Bài giảng Tiết 2: Đạo đức - Tiết 35: Thực hành cuối học kì II và cuối năm

-HS đọc lại bài tập đọc đã học từ học kì 2và trả lời câu hỏi.

-Viết được 1 -2 câu ghép có sử dụng quan hệ từ và xác định chủ ngữ ,vị ngữ.

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 2: Đạo đức - Tiết 35: Thực hành cuối học kì II và cuối năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c kì II.
( Đề nhà trường ra )
Kế hoạch dạy học buổi chiều
I .Mục tiêu:
1 .HSY :
- Thực hành cộng trừ, nhân ,chia STP dạng đơn giản có nhớ 1 lần ...
-Đọc đánh vần 1 đoạn bất kì của bài tập đọc đã học từ học kì 2
-Nghe, đọc đánh vần đoạn bất kì của bài tập đọc và viết một đoạn ngắn bài tập đọc đã học từ học kì 2 .
2. HS trung bình –khá .
-Thực hành làm lại các bài tập trong SGK tiết “Luyện tập chung”/176,177
-Đọc bài tập đọcđã học từ học kì 2 và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Viết được 1 -2 câu ghép có sử dụng quan hệ từ và xác định chủ ngữ ,vị ngữ.
-Viết 1 đoạn văn có nội dung tả con vật ( Nội dung tự chọn).
II. các hoạt động dạy học.
MÔN
HọC SINH yếu
HS trung bình –khá
Toán
1. Bài 1: Tính.
a , 87,21 + 65,23= b, 3,23 x 4 =
c, 56,65 - 32,43 = d, 6,2 :2 =
................
Bài 2 Tính
Tìm vận tốc xe đạp đi được .Biết xe đạp đi quãng đường 20 km trong 2 giờ.
(V = S : t ) 
 -HS thực hành làm lại các bài tập trong SGKvề “Luyện tập chung ”/176,177
+HS khá thực hành làm dạng toán nâng cao.
Đọc
-Đọc đánh vần 1 đoạn bất kì của bài tập đọc trong SGK ở học kì 2 
-HS đọc lại bài tập đọc đã học từ học kì 2 và trả lời câu hỏi.
-Viết được 1 -2 câu ghép có sử dụng quan hệ từ và xác định chủ ngữ ,vị ngữ.
Viết
-Nghe GV đọc đánh vần viết một đoạn của bài tập đọc đã học từ học kì 2 .
-HS viết1 đoạn văn có nội dung về tả con vật ( Nội dung tự chọn).
 Thứ ba ngày 24 tháng 5 năm 2011
Tiết `1: Toán
 Tiết 172: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
+ Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
*HSY thực hành làm bài tập đơn giản
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ôn định tổ chức:Hát
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới: 
3. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (177): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (177): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (177): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
0,08
9 giờ 39 phút 
*Kết quả:
33
3,1 
*Bài giải:
Số HS gái của lớp đó là: 
 19 + 2 = 21 (HS)
Số HS của cả lớp là: 
 19 + 21 = 40 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là:
 19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là:
 21 : 40 = 0,525 = 52,5%
 Đáp số: 47,5% và 52,5%.
*HSY 19,23 + 21,23 =
*Bài giải:
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
 6000 : 100 x 20 = 1200 (quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là:
 6000 + 1200 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là:
 7200 : 100 x 20 = 1440 (quyển)
Sau năm hai nhất số sách của thư viện có tất cả là:
 7200 + 1440 = 8640 (quyển)
 Đáp số: 8640 quyển.
*HSY 7200 + 1440 = .... (quyển)
*Bài giải:
Vận tốc dòng nước là:
 (28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là:
 28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ)
 (Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ))
 Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9 km/giờ.
*HSY 28,4 – 4,9 = ...... (km/giờ)
4-Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 2: Luyện từ và câu 
 Tiết 247: Ôn tập và kiểm tra đọc cuối học kì II 
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
2. Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
 *HSY :Đọc đánh vần lại một bài tập đọc bất kì trong học kì 2 
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ.
-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:Hát
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới: 
 3.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3.2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
*HSY :Đọc đánh vần lại một bài tập đọc bất kì trong HK II
3-Bài tập 2: 
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
-GV kiểm tra kiến thức:
+Trạng ngữ là gì?
+Có những loại trạng ngữ nào?
+Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
-GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại.
-HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm. 
-HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.
-Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
*VD về lời giải:
Các loại TN
Câu hỏi
Ví dụ
TN chỉ nơi chốn
Ơ đâu?
-Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
TN chỉ thời gian
Vì sao?
Mấy giờ?
-Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
-Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường.
TN chỉ nguyên nhân
.
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
-Vì vắng tiến cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
-Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
-Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
4-Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Tiết 3: Khoa học
 Tiết 69: Ôn tập : Môi trường 
và tài nguyên thiên nhiên
I/ Mục tiêu: 
+ Sau bài học, HS được củng cố, khắc sâu hiểu biết về:
-Một số từ ngữ liên quan đến môi trường.
-Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
HSY :Biết một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới: 
3.1-Giới thiệu bài: 
-GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
3.2-Bài ôn:
-GV phát cho nỗi HS một phiếu học tập.
-HS làm bài độc lập. Ai xong trước nộp bài trước.
-GV chọn ra 10 HS làm bài nhanh và đúng để tuyên dương.
*Đáp án:
a) Trò chơi “Đoán chữ”:
Bạc màu
đồi trọc
Rừng
Tài nguyên
Bị tàn phá
b) Câu hỏi trắc nghiệm:
 1 – b ; 2 – c ; 3 – d ; 4 – c 
*HSY thực hành làm cùng các bạn
4-Củng cố - Dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Kể chuyện
 Tiết 275: Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 3)
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết -bài Cuộc họp của chữ viết.
 *HSY :NGhe viết một đoạn ngắn của bài tập đọc bất kì
II/ Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới: 
3.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3.2- Hướng dẫn HS luyện tập:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp đọc thầm lại bài.
+Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng
-Cho HS nêu cấu tạo của một biên bản..
-GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản.
-HS viết biên bản vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm.
-Một số HS đọc biên bản. GV chấm điểm một số biên bản.
-Mời HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
+Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
+Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
*HSY thảo luận cùng các bạn
4-Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ; những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Tiết5: Kĩ thuật
 Tiết 35: lắp ghép mô hình tự chọn
(tiết 3) 
 Kế hoạch dạy học buổi chiều
I .Mục tiêu:
1 .HSY :
- Thực hành cộng trừ, nhân ,chia STP dạng đơn giản có nhớ 1 lần ...
-Đọc đánh vần 1 đoạn bất kì của bài tập đọc đã học từ học kì 2
-Nghe, đọc đánh vần đoạn bất kì của bài tập đọc và viết một đoạn của bài tập đọc đã học từ học kì 2 .
2. HS trung bình –khá .
-Thực hành làm lại các bài tập trong SGK tiết “Luyện tập chung”/,177.178
-Đọc bài tập đọcđã học từ học kì 2 và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Viết được 1 -2 câu ghép có sử dụng quan hệ từ và xác định chủ ngữ ,vị ngữ.
-Viết 1 đoạn văn có nội dung tả con vật ( Nội dung tự chọn).
II. các hoạt động dạy học.
MÔN
HọC SINH yếu
HS trung bình –khá
Toán
1. Bài 1: Tính.
a , 87,21 + 65,23= b, 3,23 x 4 =
c, 56,65 - 32,43 = d, 6,2 :2 =
................
Bài 2 Tính
Tìm vận tốc xe đạp đi được .Biết xe đạp đi quãng đường 40 km trong 2 giờ.
(V = S : t ) 
 -HS thực hành làm lại các bài tập trong SGKvề “Luyện tập chung ”/,177,178
+HS khá thực hành làm dạng toán nâng cao.
Đọc
-Đọc đánh vần 1 đoạn bất kì của bài tập đọc trong SGK học kì 2 
-HS đọc lại bài tập đọc đã học từ học kì 2và trả lời câu hỏi.
-Viết được 1 -2 câu ghép có sử dụng quan hệ từ và xác định chủ ngữ ,vị ngữ.
Viết
-Nghe GV đọc đánh vần viết một đoạn của bài tập đọc đã học từ học kì 2 .
-HS viết1 đoạn văn có nội dung về tả con vật ( Nội dung tự chọn).
Thứ tư ngày 25 tháng 5 năm 2011
Tiết 1: Tập làm văn
 Tiết 276: Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 5)
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống
động ; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
 *HSY :Đọc đánh vần một bài tập đọc bất kì ở học kì 2
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:Hát
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới: 
3.1 - Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3.2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
*HSY :Đọc đánh vần một bài tập đọc bất kì ở học kì 2
3.3-Bài tập 2: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nói thêm về Sơn Mỹ.
-Cả lớp đọc thầm bài thơ.
-GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
-Một HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
-Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
-HS đọc kĩ câu hỏi ; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ để viết.
-HS viết đoạn văn vào vở. 
-Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
-HS đọc thầm bài thơ.
-HS nghe.
+Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bécá chuồn.
+Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết.
-HS viết đoạn văn vào vở
*HSY viết đoạn văn vào vở
-HS đọc.
4-Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
-Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Tiết 2: Toán
 Tiết 173: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
-Giúp HS ôn tập, củng cố về:
+Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
+Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
-Phát triển trí tưởng tượng không gian của HS.
*HSY thực hành làm bài tập đơn giản
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Ôn định tổ chức:Hát
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới: 
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Luyện tập:
Phần 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 (179): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (179): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào C
 Bài 3: Khoanh vào D
*Bài giải:
 Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
 10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b) chu vi phần không tô màu là:
 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
 Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm.
*HSY 10 x 10 x 3,14 = .... (cm2)
*Bài giải:
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà 
 120 6
 120% = = hay số tiền mua cá bằng 5/6 
 100 5
số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá bằng 6 phần như thế.
Ta có sơ đồ sau:
Số tiền mua gà : 88 000
Số tiền mua cá : đồng
 ? đồng
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 6 = 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
 88 000 : 11 x 6 = 48 000 (đồng)
 Đáp số: 48 000 đồng.
*HSY 8000 x 6 =
4-Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 3: Thể dục
 Tiết 69 : Trò chơi “ Lò cò tiếp sức ” và “ Lăn bóng ”
Tiết 4: Địa lí
 Tiết 35: Kiểm tra học kì II
Tiết 5: Chính tả 
 Tiết 277: Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 4)
I/ Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
2. Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng.
*HSY NGhe viết một đoạn của bài tập đọc bất kì ở học kì 2
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới: 
3.1- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3.2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
 *HSY NGhe viết một đoạn của bài tập đọc bất kì ở học kì 2
3.3-Bài tập 2: 
-Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
-GV hỏi:
+Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
+Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
+Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang?
-HS làm bài cá nhân.
-Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng nhóm. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê
-HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng. 
-Một số HS làm vào phiếu.
-HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
-GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm gì khác?
-Bài tập 3:
-HS đọc nội dung bài tập.
-GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 HS làm.
-Những HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng nhóm, trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giả đúng.
4-Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
 Kế hoạch dạy học buổi chiều
I .Mục tiêu:
1 .HSY :
- Thực hành cộng trừ, nhân ,chia STP dạng đơn giản có nhớ 1 lần ...
-Đọc đánh vần 1 đoạn bất kì của bài tập đọc đã học từ học kì 2
-Nghe, đọc đánh vần đoạn bất kì của bài tập đọc và viết một đoạn của bài tập đọc đã học từ học kì 2 .
2. HS trung bình –khá .
-Thực hành làm lại các bài tập trong SGK tiết “Luyện tập chung”/,.178,179
-Đọc bài tập đọcđã học từ học kì 2 và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Viết được 1 -2 câu ghép có sử dụng quan hệ từ và xác định chủ ngữ ,vị ngữ.
-Viết 1 đoạn văn có nội dung tả con vật ( Nội dung tự chọn).
II. các hoạt động dạy học.
MÔN
HọC SINH yếu
HS trung bình –khá
Toán
1. Bài 1: Tính.
a , 87,21 + 65,23= b, 3,23 x 4 =
c, 56,65 - 32,43 = d, 6,2 :2 =
................
Bài 2 Tính
Tìm quãng đường xe đạp đi được .Biết xe đạp đi trong 4 giờ với vận tốc 20 km/giờ.
( S = V x t ) 
 -HS thực hành làm lại các bài tập trong SGKvề “Luyện tập chung ”/,,178,179
+HS khá thực hành làm dạng toán nâng cao.
Đọc
-Đọc đánh vần 1 đoạn bất kì của bài tập đọc trong SGK học kì 2 
-HS đọc lại bài tập đọc đã học từ học kì 2và trả lời câu hỏi.
-Viết được 1 -2 câu ghép có sử dụng quan hệ từ và xác định chủ ngữ ,vị ngữ.
Viết
-Nghe GV đọc đánh vần viết một đoạn của bài tập đọc đã học từ học kì 2 .
-HS viết1 đoạn văn có nội dung về tả con vật ( Nội dung tự chọn).
Thứ năm ngày 26 tháng 5 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
 Tiết 278: Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 5)
I/ Mục tiêu:
1.Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
2. Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
*HSY Nghe – viết đúng chính tả 5 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học: 
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới: 
3.1- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3.2- Nghe-viết:
- GV Đọc bài viết.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
*HSY chú ý nghe giáo viên đọc chậm viết bài
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3-Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cùng học sinh phân tích đề.
- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.
- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4-Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp làm thử bài kuyện tập ở tiết 7, 8 ; chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra kết thúc cấp Tiểu học.
Tiết 2: Toán
 Tiết 174: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
+ Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật, và sử dụng máy tính bỏ túi.
*HSY thực hành làm bài tập dạng đơn giản
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới: 
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Luyện tập:
Phần 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 (179): 
-Mời 1 

File đính kèm:

  • docTuan 35 da sua linh hao.doc