miệng. -HS làm bài 1 theo hướng dẫn của GV. -Đọc lại bảng cộng trong PV5. -Học sinh đọc lại. -Thực hiện bảng con. -Học sinh nêu: Đặt tính phải thẳng cột với nhau. 3 – 1 = 2 , 2 -1 = 1 -Thực hiện VBT và nêu kết quả. -HS nêu YC. -HS nêu: Quan sát tranh rồi điền phép tính thích hợp -Thực hiện VBT và trình bày bài làm của mình. -Học sinh nêu. 3 em đọc bảng cộng trong PV3. -Thực hiện ở nhà. Tiếng Việt R.Đ. BÀI: RÈN ĐỌC BÀI TUẦN 10 I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức KN:Củng cố cho HS nắm chắc các vần đã học trong tuần 10. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận II.Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết bảng con: tre nứa, cửa sổ. 2.Bài mới: a)Luyện đọc: Luyện đọc các bài tuần 10 +Luyện đọc từ khóa, âm, vần, từ ngữ ứng dụng; Luyện đọc câu ứng dụng. Em nào yếu bài nào luyện đọc bài đó. b)Làm bài tập. Bài 1: Điền ao hay eo. Tờ b.. , kh.... tay, tr... cây. Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng 3.Củng cố dặn dò: Ôn các vần đã học, đọc viết thành thạo các vần đã học. Xem trước bài vần iêu- yêu Lớp viết bảng con Đọc trơn HS khá giỏi, đánh vần HS trung bình , yếu. Đồng thanh . Cá nhân , nhóm , lớp Làm vở ô li. Tờ báo, khéo tay,trèo cây. Đọc đồng thanh toàn bảng 1 lần Đọc viết thành thạo các bài ở nhà Ngày giảng: Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2012 Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: HS nắm được ưu, khuyết điểm của tuần qua Biết được phương hướng của tuần tới. II.Các hoạt động : 1.Đánh giá trong tuần qua.: Duy trì được sĩ số , nề nếp của lớp. Trang phục đầy đủ, đúng quy định Đi học đúng giờ, học và làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ. *Tồn tại: Chưa học bài ở nhà: Chánh, Phong, Tiên, Phước, Thừa. Sách vở chưa đầy đủ: Phước, Thừa. Đồ dùng một số bạn chưa đầy đủ ( bao gồm: thước, tẩy, bút chì) Nói chuyện riêng trong giờ học: Gia Huy, Nhi 2.Phương hướng tuần tới.: Phát huy những ưu điểm của tuần trước. Phát động phong trào " Bông hoa điểm mười" chào mừng ngày 20/11 Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên. Không ăn quà vặt. Học và làm bài tập trước khi đến lớp.Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ : bút , thước , bảng , khăn lau , phấn , cặp vẽ, hộp màu ,phong bì kiểm tra. Mặc trang phục đúng quy định. Tiếp tục thu nộp các khoản tiền còn lại. Phụ đạo học sinh giờ ra chơi, tham gia học phụ đạo học sinh yếu đầy đủ. Học vần: BÀI 41: IÊU – YÊU I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: - Đọc được:iêu, yêu,diều sáo, yêu quý , từ và câu ứng dụng - Viết được : iêu, yêu, diều sáo, yêu quý. - Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề: Bé tự giới thiệu 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần iêu, yêu 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ: cái diều, vải thiều , câu ứng dụng , tranh luyện nói -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Viết: chịu khó , kêu gọi, cây nêu Đọc c
File đính kèm:
- TUẦN 10.doc