Bài giảng Toán tiết 101: Các số có 2 chữ số (136)
Nói được khi nào cần nói lời cảm ơn, nói lời xin lỗi.
Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
Có thái độ tôn trọng những người xung quanh.
Kiểm tra chứng cứ 2, 3 của nhận xét 6.
II. Đồ dùng dạy - học :
1/ GV : Tranh minh họa.
Củng cố. _ Giao việc về nhà. 1-2 phút 1 phút 1-2 phút 50-60m 1 phút 1-2 phút 5 vòng mỗi chiều 2-3 lần 10-12 phút 1-2 phút 1 phút 1-2 phút - Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số. -Ôn bài thể dục và làm quen trò chơi “Tâng cầu”. - Tập hợp hàng dọc. - Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn. - Thực hiện 2 x 8 nhịp mỗi động tác - Mỗi em 1 quả cầu - Tập hợp thành hàng ngang, em nọ cách em kia1-2m. - Đội hình (2-4) hàng dọc - 2 x 8 nhịp - HS hệ thống bài học. - Khen tổ, cá nhân tập tốt. - Tập lại bài thể dục. Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA: A, Ă, Â, B I. Mục tiêu : - Tô các chữ hoa A, Ă, Â. B - Viết đúng các vần ai, ay, ao, au các từ ngữ: mái trường, điều hay sao sáng, mai sau kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) + HS khá, giỏi: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. - Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét. II. Đồ dùng dạy - học : 1/ Giáo viên : Chữ mẫu 2/ Học sinh : VTV III. Các hoạt động dạy - học : 1. Khởi động : Hát 2. Bài cũ : - Nhận xét bài viết của Hs 3. Giới thiệu và nêu vấn đề: - Tiết này các em tập viết A, Ă, Â, B Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ hoa - Gv treo B chữ hoa A, Ă, Â - Chữ A hoa gồm những nét nào? - Gv : chữ A hoa gồm1 nét móc trái, 1 nét móc dưới, 1 nét ngang - GV nêu quy trình viết- Nhận xét - Chữ Ă, Â hoa có cấu tạo và cách viết như chữ A hoa thêm dấu phụ con chữ ă và â - Gv treo B chữ B hoa - Chữ B gồm những nét nào? Gv nêu lại số nét GV nêu quy trình viết - Nhận xét. b/ Hoạt động 2:Hướng dẫn viết vần,TN ứng dụng - Gv treo B phụ ghi từ ứng dụng : mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau. - Gv lưu ý cách nối nét các con chữ - Nhận xét. c/Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết vở - Lưu ý cách nối nét - Gv HD viết từng dòng nhắc nhở tư thế ngồi... 4 : Củng cố - Thu vở chấm – Nhận xét 5: Dặn dò: Chuẩn bị bài sau HS quan sát 2 nét móc dưới, 1 nét móc ngang Hs viết B HS quan sát nét móc dưới, 2 nét cong phải, có thắt ở giữa Hs viết Hs đọc bài viết nêu khoảng cách các con chữ HS viết vở CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) BÀN TAY MẸ I. Mục tiêu : - Nhìn bảng, chép lại cho đúng đoạn: “Hằng ngày … chậu tã lót đầy.” 35 chữ trong khoảng 15 – 17 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Điền đúng vần an, at, chữ g, gh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 (SGK) - Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học : -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có vở. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh đọc đoạn văn cần chép Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. *Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Nghỉ giữa tiết * Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu Gọi học sinh làm theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. HS nêu tư thế ngồi viết Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần an hoặc at. Điền chữ g hoặc gh Học sinh làm vở. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải: Kéo đàn, tát nước,Nhà ga, cái ghế. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. TOÁN TIẾT 102: CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (138 ) I. Mục tiêu : - Nhận biết về số lượng đọc, viết các số có từ 50 đến 69 - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69 - Nâng cao chất lượng học toán cho HS II. Đồ dùng dạy - học : + Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 + 6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ : +Giáo viên đưa bảng phụ ghi các số từ 20 30 gọi học sinh đọc các số + Liền sau 29 là số nào ? Liền sau 35 là số nào ? … + GV nhận xét, ghi điểm. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Củng cố các số từ 50®6 -Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ – Giáo viên nêu : “ Có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư . Được viết là 54 ( Giáo viên viết lên bảng : 54 – Gọi học sinh lần lượt đọc lại ) -Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số 51, 52, 53, 55, 56, 57, 58, 59, 60 . * Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 . Hoạt động 2 : Củng cố các số từ 60® 69 Mt : Giới thiệu các số từ 60 69 -Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như giới thiệu các số từ 50 60 * Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập 2, 3 sau khi chữa bài nên cho học sinh đọc các số để nhận ra thứ tự của chúng. Chẳng hạn ở Bài tập 3, nhờ đọc số, học sinh nhận ra thứ tự các số từ 30 69 -Giáo viên cho học sinh đọc lại bảng số từ 30 69 * Bài 4 : ( Bài tập trắc nghiệm ) -Cho học sinh nêu yêu cầu của bài -Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đúng sai a) Ba mươi sáu viết là : 306 S -Ba mươi sáu viết là 36 Đ b) 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị Đ 54 gồm 5 và 4 S -Học sinh quan sát hình vẽ -Học sinh nhìn số 54 giáo viên chỉ đọc lại : Năm mươi tư -Học sinh tự làm bài -Học sinh tự làm bài - 4 Học sinh lên bảng chữa bài -Đúng ghi Đ, sai ghi S -Học sinh tự nhận xét, tự làm bài -1 học sinh lên chữa bài 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh ôn lại bài. Tập đọc, viết số, từ 20 69 - Chuẩn bị bài : Các số có 2 chữ số ( tt) ĐẠO ĐỨC BÀI 12: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (t1) I. Mục tiêu : Nói được khi nào cần nói lời cảm ơn, nói lời xin lỗi. Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp. Có thái độ tôn trọng những người xung quanh. Kiểm tra chứng cứ 2, 3 của nhận xét 6. II. Đồ dùng dạy - học : 1/ GV : Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy - học : 1/ Khởi động : Hát 2/ Bài cũ : + Đi bộ đúng quy định có lợi gì ? + Tại sao phải đi đúng luật giao thông ? 3/ Bài mới : - Tiết này các em học bài : Cảm ơn và xin lỗi. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a/ Hoạt động 1 : Phân tích tranh BT1 TLCH * Trong tranh có ai ? * Họ đang làm gì ? * Khi được cho quả cam,bạn ấy đã nói gì ?Vì sao ? b/ Hoạt động 2 : Thảo luận cặp đội BT2 - GV cho HS quan sát BT2 và thảo luận câu hỏi. * Trong từng tranh có ai ? Họ đang làm gì ? - GV nhận xét – chốt. c/ Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế * Em đã bao giờ nói lời cảm ơn, xin lỗi chưa ? Em đã nói với ai ? * Em nói trong trường hợp nào ? * Em đã nói gì để cảm ơn, xin lỗi ? Vì sao lại phảinói như vậy? Kết quả như thế nàokhi em nói lời cảm ơn, xin lỗi GV nhận xét – tuyên dương. HS quan sát tranh Có 3 bạn 1 bạn cho bạn kia quả cam bạn đã nói lời cảm ơn HS quan sát tranh thảo luận Đại diện nhóm trình bày HS tự liên hệ và TLCH 4. Củng cố: Khi nào nói lời cảm ơn, xin lỗi? 5/ Tổng kết – dặn dò : - GV nhận xét tiết học Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC CÁI BỐNG I. Mục tiêu : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng. Đọc 25 tiếng/1phút. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) - Học thuộc lòng bài đồng dao. + HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần anh, ach. Biết hỏi đáp theo tranh. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. * Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. - Bống bang: (ông ¹ ong, ang ¹ an) - Khéo sảy: (s ¹ x) Học sinh luyện đọc từ kết hợp giải nghĩa từ. - Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng? Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu? gọi nêu câu. Luyện đọc tựa bài: Cái Bống Câu 1: Dòng thơ 1 Câu 2: Dòng thơ 2 Câu 3: Dòng thơ 3 Câu 4: Dòng thơ 4 Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài. Luyện đọc cả bài thơ: Thi đọc cả bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Nghỉ giữa tiết *Luyện tập: Ôn vần anh, ach: - Tìm tiếng trong bài có vần anh? - Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: - Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? - Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? Nhận xét học sinh trả lời. Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. Nghỉ giữa tiết Luyện nói: Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ? Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh khác nhận xét. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã. Mưa nhiều kéo dài. Học sinh nhắc lại. Có 4 câu. 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. Mỗi dãy: 2 em đọc. Đọc nối tiếp 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Gánh Đọc câu mẫu trong bài. Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach. 2 em. Cái Bống. Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm. Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Coi em, lau bàn, quét nhà, … Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. TOÁN TIẾT 103: CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (140 ) I. Mục tiêu : - Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số có từ 70 99 - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 99 - Nâng cao chất lượng môn toán cho HS II. Đồ dùng dạy - học : + 9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + 3 học sinh lên bảng viết các số từ 30 40. Từ 40 50. Từ 50 60 . + Gọi học sinh đọc các số trên bảng phụ : 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69. + Liền sau 59 là ? Liền sau 48 là ? Liền sau 60 là ? + GV nhận xét, ghi điểm. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số -Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ – Giáo viên nêu : “ Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai” . -Hướng dẫn học sinh viết số 72 và đọc số -Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và nói “ Có 7chục que tính “ ; Lấy thêm 1 que tính nữa và nói “ Có 1 que tính “ -Chỉ vào 7 bó que và 1 que học sinh nói “ 7 chục và 1 là bảy mươi mốt “ -Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 80 *Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 và lưu ý học sinh đọc các số, đặc biệt là 71, 74, 75 . Hoạt động 2 : Giới thiệu các số có 2 chữ số (tt) -Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt nhận ra các số 81, 82, 83, 84 … 98, 99 tương tự như giới thiệu các số từ 70 80 *Cho học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 2, 3 rồi làm bài . -Gọi học sinh đọc lại các số từ 80 99 Bài 3 : Học sinh tự làm bài Bài 4 : -Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời “ Có 33 cái bát “ số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị . -(Cũng là chữ số 3, nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ 3 chục hay 30; chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị ) -Học sinh quan sát hình vẽ nêu được nội dung bài. -Học sinh viết 72 . Đọc : Bảy mươi hai . -Học sinh đọc số 71 : bảy mươi mốt . -Học sinh làm bài tập 1 vào phía bài tập – 1 học sinh lên bảng sửa bài -Học sinh tự làm bài 2 -Viết các số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó a) 80, 81 … 90. b) 89, 90 … 99. - Học sinh nhận ra “cấu tạo” của các số có 2 chữ số. Chẳng hạn : Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị -Học sinh tự làm bài, chữa bài 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh làm bài tập ở vở Bài tập . - Chuẩn bị bài hôm sau : So sánh các số có 2 chữ số Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012 CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) CÁI BỐNG I. Mục tiêu : - Nhìn bảng, chép lại cho đúng bài đồng dao: Cái Bống trong khoảng 10 – 15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Điền đúng vần anh, ach, chữ ng, ngh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 (SGK) - Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học : -Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm. -Học sinh cần có vở. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ. Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ. Nhận xét chung KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK. Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm) * Thực hành bài viết chính tả. Hướng dẫn, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần). Nghỉ giữa tiết * Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết. Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. * Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập. Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Bàn tay mẹ để giáo viên kiểm tra. 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng … Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và viết vở bài chính tả: Cái Bống. Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. Học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Chấm bài tổ 3 và 4. Điền anh hay ach. Điền chữ ng hay ngh. Học sinh làm vở. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Hộp bánh, cái túi xách tay. Ngà voi, chú nghé. Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em. TẬP ĐỌC ÔN TẬP I. Mục tiêu : HS luyện đọc hay, diễn cảmmột số bài tập đọc đã học. Viết chính tả một đoạn trong bài: “Bàn tay mẹ” Làm một số bài tập điền âm, vần, đặt câu, tìm tiếng, từ. II. Các hoạt động dạy - học : Đọc: HS luyện đọc lại các bài tập đọc đã học (mỗi bài 5 - 7 HS) Kết hợp tìm tie
File đính kèm:
- GA T 26 CKTKN va giam tai.doc