Bài giảng Toán: Số 0 trong phép trừ
Tranh 1: “2 bóng bay, bay đi 2 quả”.
Tranh 2: “ Có 4 con ếch trên bờ, nhảy xuống ao 4 con ếch”.
Tranh 3: “5 bướm, bay đi 5 con bướm”.
- GV giúp học sinh nhận xét: “Một số trừ đi số đó thì bằng 0”.
Đơn vị: Ngày soạn: Ngày giảng: Người soạn: Toán: Số 0 trong phép trừ I. Mục tiêu: - Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó; biết thực hiện phép trừ có số 0; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ . - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3. - Giáo dục học sinh yêu thích học môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 – các hình vẽ như SGK. - HS: Bộ thực hành toán. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên TG Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 học sinh đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 5. - Nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài Tiết toán hôm nay các em học bài: Số 0 trong phép trừ. b. Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau. a. Phép trừ 1 - 1 = 0 - Đưa tranh và HDHS xem tranh, nêu bài toán. - GV hỏi tiếp: “1 bớt 1 còn mấy?” - Hãy lập phép tính tương ứng. - GV hình thành phép tính: 1 - 1= 0 b. Phép trừ 3 - 3 = 0 - Đưa tranh HĐHS xem tranh, nêu bài toán. - GV hỏi tiếp: “3 bớt 3 còn mấy?” - Hãy lập phép tính tương ứng. - GV hình thành phép tính: 3 - 3 = 0. c. GV có thể nêu thêm một số phép trừ như (2 - 2 = 0; 4 - 4 = 0; 5 - 5 = 0) - Đưa tranh HĐHS xem tranh. Tranh 1: “2 bóng bay, bay đi 2 quả”. Tranh 2: “ Có 4 con ếch trên bờ, nhảy xuống ao 4 con ếch”. Tranh 3: “5 bướm, bay đi 5 con bướm”. - GV giúp học sinh nhận xét: “Một số trừ đi số đó thì bằng 0”. Thành lập phép trừ hai số bằng nhau: Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ “một số trừ đi 0”. a. Phép trừ 4 – 0 = 4. - GV đưa sơ đồ 1: - Hỏi: “Tất cả có 4 hình vuông nhỏ, không bớt đi hình vuông nào. Hỏi còn lại mấy hình vuông nhỏ ?”. - GV nêu: “Không bớt đi hình vuông nào là bớt 0 hình vuông”. - Vậy “4 trừ 0 bằng mấy?”. - GV cho hs lập phép tính. - Nhận xét: 4 - 0 = 4. b. Phép trừ 5 - 0 = 5. - GV đưa sơ đồ 2: Thao tác tương tự. - Nhận xét: 5 - 0 = 5 - GV cho hs lập phép tính. c. GV có thể cho HS nêu thêm một số phép trừ (một số trừ đi 0). - Chẳng hạn: ( 1 - 0; 2 - 0; 3 – 0 ) - Thành lập phép trừ “Một số trừ đi 0”, hs nêu ghi nhớ. - Nhận xét: “Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó” - Giải lao: * Luyện tập Bài 1: Tính - HS tự tính và sửa bài miệng. - Nhận xét , sửa sai. Bài 2: (cột 1, 2 ). Củng cố quan hệ cộng trừ. - Cho HS nêu cách làm. - HS làm tính miệng. Bài 3: a) - Nêu yêu cầu bài. - Cho học sinh quan sát tranh nêu bài toán và phép tính phù hợp. - Cho học sinh giải vào bảng con. Nhận xét. b) - Nêu yêu cầu bài. - Cho học sinh quan sát tranh nêu bài toán và phép tính phù hợp. - Cho học sinh giải vào bảng con. 3. Củng cố - dặn dò: - Tiết toán hôm nay em học bài gì? - Hai số giống nhau mà trừ nhau thì kết quả ntn? - Nhận xét tiết học, hướng dẫn về nhà xem bài sau. 3’ 1’ 7’ 7’ 6’ 6’ 8’ 2’ - HS 3 em đọc. - HS theo dõi. - HS nhắc lại tên bài. - Quan sát tranh, nêu bài toán Bài toán: - HS trả lời: “1 bớt 1 còn 0”. - HS lập phép trừ: 1 - 1 = 0. - HS đọc đồng thanh: 1 trừ 1 bằng 0. - Quan sát tranh và nêu bài toán Bài toán: - HS trả lời: “3 bớt 3 còn 0”. - HS lập phép trừ: 3 - 3 = 0. - HS đọc đồng thanh: 3 trừ 3 bằng 0. - HS quan sát tranh, tự nêu bài toán và tự lập nhanh phép tính: “2 bớt 2 còn 0” (2 - 2 = 0). “4 bớt 4 còn 0” (4 - 4 = 0). “5 bớt 5 còn 0” (5 - 5 = 0). - Vài HS nêu phép trừ, ghi nhớ về phép trừ hai số bằng nhau. - Nhìn vào sơ đồ nêu: - “Tất cả có 4 hình vuông nhỏ, không bớt hình vuông nào. Còn lại 4 hình vuông nhỏ”. - HS theo dõi. - HS nhận xét “4 trừ 0 bằng 4”. - HS lập nhanh phép tính: 4 - 0 = 4. - HS nhận xét tương tự. - HS thực hành. - HS nhận xét: 5 trừ 0 bằng 5. - HS lập phép tính: 5 – 0 = 5. - HS có thể dùng que tính để tìm ra nhanh kết quả hoặc nêu miệng. (1 – 0 = 1; 2 – 0 = 2; 3 – 0 = 3) - Vài HS nêu, ghi nhớ phép trừ “Một số trừ đi 0”. - Vài em nêu lại “Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó”. HS hát, múa tập thể: “Tập tầm vông” - HS làm bài tập SGK. - HS tự làm bài và chữa bài. Nhận xét để thấy mối quan hệ giữa phép cộng, trừ. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS nêu kết quả bài làm. - HS nêu. a) HS quan sát tranh và nêu bài toán: “Có 3 con ngựa trong chuồng, chạy đi cả 3 con ngựa. Hỏi còn lại mấy con ngựa?”. - HS trả lời bài toán. Cả lớp làm bài, viết phép tính 3 - 3 = 0 b) HS quan sát và nêu bài toán: “Có 2 con cá trong bể, vớt ra khỏi bể 2 con cá. Hỏi còn lại mấy con cá?”. Cả lớp làm bài viết phép tính. 2 – 2 = 0 - HS nêu. - HS trả lời. - HS theo dõi.
File đính kèm:
- So 0 trong phep tru I Muc tieu.doc