Bài giảng Tiết 2 - Đạo đức - Thực hành giữa kỳ II (tiếp)

- Châu Phi giáp các Châu Lục và Đại Dương nào ?

+ Phía Đông Bắc, Đông và Đông và Đông Nam giáp với ấn độ dương

+ Phía Tây và Nam giáp với Đại Tây Dương

- Đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ Châu Phi (có vị trí nằm cân xứng đường xích đạo)

 

doc50 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1517 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 2 - Đạo đức - Thực hành giữa kỳ II (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì nghĩa mà xoá bỏ hiềm 
khích cá nhân với T
III. Các hoạt động dạy học rần Quang Khải tạo nên một khối đoàn kết đánh giặc. Từ đó 
giúp HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc - truyền thống đoàn kết.
2. Rèn kỹ năng nghe
- Chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ câu chuyện
- Nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn.
*HSY dựa vào tranh trong SGK và kể được 1 đoạn của câu chuyện 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có)
- Bảng viết những từ chú giải.
- Giấy khổ to vẽ sơ đồ gia tộc.
1.ổn định tổ chức :hát
2. Kiểm tra bài cũ 
không kiểm tra
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
Trực tiếp
3.2. GV kể chuyện
 Gv kể chuyện lần 1
- GV kể to, rõ ràng
+ Ti Hiềm: nghi ngờ không tin nhau tránh không quan hệ với nhau
- HS lắng nghe
+ Quốc công tiết chế: chỉ huy cao nhất của quân đội
+ Chăm-pa: một nước ở phía Nam nước Đại Việt bấy giờ (từ Đà Nẵng tới Bình Thuận)
+Sát thát: giết giặc Nguyên
+ GV dán từ phiếu vẽ lược đồ về quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện và giảng giải Trần Quốc Tuấn và Trần Quang Khải là anh em họ Trần, Trần Quốc Tuấn là con ông bác (Trần Liễu), Trần Quang Khải là con ông chú (Trần Thái Tông), Trần Nhân Tông là cháu gọi Trần Quang Khải là chú
- GV kể chuyện lần 2 + kết hợp chỉ tranh minh hoạ
*HSY lắng nghe cùng các bạn
- Bài này kể với giọng như thế nào?
+ Đoạn 1: Kể với giọng chậm rãi, trầm lặng
+ Đoạn 2: Cần kể với giọng nhanh hơn, căm hờn.
+ Đoạn 3: Thay đổi giọng kể cho phù hợp với lời đối thoại của từng nhân vật.
+ Đoạn 4: Giọng chậm rãi, vui mừng
3.3 Hướng dẫn kể chuyện
a. Kể chuyện trong nhóm
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận
- Bức tranh 1 nêu nội dung gì?
Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn trước khi qua đời có dặn con là giành lại ngôi vua, Trần Quốc Tuấn không cho điều đó là phải nhưng thương cha nên gật đầu.
Tranh 2: Giặc Nguyên sang xâm lược nước ta.
Tranh 3: Trần Quốc Tuấn mời Trần Quang Khải xuống thuyền của mình ở bến Đông bàn cách đánh giặc.
Tranh 4: Trần Quốc Tuấn tự tay tắm cho Trần Quang Khải.
Tranh 5: Trần Quốc Tuấn mở hội nghị Diên Hồng triệu tập các vị bô lão bàn nên đánh giặc hay không đánh.
*HSY tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn
Tranh 6: Cả nước đoàn kết 1 lòng nên giặc Nguyên bị đánh tan.
- HS kể chuyện trong nhóm
- Nhóm 4
b. Thi kể trước lớp
*HSY dựa vào tranh và kể được 1 đoạn của câu chuyện
- HS kể
- Lần lượt cho HS kể
- Tổ chức cho HS thi kể
- 3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét bạn kể
- GV ghi điểm
c. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Câu chuyện kể về ai?
- Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo
- Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- Câu chuyện giúp bạn hiểu về truyền thống đoàn kết hoà thuận của dân tộc ta.
- Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
- Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.
- Câu chuyện khiến em có suy nghĩ gì về truyền thống đoàn kết của dân tộc?
- Đoàn kết là sức mạnh vô địch, nhờ đoàn kết chúng ta đã chiến thắng được kẻ thù.
- Chuyện gì xảy ra nếu vua tôi nhà Trần không đoàn kết chống giặc?
- Nếu không đoàn kết thì sẽ mất nước.
- Em biết những câu ca dao 
- Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
- Cho HS kể trong nhóm
- Nhóm 3: Mỗi em kể và giới thiệu về 2 tranh
- Thi kể trước lớp
- Kể lại toàn bộ câu chuyện một lượt.
- GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét giờ học
Tiết 5:
Kỹ thuật
Lắp xe chở hàng (tiết 1 )
I. Mục tiêu: HS cần phải 
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng 
- Lắp xe chở hàng đúng kỹ thuật, đúng quy trình 
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
*HSY thực hành lắp xe chở hàng cùng các bạn theo hướng dẫn của giáo viên
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu xe chở hàng lắp sẵn 
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.ổn định tổ chức :hát
 2. Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra bộ lắp ghép của HS 
 3. Dạy bài mới 
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu tác dụng của xe chở hàng trong thực tế.
- Giới thiệu 3 chi tiết mới trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật (mục a trang 72 - SGK).
3.2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. 
- Cho HS quan sát xe chở hàng đã lắp sẵn.
- HS quan sát mẫu trả lời câu hỏi. 
*HSY đọc nội dung hướng dẫn trong SGK. 
H: Để lắp được xe chở hàng, theo em cần mấy bộ phận ? Hãy kể tên các bộ phận đó ?
- Cần 4 bộ phận: Giá đỡ, trục bánh xe và sàn ca bin: Ca bin, mui và thành bên xe, thành sau xe và trục bánh xe,
3.3 Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật 
- HS làm theo yêu cầu của Giáo viên
a. Hướng dẫn chọn các chi tiết 
- GV cùng HS chọn đúng các chi tiết theo bảng trong SGK 
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. 
b. Lắp từng bộ phận: 
- Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin như (H2 SGK)
- Cần lắp 2 phần; giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. 
Để lắp được bộ phận này ta cần lắp mấy phần ? Đó là những phần nào ? 
- HS quan sát thao tác
- GV tiến hành lắp từng phần sau nối 2 phần còn lại với nhau. 
- HS quan sát H3 SGK
* Lắp ca bin: (H3 SGK)
- Yêu cầu HS quan sát hình 3 
- HS tự nêu 
Hỏi em hãy nêu các bước lắp ca bin ?
- 1HS nên lắp - cả lớp theo dõi nhận xét.
- Gọi 1 HS lên lắp 
- GV nhận xét bổ sung 
* Lắp thành sau và trục bánh xe (H5 SGK)
*HSY thực hành lắp theo hướng dẫn của GV.
- Gọi 1 HS lên bảng lắp - cả lớp quan sát 
- HS quan sát GV thao tác
- GV bổ sung 
c. Lắp ráp xe chở hàng (H1 - SGK)
- GV lắp giáp xe chở hàng theo các bước trong SGK (GV thao tác để HS theo dõi quan sát và biết được cách lắp ráp). 
- Kiểm tra sự chuyển động của xe. 
d. Hướng dẫn cách tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp:
- Tháo rời từng bộ phận
- Tháo rời từng chi tiết 
- Xếp gọn vào hộp theo vị trí qui định. 
4. Củng cố tiết học
- Gọi HS nhắc lại các thao tác lắp xe chở hàng. 
- Giờ sau thực hành lắp xe chở hàng - chuẩn bị đủ bộ lắp ghép.
- Nhận xét tiết học
Kế hoạch dạy học buổi chiều
I .Mục tiêu:
1 .HSY :
- Thực hành cộng trừ, nhân ,chia STP dạng đơn giản không nhớ.
-Đọc đánh vần 1 đoạn bất kì của bài tập đọc “Phong cảnh đền Hùng”
-Nghe đọc đánh vần khổ thơ của bài tập đọc và viết ba câu cuối của bài “Phong cảnh đền Hùng”
2. HS trung bình - khá .
-Thực hành làm lại các bài tập trong SGK tiết “Giới thiệu hình trụ và giới thiệu hình cầu”/126.
-Đọc lại bài tập đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Viết đợc 1 -2 câu ghép có sử dụng quan hệ từ và xác định chủ ngữ ,vị ngữ.
-Viết 1 đoạn văn có nội dung miêu tả( Nội dung tự chọn).
II. các hoạt động dạy học.
MÔN
HọC SINH yếu
HS trung bình –khá
Toán
1. Bài 1: Tính.
a, 48,21+65,23= b, 32,76 +69, 42=
c, 39,65 -32,43 = d, 66,76 -12,24 =
2. Bài 2 :Đặt tính và tính.
a, 85,4 x 2 = b, 64,24 x 2 =
c ,64,8:0,8 = d, 12,6 : 0,3 =
Bài 3: Đọc và viết các số đo về xăng-ti-mét khối,Đề-xi –mét khối.
23 c; 234 c; 655d......
 -HS thực hành làm lại các bài tập trong SGKvề “ Giới thiệu hình trụ và giới thiệu hình cầu”/126
+HS khá thực hành làm dạng toán nâng cao.
Đọc
-Đọc đánh vần 1 đoạn bất kì của bài tập đọc trong SGK bài Phong cảnh đền Hùng.
-HS đọc lại bài tập đọc “Phong cảnh đền Hùng” và trả lời câu hỏi.
-Viết được 1 -2 câu ghép có sử dụng quan hệ từ và xác định chủ ngữ ,vị ngữ.
Viết
-Nghe GV đọc đánh vần bài viết ba câu cuối viết bài Phong cảnh đền Hùng.
-HS viết1 đoạn văn có nội dung về miêu tả( Nội dung tự chọn).
Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010
Tiết 1
Tập làm văn
Tả đồ vật: Kiểm tra viết
i. mục tiêu
- HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng, đủ ý thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
*HSY viết được 2 - 3 câu văn có nội dung về tả đồ vật
II. Đồ dùng dạy học
- Vở tập làm văn
- Tranh minh hoạ, vật thật: Đồng hồ báo thức lọ hoa, bàn ghế, giá sách, gấu bông, búp bê, trang phục của người dân tộc.
III. Các đồ dùng dạy học chủ yếu
1.ổn định tổ chức :hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3. Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài
	- Trong tiết học tập làm văn cuối tuần 24 các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật, theo 1 trong 5 đề đã cho, đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài văn viết hoàn chỉnh.
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài
	- 1 HS đọc 5 đề bài trong SGK
	- 2 đến 3 HS đọc dàn ý bài
	- GV nhắc nhở HS lưu ý trước khi làm bài
3.3. HS làm bài
	- GV quan sát giúp đỡ những HS yếu(viết được 2 - 3 câu văn có nội dung về tả đồ vật)
3.4. Thu bài chấm
4. Củng cố dặn dò
	- Giáo viên nhận xét giờ học
	- Về nhà chuẩn bị tập viết bài văn đối thoại
Tiết 2
Toán
Cộng số đo thời gian
i. mục tiêu
- Giúp học sinh:
+ Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
+ Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
*HSY thực hành làm bài dạng đơn giản
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.ổn định tổ chức :hát
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Thực hiện phép cộng số đo thời gian
Ví dụ: (SGK)
- GV vừa nêu đầu bài vừa vẽ sơ đồ lên bảng như SGK
- HS nghe xác định nhiệm vụ
- Gọi HS nhìn sơ đồ để đọc bài toán
- HS làm theo yêu cầu của giáo viên
- Muốn biết ôtô đó đi cả quảng đường từ Hà Nội đến Vinh hết bao nhiêu thời gian. Các em hãy suy nghĩ nêu phép tính tương ứng.
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
- Các em có nhận xét gì về phép tính bạn vừa nêu?
- Phép cộng số đo thời gian có giờ và phút
- Các em hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính và tính
- HS nêu
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp
+
3 giờ 15 phút
2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
- GV cùng HS nhận xét
Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
= 5 giờ 50 phút
- GV kết luận
VD2: GV đọc đề bài
- 1 HS đọc
- Bài toán cho em biết những điều gì?
Chặng thứ nhất đi: 22 phút 58 giây
Chặng thứ hai đi: 23 phút 25 giây
- Bài toán yêu cầu em tính gì?
- Bài toán yêu cầu tính thời gian của cả 2 chặng.
- Hãy nêu phép tính thời gian đi cả 2 chặng.
- Phép cộng
22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây
- Cho HS lên đặt tính và thực hiện phép cộng
- 1 HS lên bảng đặt tính
- Lớp làm nháp
+
22 phút 58 giây
23 phút 25 giây
45 phút 83 giây
- Kết quả của phép cộng này có gì đặc biệt?
- Số đo theo đơn vị giây lớn hơn đơn vị phút ta phải đổi sang đơn vị lớn hơn từ giây sang phút.
83 giây hơn 1 phút
Đổi 83 giây = 1 phút 23 giây
45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây
Vậy: 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây 
= 46 phút 23 giây
- Qua 2 ví dụ trên em hãy nêu cách cộng số đo thời gian
- Muốn cộng số đo thời gian trước tiên ta phải đặt tính sao cho số đo thời gian này dưới số đo thời gian kia thì các số đo cùng loại đơn vị đo phải thẳng cột như phép cộng số tự nhiên.
- Chú ý cần nhớ
- Sau khi được kết quả, một số đo có đơn vị thấp hơn có thể đổi thành đơn vị đo cao hơn liền kề nó nhưng phải dựa vào bảng đơn vị đo thời gian
- GV gọi HS đọc
3.3 Luyện tập
- 4-5 em đọc
Bài 1: 
- 1 HS đọc
- Cả lớp làm bảng con
- 1 HS lên bảng thực hiện phép tính - thống nhất kết quả
- GV cùng HS nhận xét chốt kết quả đúng.
Chú ý : Cách đặt tính và phần đổi đơn vị đo thời gian
+
 7 năm 9 tháng
 5 năm 6 tháng
12 năm 15 tháng
15 tháng = 1 năm 3 tháng
= 13 năm 3 tháng
*HSY thực hành làm phần a của bài
+
3 giờ 5 phút
6 giờ 32 phút
9 giờ 37 phút
+
12 giờ 18 phút
8 giờ 12 phút
20 giờ 30 phút
+
4 giờ 35 phút
8 giờ 42 phút
12 giờ 77 phút
77 phút = 1 giờ 17 phút
+
+
3 giờ 15 phút
2 giờ 35 phút
4 phút 13 giây
5 phút 15 giây
5 giờ 50 phút
9 phút 28 giây
+
+
8 phút 45 giây
6 phút 15 giây
12 phút 43 giây
5 phút 37 giây
14 phút 60 giây
17 phút 80 giây
1 phút
1 phút 20 giây
= 15 phút
= 18 phút 20 giây
Bài 2:
- HS đọc đề bài
- Bài toán cho em biết những gì?
- Bài này cho biết bạn Lâm đi từ nhà đến bến xe hết 35 phút, từ bến xe đến viện bảo tàng hết 2 giờ 20 phút 
Bài toán yêu cầu em tính gì?
- Tính thời gian Lâm đi từ nhà đến viện bảo tàng.
- Làm thế nào để tính được thời gian Lâm đi từ nhà đến viện bảo tàng?
- Thực hiện phép cộng 35 phút và 2 giờ 20 phút
*HSY : 
23 giờ 12 phút + 23 giờ 34 phút =
35 phút + 2 giờ 20 phút =
Bài giải
Thời gian Lâm đi từ nhà đến viện bảo tàng lịch sử là:
35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
Đáp số: 2 giờ 55 phút
4. Củng cố - dặn dò
- Nhắc lại cách cộng số đo thời gian
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
tiết 3:Thể dục
phối hợp chạy đà- bật cao
Trò chơi “chuyển nhanh, nhảy nhanh”
I/ Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn phối hợp chạy và bật cao. 
-Yêu cầu thực hiện đúng động tác và bật tích cực .
- Chơi trò chơi “Chuyển nhanh , nhảy nhanh”. 
- Yêu cầu biết và tham gia chơi một cách chủ động, tích cực.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 - Kẻ vạch và ô cho trò chơi, 2-4 quả bóng truyền. 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai mỗi động tác ,mỗi chiều 8-10 vòng.
-Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động
*Kiểm tra bài cũ: 5 HS tập bài thể dục.
2.Phần cơ bản.
*Ôn phối hợp chạy và bật nhảy-mang vác .
-Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
-Bật cao, phối hợp chạy đầ bật cao
- Chơi trò chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
 -GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định lượng
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2phút
2phút
18-22 phút
5-6 phút
3 phút
3 phút
6-8 phút
8-10 phút
4- 6 phút
1 –2 phút
1 phút
1 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
GV 0 0 0 0 0 0
 0 0 0 0 0 0
-ĐHTC.
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
-ĐHTL: GV
 0 0 0 0 0 
 0 0 0 0 0 
-ĐHKT:
 GV
 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
Tiết 4:
Địa lý
Châu Phi
I. Mục tiêu: 
+ Học xong bài này HS biết
- Xác định được trên bản đồ, vị trí địa lý giới hạn của Châu Phi 
- Nêu 1 số đặc điểm, vị trí, địa lý đặc điểm tự nhiên của Châu Phi.
- Thấy được mối quan hệ giữa địa lý với khí hậu, giữa khí hậu với động thực vật Châu Phi.
- Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lý với khí hậu với động, thực vật Châu Phi .
*HSY đọc nội dung của bài ghi nhớ được 1 – 2 đặc điểm chính về địa lí Châu Phi
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ tự nhiên - Châu Phi
- Quả địa cầu 
- Tranh ảnh hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa xa van ở Châu Phi
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 1.ổn định tổ chức :hát
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu vị trí giới hạn của Châu á, Châu Âu trên bản đồ.
3. Bài mới 
3.1. Vị trí địa lý giới hạn
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và cho biết
- HS quan sát H1 SGK và quả địa cầu, trả lời câu hỏi và chỉ bản đồ.
*HSY đọc nội dung của bài trong SGK
- Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái đất ?
- Châu Phi nằm ở Phía Nam Châu Âu và phía Tây Nam Châu á có vị trí nằm cân xứng đường xích đạo bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa hai chí tuyến
- Châu Phi giúp các Châu lục, biển và đại dương nào ?
- Châu Phi giáp các Châu Lục và Đại Dương nào ?
+ Phía Đông Bắc, Đông và Đông và Đông Nam giáp với ấn độ dương 
+ Phía Tây và Nam giáp với Đại Tây Dương
- Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của Châu Mĩ 
- Đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ Châu Phi (có vị trí nằm cân xứng đường xích đạo)
- Diện tích của Châu Phi là bao nhiêu 
- Diện tích của Châu Phi là 30 triệu Km2
- So sánh diện tích của Châu Phi với Châu lục khác ?
- Châu Phi là Châu lục đứng thứ 3 trên thế giới sau Châu á và Châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích Châu Âu
- GV chốt ý chỉ bản đồ mô tả vị trí giới hạn diện tích của Châu Phi
3.2. Đặc điểm tự nhiên
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Bước 1: HS dựa vào SGK và lược đồ tự nhiên của Châu Phi và trả lời câu hỏi.
*HSY tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn
- Địa hình Châu Phi có đặc điểm gì ?
- Địa hình Châu Phi tương đối cao, được coi như là cao nguyên khổng lồ
- Khí hậu Châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học ? vì sao?
-Khí hậu nóng khô vào bậc nhất thế giới 
- Vì Châu Phi nằm trong vòng đai nhiệt đới 
- Diện tích rộng lớn lại có biển ăn sâu vào đất liền 
- Chỉ trên địa hình 1 vị trí hoang mạc sa- ha - ra và vùng xa van của Châu Phi 
- Đại diện nhóm lên chỉ vị trí của hoang mạc xa- ha -ra và xa van trên bản đồ 
- HS nêu GV viết vào sơ đồ 
-HS nhìn vào sơ đồ hệ thống kiến thức xem tranh hoang mạc, rừng nhiệt đới xa van
	 Hoang mạc 
	 Xa - Ha -Ra 
 Khí hậu nóng 	 Thực vật và động vật
 khô bậc nhất	 sông, hồ rất	 nghèo nàn
 thế giới	 ít và hiếm nước
Xa Van
Khí hậu có một mùa mưa và một mùa mừa hô sâu sắc
Thực vật chủ yếu là cỏ
Nhiều động vật ăn cỏ và ăn thịt như Hươu cao cổ, ngựa vằn, voi, sư tử
4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
Tiết 5
Chính tả (nghe viết)
Ai là thuỷ tổ của loài người
i. mục tiêu
1. Nghe viết đúng chính tả bài "Ai là thuỷ tổ của loài người"
2. Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập
*HSY nghe đọc đánh vần chậm viết bài chính tả
II. Đồ dùng dạy học
1.ổn định tổ chức :hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Phiếu khổ to lên bảng thống kê để học sinh làm bài tâp 2
- Kiểm tra 2 học sinh viết một số từ khó
- Hoàng Liên Sơn, Pan xi păng, Sapa, Trờng Sơn, Ama, Dơ hao
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung bài
- GV đọc bài Ai là thuỷ tổ của loài người
- Lớp theo dõi trong SGK
- HS đọc bài chính tả
- 3 HS đọc thành tiếng
*HSY đọc trơn chậm nội dung của bài chính tả
- Bài chính tả nói về điều gì?
- Bài chính tả cho em biết về truyền thống của một số dân tộc trên thế giới và cách giải thích khoa học về vấn đề này.
b. Hướng dẫn viết từ khó
- Cho HS luyện viết những từ khó dễ viết sai.
- Chúa trời, A- đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, ấn Độ, B ra ma, Sác lơ Đác uyn
- Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài
- Tên người viết hoa tất cả các chữ cái đầu.
- Tên địa lí viết hoa chữ cái đầu.
c. Viết chính tả
- GV nhắc nhở trước khi viết 
- HS theo dõi
- GV đọc cho HS viết
- Mỗi câu đọc 3 lần
d. Soát lỗi chấm bài
*HSY nghe GV đọc đánh vần viết được 1 đoạn của bài
- GV đọc cho HS soát lỗi
- HS lấy bút chì gạch những lỗi sai
- Chấm bài
- Chấm 5-7 em
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS đọc
- Đọc truyện vui dân chơi đồ cổ
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- GV giao việc
+ Các em đọc lại truyện vui
+ Đọc chú thích trong SGK
+ Tìm tên riêng trong truyện vui vừa đọc
- Nêu được cách viết tên riêng đó.
- HS dùng bút chì gạch dưới những tên riêng tìm được.
- Cho HS làm bài: Các em dùng bút chì gạch dưới tên riêng trong truyện.
- 1 số em phát biểu ý kiến
*HSY đọc và viết lại các tên riêng nước ngoái và Việt Nam
- Cho HS trình bày kết quả
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt đúng
+ Tên riêng trong bài
+ Khổng Tử
+ Chu Văn Vương
+ Ngũ Đế
+ Chu
+ Cửa phủ Khương Thái Tông
- Cách viết hoa tên riêng đó là
- Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì tên riêng nước ngoài nhng được đọc theo Hán Việt
- Theo em anh chàng mua đồ cổ là người như thế nào?
- Anh chàng là kẻ gàn dở, mù quáng, hễ nghe ai bán một vật là đồ cổ là anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là thật hay giả. Cuối cùng anh bán cả nhà cửa, đi ăn mày 
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. 
Kế hoạch dạy học buổi chiều
I .Mục tiêu:
1 .HSY :
- Thực hành cộng trừ, nhân ,chia STP dạng đơn giản không nhớ.
-Đọc đánh vần 1 đoạn bất kì của bài tập đọc “Cửa sông”
-Nghe đọc đánh vần khổ thơ của bài tập đọc và viết ba câu cuối của bài “Cửa sông”
2. HS trung bình –khá .
-Thực hành làm lại các bài tập trong SGK tiết “Giới thiệu hình trụ và giới thiệu hình cầu”/126.
-Đọc bài tập đọc “ Cửa Sông” và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Viết được 1 -2 câu ghép có sử dụng quan hệ từ và xác định chủ ngữ ,vị ngữ.
-Viết 1 đoạn văn có nội dung tả đồ vật( Nội dung tự chọn).
II. các hoạt động dạy học.
MÔN
HọC SINH yếu
HS trung bình –khá
Toán
1. Bài 1: Tính.
a, 78,21+65,23= b, 62,76 +69, 42=
c, 79,65 -32,43 = d, 66,76 -14,24 =
2. Bài 2 :Đặt tính và tính.
a,

File đính kèm:

  • docTuan 25 da sua linh hao.doc