Bài giảng Tiết 2 - Đạo đức - Tiết 33 - Dành cho địa phương

Em hãy giải thích cách viết hoa tên các cơ quan , tổ chức trên?

- GV nhận xét câu trả lời của HS , lưu ý các từ về , của là quan hệ từ.

5. Củng cố - Dặn dò (5)

- Nhận xét tiết học .

- Dặn HS về nhà ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan , tổ chức và chuẩn bị bài sau.

doc35 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 2 - Đạo đức - Tiết 33 - Dành cho địa phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t câu với các từ vừa tìm được:
VD: 
+Thiếu nhi Việt Nam rất yêu quý Bác Hồ
+ Trẻ em là tương lai của đất nước .
+ Trẻ thơ rất hồn nhiên .
+ Trẻ con ngày nay rất hiếu động.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
*HSY :Đọc nội dung bài trong SGK.
- HS suy nghĩ làm bài cá nhân.
- Nối tiếp nhau đọc hình ảnh minh hoạ , VD.
+ Trẻ em như tờ giấy trắng.
+ Trẻ em như hoa mới nở .
+Trẻ em là tương lai đất nước .
+ Trẻ em hôm nay, thế giới ngày nay.
+ Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.
- 2 HS đọc yêu cầu .
- HS trao đổi và làm bài , báo cáo kết quả trước lớp .
- HS khác nhận xét và bổ xung.
- HS chữa bài vào vở.
Tiết 3. Khoa học
 Tiết 65. Tác động của con người đến môi trường rừng
I. Mục tiêu:
+ Sau bài học, HS biết:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
* Rèn kĩ năng sống cho học sinh
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng chăm sóc và bảo vệ môi trường.
- Kĩ năng thuyết trình kết quả tự tin.
- Kĩ năng hợp tác làm việc theo nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 134, 135 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(1)
2. Kiểm tra bài cũ(4)
- Môi trường cung cấp cho con người những gì?
3. Bài mới(35)
3.1.Giới thiệu bài
3.2.Dạy bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Hs nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
- Nguyên nhân nào khác khiến cho rừng bị tàn phá?
Bước 2: Làm việc cả lớp
* Kết luận:
Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, lấy củi, đốt than, láy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng,,,, phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường.
b. Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu:
 -HS nêu được tác hại của việc phá rừng.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì? Liên hệ thực tế đến địa phương bạn?( khí hậu, thời tiết..)
Bước 2: Làm việc cả lớp
* Kết luận:
 Hậu quả của việc phá rừng:
- Khí hậu bị thay đổi, lũ lụt , hạn hán xảy ra thường xuyên.
- Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
- Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loàI bị tuyệt chủng và một số loàI có nguy cơ tuyệt chủng.
4. Củng cố - Dặn dò(4)
* Rèn kĩ năng sống cho học sinh
- Em hãy liên hệ với bản thân mình cần có những hành động như thế nào để bảo vệ môi trường tự nhiên đối với đời sống của chúng ta ?
- GV củng cố lại nội dung tiết học
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- hát
- 1, 2 em
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc
*HSY :Tham gia thảo luận cùng các bạn trong nhóm.
+ Hình 1: Con người đang phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả.
+ Hình 2: Con người phá rừng làm chất đốt
+ Hình 3: Con người phá rừng lấy gỗ xây nhà và dùng vào các việc khác.
+ Hình 4: Cho thấy, ngoàI nguyên nhân rừng bị phá do chính con người mà rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.
- Thảo luận nhóm 4
*HSY :Tham gia thảo luận cùng các bạn trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiết 4. Kể chuyện
 Tiết 259. Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục tiêu.
 + Giúp HS :
- Kể lại được một câu chuyện đã nghe , đã đọc nói về việc gia đình , nhà trường và xã hội chăm sóc,giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình nhà trường và xã hội 
- Hiểu được ý nghĩa của câu truyện mà các bạn kể , ý nghĩa hành động , việc làm của gia đình , nhà trường và xã hội trong truyện.
- Lời kể tự nhiên , sáng tạo , kết hợp với nét mặt cử chỉ điệu bộ .
- Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện , lời kể của bạn .
*HS Y: - Chăm chú nghe thầy (cô) , các bạn kể chuyện nhớ câu chuyện.
 - Kể lại một đoạn ngắn của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
- Chuẩn bị một số truyện có nội dung như đầu bài.
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Ôn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Gọi HS nối tiếp nhau kể câu chuyện : Nhà vô địch:
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới(30)
3.1. Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học . 
3.2. Hướng dẫn kể chuyện .
a) Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài kể chuyện.
- GV phân tích đề bài , 
Các em có thể kể câu chuyện về gia đình nhà trường và xã hội thực hiện quyền trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đinhg và nhà trường ,xã hội .
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu câu truyện mà mình đã chuẩn bị 
b) Kể trong nhóm.
- HS thực hành kể trong nhóm 
- GV đi HD từng nhóm và gợi ý HS cách làm việc.
+ Kể những chi tiết hành động của nhân vật có nội dung như yêu cầu .
+ Nêu cảm nghĩ của mình khi được nghe , được đọc câu chuyện này.
c) Kể trước lớp .
- Tổ chức cho HS thi kể .
- Gợi ý cho HS dưới lớp hỏi lại bạn ý nghĩa câu chuyện, cảm xúc của bạn về việc làm .
- GV nhận xét , tổ chức bình chọn HS có câu chuyện hay , kể chuyện hấp dẫn.
4. Củng cố - Dặn dò(5)
- GV củng cố lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
- Hát .
2 HS nối tiếp nhau kể lại cau chuỵên , mỗi HS kể lại nội dung của 2 tranh minh hoạ 
- HS nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
*HSY :Đọc nội dung bài trong SGK.
- HS nghe .
- 4 HS nối tiếp đọc thành tiếng trước lớp.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện .
+VD: 
* Em xin kể cau chuyện về các bác ở thôn em chuẩn bị ngày lễ trung thu cho trẻ em ở thôn em.
...
- 4 HS bàn trên bàn dưới tạo thành một nhóm cùng kể chuyện , trao đổi với nhau về ý nghĩa câu truyện..
*HSY :Tham gia thảo luận cùng các bạn trong nhóm.
- 5-7 HS thi kể trước lớp.
 Tiết 5. Mĩ thuật
 Tiết 33. vẽ trang trí: trnag trí cộng trại, lều trại
( gv chuyên biệt dạy )
 Kế hoạch dạy buổi chiều
I. mục tiêu :
*HSY :.
-Thực hành cộng, trừ ,nhân, chia các STP trong trường hợp dạng đơn giản.
- Thực hiện giải bài toán về hình học
- Đọc đánh vần lại nội dung của 1 đoạn bất kì trong bài tập đọc “Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em”.
-Nghe đọc đánh vần viết đúng ba câu đầu của bài tập đọc.
*HS trung bình - khá:
-Thực hành làm lại bài các bài tập trong SGK.Bài luyện tập/ 169.
-Đọc lại nội dung của bài tập đọc và trả lời câu hỏi.
- HS thực hiện viết bài văn về tả con vật
II. Hoạt động cụ thể
Môn 
Hoạt động của HS yếu
Hoạt động của HS TB - Khá
Toán
Bài 1 : Đặt tính và tính.
a,63,45+ 25,26=?b,56,64 - 43,26 = ?
c.215,67 x 42 = ? d. 16,8 : 4 = ?
Bài 2 : thực hiện các phép tính sau:
a, 3,5 : 0,1 = ? b, 8.4 100 = ?
c, 3,5 x 10 =? c, 6.5 : 0,1 = ?
Bài 3. Tìm x
a. X + 34,56 = 57,94 ; 
b, X : 5 = 12,5
-HS thực hành làm lại bài tập trong SGK toán / 169 Bài Luyện tập 
Đọc
-HS đọc đánh vần 1 đoạn bất kì của bài tập đọc trong SGK “Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em”.
-HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung của bài.
Viết
-HS nghe GV đọc đánh vần viết ba câu đầu của bài tập đọc “Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em”.
- HS thực hiện viết một đoạn văn có nội dung về tả con vật. 
 Ngày soạn : 06 / 05/ 2011
Người Soạn: Hoàng Văn Sơn
Thứ tư ngày 11 tháng 05 năm 2011
Tiết 1. Tập làm văn
 Tiết 260. ôn tập về tả người
I. Mục tiêu.
- Ôn tập kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả người .
- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người , trình bày rõ ràng rành mạch, tự tin , tự nhiên.
* Rèn kĩ năng sống cho học sinh
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Kĩ năng miêu tả và cách trình bày một bài văn.
- Kĩ năng thuyết trình kết quả tự tin
*HSY :Nắm được về bài văn tả ngừoi ; cấu tạo , nghệ thuật quan sát , các giác quan sử dụng khi quan sát , những chi tiết mưu tả , biện pháp nghệ thuật sử dụng quan sát 
II. Đồ dùng dạy học.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học .
1. Ôn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn của bài văn tả con vật đã viết lại.
- Gv nhận xét về ý thức học bài của HS.
3. Bài mới(30)
3.1.Giới thiệu bài.
- Hỏi : Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người?
- Gv nhận xét câu trả lời của HS.
- GV để chuẩn bị cho bài văn viết, hôm nay các em cùng lập dàn ý cho bài văn tả người trình bày miệng một đoạn cho dàn ý của mình.
3.2. Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và 3 đề bài trong SGK.
- GV nêu em định tả ai ? Hãy giới thiệu cho các bạn biết ?
- Yêu cầu HS đọc gợi ý 1.
- Gợi ý HS : Em nhớ lại đặc điểm tiêu biểu về ngoại hình của người đó , chọn những từ ngữ hình ảnh sao cho người đọc hình dung được người đó rất thật , rất gần gũi hoặc để lại ấn tượng sâu sắc với em.
- Gọi 3 HS làm bảng nhóm và dán bài lên bảng .Gv sửa chữa cách dùng từ cho HS .
- Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình .
- Nhận xét , cho điểm , HS viết đạt yêu cầu 
Bài 2.
- GV yêu cầu HS đọc bài .
- Tổ chức cho hS hoạt động trong nhóm , 
GV gợi ý. 
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét cho điểm HS trình bày chính xác., rõ ràng.
4. Củng cố - Dặn dò(5)
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả người để chuẩn bị cho bài văn kiểm tra viết.
Hát.
3 HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- HS nghe.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS lắng nghe và xácc định nhiệm vụ bài học.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
*HSY : Đọc nội dung bài trong SGK..
- Nối tiếp nhau nêu đề bài mình chọn .
- 3 HS tiếp nóinhau đọc yừng gợi ý 1.
- HS nghe.
- HS làm vào bảng nhóm.
- HS làm vào vở.
- HS trình bày bài làm .
*HSY : Tham gia cùng các bạn trong nhóm.
2HS đọc bài .
- HS làm việc theo nhóm.
*HSY : Tham gia cùng các bạn trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau trình bày kết quả trước lớp .
- 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của bài tả người của mình.
Tiết 2. Toán 
 Tiết 163. Luyện tập chung
I. Mục tiêu.
+ Giúp HS củng cố về.
- Tính diện tích và thể tích của các hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV đồ dùng dạy học 
- HS đồ dùng học tập. 
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ôn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- GV mời một HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. Thu va chấm vở bài tập của một số HS.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới(30)
3.1. Giới thiệu bài
-GV: Trong bài học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về tính diện tích và thể tích của các hình dã học.
3.2. Hướng hẫn làm bài tập
Bài 1:
- GV mời HS đọc dề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho HS kém.
Câu hỏi hướng dẫn:
+Nửa chu vi của hình chữ nhật là bao nhiêu mét ?
+ Nửa chu vi hình chữ nhật là gì ?
+ Tính chiều dài của hình chữ nhật.
+Tính diện tích của hình chữ nhật.
+ tính số ki-lô-gam rau trên thửa ruộng.
GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, em hãy tìm cách tính chiều cao của hình hộp chữ nhật khi biết diện tích xung quanh, chiều rộng, chiều dài.
GV yêu cầu HS làm bài.
GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó cho điểm HS.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, đồng thời vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS quan sát hình.
 - GV hỏi: Để tính được chu vi và diện tích của mảnh đất có dạng như trên chúng ta cần biết những gì ?
- GV hỏi tiếp: Mảnh đất có hình dạng phức tạp nên để tính được diện tích của nó chúng ta cần phải chia thành các phần hình nhỏ có dạng đơn giản. Theo em, chúng ta có thể chia mảnh đất thành các hình như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó đi theo dõi HS làm bài và giúp đỡ các HS gặp khó khăn 
 A B
 E C
 D
- GV mời HS nhận xét bài làm cùa bạn trên bảng .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò (5)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong các phần luyện tập .
Hát .
- 1 HS lên bảng làm bài , dưới lớp nhận xét xửa sai.
- HS nghe.
- HS làm bài tập .
Bài giải 
Nửa chu vio của mảnh vườn hình chữ nhật là.
160 : 2 = 80 (m).
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là.
80 -30 = 50 (m) 
Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là.
50 x 30 = 1500 (m2 ).
Số kg rau thu được là.
15 : 10 x 1500 = 2250 (kg).
Đáp số : 2250 kg.
1 HS đọc đề bài .
Cả lớp theo dõi làm bài tập.
HS thực chuyển đổi công thức.
S xq = ( d +r ) x 2 x h 
 h = 
 Bài giải .
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là.
( 60 + 40 ) x 2 = 200(cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là.
6000 : 200 = 30 (cm).
Đáp số : 30 cm.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét .
- HS đọc đề bài và quan sát hình .
- Chúng ta cần biết độ dài của mảnh đất trong thực tế sau đó mới tính đợc chu vi và diện tích của nó.
- HS cùng thống nhất chia và đi đến thống nhất chia thành mọt hình và một tam giác vuông 
Bài giải
Độ dài cạnh trong thực tế là.
5 x 1000 = 5000 (cm) ; 5000cm = 50m.
Độ dài cạnh BC trong thực tế là.
2,5 x 1000 = 2500 (cm) ; 2500cm = 25 m Độ dài cạnh CD trong thực tế là :
3 x 1000 = 3000 (cm) ; 3000cm = 30 m.
Độ dài cạnh ED trong thực tế là
4 x 1000 = 4000(cm) ; 4000cm = 40 m.
Chu vi của mảnh đất là:
50 + 25 + 30 + 40 = 170 .(m)
Diện tích của phần đất hình chữ nhật ABCE là.
50 x 25 = 1250 ( m2) .
Diện tích của phần đất hình tam giác CDE là.
30 x 40 : 2 = 600(m2) .
Diện tích cả mảnh đất ABCDE là:	 1250 + 600 = 1850( m2 )	 
 Đáp số : Chu vi ; 170m; 
 Diện tích. 1850 m2.
- HS theo dõi rồi chữa bài .
Tiết 3. Chính tả ( nghe – viết )
 Tiết 261. Trong lời mẹ hát
I. Mục tiêu.
+ Giúp HS :
- Nghe - Viết chính xác , đẹp bài thơ . Trong lời mẹ hát .
- Luyện tập viết hoa tên các tổ chức , cơ quan.
* HSY: Nhìn SGK chép một đoạn của bài chính tả “Trong lời mẹ hát” đúng với yêu cầu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sãn ghi nhớ: tên các cơ quan , tổ chức ,đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt dộng dạy học.
1. Ôn Định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp . HS cả lớp viết vào nháp.
- GV nhận xét sửa sai.
3. Dạy bài mới(30)
3.1. Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
3.2. HD viết chính tả.
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc bài thơ.
- Hỏi.
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
+ Lời ru của mẹ có ý nghĩa gì ?
b) HD viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm những từ khó dễ lẫn khi viết chính tả .
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả .
- GV đọc cho HS viết
d) Soát lỗi và chấm bài.
- GV đọc cho HS soát lỗi
- GV thu 1/2 bài chấm
4. HD làm bài tập chính tả.
 Bài 2; 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hỏi : Đoạn văn nói về điều gì ?
+ Khi viết tên các cơ quan , tổ chức đơn vị ta viết như thế nào?
- GV treo bảng phụ có viết quy tắc viết hoa tên quan , tổ chức .
- Yêu cầu HS tự làm bài :
- GV gợi ý:
+ Đọc kĩ đoạn văn .
+ Viết lại tên các cơ quan , tổ chức .
+ Dùng dấu gạch chéo phân biệt từng bọ phận của ten đó.
- Gọi HS làm vào bảng nhóm báo cáo kết quả . Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bổ xung.
+ Em hãy giải thích cách viết hoa tên các cơ quan , tổ chức trên?
- GV nhận xét câu trả lời của HS , lưu ý các từ về , của là quan hệ từ.
5. Củng cố - Dặn dò (5)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan , tổ chức và chuẩn bị bài sau.
- Hát.
HS Đọc và viết tên các cơ quan tổ chức , đợn vị .
+ Trường Tiểu học Nậm Mòn 1.
+ Nhà hát Tuổi trẻ .
+ Nhà xuất bản Giáo dục.
+trường Mầm Non Nậm Mòn .
- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng và trả lời 
* HSY:Đọc nội dung bài trong SGK.
+ Bài thơ ca ngợi lời hát lời du của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ + Lời ru của mẹ làm cho con thấy cả cuộc đời , cho con ước mơ để bay xa.
* HSY:Nhắc lại nội dung đoạn chính tả.
- HS tìm và nêu các từ khó .VD: 
ngọt ngào , chòng chành , nôn nao, còng , lời ru ,lớn rồi...
* HSY: Viết từ khó vào vở nháp
- HS viết chính tả
* HSY: Nhìn vở chép bài chính tả theo đúng yêu cầu.
- HS soát lỗi bài viết của mình
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để sửa lỗi, chữa bài, ghi số lỗi ra vở
- 2 HS tiếp nối nhau đọc công ước quốc tế về quyền và phần ghi chú.
*HSY : Đọc nội dung bài trong SGK..
 + Đoạn văn nói về văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em , là công ước quốc tế về quyền trẻ em . quá trính soạn thảo công ước và việc ra nhập công ước quốc tế của việt nam.
+ Viết hoa đầu mỗi chữ cái của mỗi bộ phận tạo thành tên đó .
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- 1 HS làm vào bảng nhóm cả lớp làm vào vở.
*HSY: Thảo luận cùng các bạn trong nhóm và viết bài làm đúng vào vở.
+ HS báo cáo , HS nhận xét .
Liên hợp quốc.
Uỷ ban, Nhân quyền, Liên hợp quốc, 
Tổ chức , Nhi đồng, Liên hợp quốc, 
Tổ chức ,Lao động ,Quốc tế, 
Tổ chức , Quốcd tế, và bảo vệ trẻ em.
Liên minh, Quốc tế, cứu trợ trẻ em .
Tổ chức, Ân xá , Quốc tế .
Tổ chức , Cứu trợ trẻ em , của Thuỷ Điển.
Đại hội đồng , Liên hợp quốc.
+ Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó . Bộ phận nào là tên nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết hoa như tên riêng Việt Nam .
 Tiết 4. Thể dục
 Tiết 35. Môn thể thao tự chọn -trò chơI “ Dẫn bóng”
( gv chuyên biệt dạy )
Tiết 5. địa lí
 Tiết 33. ôn tập cuối năm
 I. Mục tiêu:
- Học song bài này h/s biết:
+ Chỉ bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, vị trí dãy núi HLS, đỉnh Phan- xi- păng....các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chơng trình.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính-
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Nêu một số khoáng sản ở vùng biển VN?
3. Bài mới (30)
3.1. Giới thieuj bài
3.2. Dạy bài mới
a. Hoạt động 1: Đặc điểm của dãy núi HLS
* Cách tiến hành:
- Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Kể tên các thành phố lớn?
- Kể tên các đảo, quần đảo ở nớc ta?
b. Họat động 2: Đặc điểm các thành phố lớn
B1: TL nhóm
- Chốt ‏‎ đúng:
Thành phố lớn
+ Thành phố Hà Nội:
+ Hải Phòng:
+ Huế:
+ Thành phố Hò Chí Minh:
+ TP Cần Thơ:
+ TP Đà Nẵng:
4. Củng cố- Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài 
- Chuẩn bị bài sau
- 2,3 H/S nêu- lớp NX
- H/S chỉ bản đồ, dãy núi HLS, đỉnh Phan- xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.
- Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ...
- Đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc
QĐ: Trường Sa, Hoàng Sa..
- H/S chỉ trên bản đồ địa lí VN các đảo, quần đảo.
*HSY: Tham gia cùng các bạn trong nhóm.
- TL nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Đặc điểm tiêu biểu
- Nằm ở trung tâm ĐBBB, thuận lơi cho việc giao lu, là trung tâm KT, VH, CT của cả nớc
- Nằm ở ĐBBB là trung tâm công nghiệp , du lịch
- Là trung tâm du lịch- XD cách đây 4000 năm.
- Nằm bên sông Sài Gòn, trung tâm CN lớn nhất cả nớc.
- Nằm bên sông Hậu, trung tâm KT,VH, quan trọng
- TP cảng, đầu mối GT ở đồng bằng Duyên Hải Miền Trung là trung tâm CN lớn, nơi hấp dẫn khách du lịch.
Kế hoạch dạy buổi chiều
I. mục tiêu :
*HSY :.
-Thực hành cộng, trừ ,nhân, chia các STP trong trường hợp dạng đơn giản.
- Thực hiện giải bài toán về hình học
- Đọc đánh vần lại nội dung của 1 đoạn bất kì trong bài tập đọc “Sang năm con lên bảy”.
-Nghe đọc đánh vần viết đúng ba câu đầu của bài tập đọc.
*HS trung bình - khá:
-Thực hành làm lại bài các bài tập trong SGK.Bài luyện tập chung/ 169.
-Đọc lại nội dung của bài tập đọc và trả lời câu hỏi.
- HS thực hiện viết bài văn về tả người
II. Hoạt động cụ thể
Môn 
Hoạt động của HS yếu
Hoạt động của HS TB - Khá
Toán
Bài 1 : Đặt tính và tính.
a,73,45+ 43,26=?b,75,64 - 43,64 = ?
c.215,67 x 42 = ? d. 16,8 : 4 = ?
Bài 2 : thực hiện các phép tính sau:
a,3,5 : 0,1 = ? b, 8.4 : 0,1 = ?
c, 7,2 : 0,01 =? c, 6.5 : 0,1 = ?
Bài 3.Tính diện tích hình thang biết.
Độ dài dấy lần lượt là 9 cm và 5cm;chiều cao là 3cm.
-HS thực hành làm lại bài tập trong SGK toán / 169 Bài Luyện tập chung
Đọc
-HS đọc đánh vần 1 đoạn bất kì của bài tập đọc trong SGK “Sang năm con lên bảy”.
-HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung của bài.
Viết
-HS nghe GV đọc đánh vần viết ba câu đầu của bài tập đọc “Sang năm con lên bảy”.
- HS thực hiện viết một đoạn văn có nội dung về tả người. 
 Ngày soạn : 06 / 05/ 2011
Người Soạn:

File đính kèm:

  • docTuan 33.doc