Bài giảng Tiếng việt - Ổn định tổ chức Tiết: 2+3

 Hoạt động 1: Luyện đọc

Luyện đọc lại bài tiết 1

 Hoạt động 2: Luyện viết:

HS tô đúng chữ e vào vở

Hướng dẫn HS tập tô chữ e

 Hoạt động 3:Luyện nói:

Hỏi: - Quan sát tranh em thấy những gì?

 - Mỗi bức tranh nói về loài vật nào?

 - Các bạn nhỏ trong bức tranh đang học gì?

 

doc16 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng việt - Ổn định tổ chức Tiết: 2+3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 số sách vở và đồ dùng còn thiếu của học sinh (nếu có) và yêu cầu các em mua bổ xung cho đủ.
- Khen ngợi những HS có đủ sách vở và đồ dùng học tập.
2- Hướng dẫn cách học, dán và bảo quản.
- GV dùng giấy bọc và sách vở đã chuẩn bị sẵn và làm thao tác mẫu vừa làm vừa hướng dẫn.
- GV theo dõi và HD những HS còn lúng túng
3- Giới thiệu một số ký hiệu và hiệu lệnh của giáo viên trong giờ học.
- GV viết ký hiệu và nêu 
+ Khoanh tay, nhìn lên bảng
B lấy bảng
V lấy vở
S lấy sách
C lấy hộp đồ dùng
N hoạt động nhóm
- GV chỉ vào từng ký hiệu có trên bảng và yêu cầu HS thực hành.
+ Nêu một số hiệu lệnh cơ bản
- Gõ hai tiếng thước: giơ bảng
- Gõ hai tiếng tiếp: xoay bảng
- Gõ một tiếng tiếp: hạ bảng
4- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh"
- GV nêu luật chơi và cách chơi 
- Chia lớp thành hai nhóm. Cử một người làm quản trò để nêu hiệu lệnh, các nhóm thực hiện theo hiệu lệnh. Mỗi lần đúng sẽ được 1 điểm sẽ thắng cuộc.
- Chuẩn bị sách vở và đồ dùng cho tiết sau:
- HS nêu; lớp trưởng điều khiển chung cả lớp, quản ca cho các bạn hát trước khi ra vào lớp.
- HS thực hiện theo Y/c
- HS theo dõi và thực hành
- HS theo dõi
- HS thực hành.
HS nghe và thực hành theo hiệu lệnh
- HS chơi theo sự đk của quản trò
Tiết 5: Đạo đức:
 EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
* HS biết được: 
- B­íc ®Çu biÝet trÎ em 6 tuæi ®­îc ®i häc.
- BiÕt tªn tr­êng, líp, tªn thÇy, c« gi¸o, mét sè b¹n bÌ trong líp.
- B­íc ®Çu biÕt giíi thiÖu vÒ tªn m×nh, nh÷ng ®iÒu m×nh thÝch tr­íc líp.
II. Tài liệu - Phương tiện:
- Vở BT Đạo đức 1
- Các bài hát về quyền trẻ em được học tập.
III. Các hoạt động dạy - học: 
 *Hoạt động 1: “Vòng tròn giới thiệu tên”
- Mục tiêu: Giúp HS biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp.
- Cách chơi: GV hướng dẫn cách chơi.
- Thảo luận: Trò chơi giúp các em điều gì? Em có vui khi được giới thiệu tên với bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không?
- Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
 *Hoạt động 2: HS tự giới thiệu về sở thích của mình.
- GV nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích.
- HS tự giới thiệu theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm giới thiệu trước lớp.
- GV: Những điều các bạn thích có giống như em không?
- GV kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích, những điều đó giống hoặc không giống nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác.
 * Hoạt động 3: HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình
- HS kể chuyện trong nhóm nhỏ (2 - 4 em); HS kể chuyện trước lớp.
- GV kết luận : Vào lớp 1em sẽ có thêm nhiều bạn mới, nhiều thầy, cô giáo mới, em sẽ được học nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán. Em và các bạn cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
 IV.Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại tên bài học. 
 - Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
TiÕt: 1+2 Tiếng Việt
Các nét cơ bản
I- Mục tiêu:
 - Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản
 - Bước đầu nắm được tên, quy trình viết các nét cơ bản, độ cao, rộng, nét bắt đầu và kết thúc.
 - Biết tô và viết được các nét cơ bản.
II- Đồ dùng dạy học: - Giấy tô ki có kẻ sẵn ô li
 - Sợi dây để minh hoạ các nét
III- Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
- KT sách, vở và đồ dùng của môn TV
- Nhận xét sau khi kiểm tra (ưu, nhược điểm)
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Dạy các nét cơ bản.
+ Giới thiệu từng nét ở tấm bìa đã chuẩn bị sẵn ở nhà.
- GV nêu lên từng nét
- HD và viết mẫu (kết hợp giải thích)
+ Nét thẳng: 
+ Nét ngang: (đưa từ trái sang phải)
- Nét thẳng đứng (đưa từ trên xuống)
- Nét xiên phải (đưa từ trên xuống)
- Nét xiên trái (đưa từ trên xuống)
+ Nét cong:
- Nét con kín (hình bầu dục đứng: 0)
- Nét cong hở: cong phải ( ) cong trái (c)
+ Nét móc:
- Nét móc xuôi:
- Nét móc ngược
- Nét móc hai đầu:
+ Nét khuyết
- Nét khuyến trên:
- Nét khuyết dưới
- GV chỉ bảng bất kỳ nét nào .Yêu cầu học sinh đọc tên nét đó.
- GV theo dõi và sửa sai
C- Hướng dẫn học sinh viết các nét cơ bản trên bảng con.
- GV viết mẫu, kết hợp với HD
- GV nhận xét, sửa lỗi
D- Củng cố - Dặn dò
+ Trò chơi: "Nhanh tay - Nhanh mắt"
- GV nêu tên trò chơi và luật chơi
- Cho HS chơi theo tổ
+ Nhận xét chung giờ học
+ Cả lớp đọc lại các nét một lần.
- HS lấy sách vở và đồ dùng đặt lên bàn để GVKT
- HS theo dõi và nhận biết các nét.
- HS đọc: lớp, nhóm, CN
- HS viết hờ bằng ngón trỏ xuống bàn.
- HS lần lượt luyện viết từng nét trên bảng con.
- HS chơi 2-3 lần
- Lớp trưởng làm quản trò
- HS đọc đồng thanh
Tiết 2
1. ổn định tổ chức
2. Luyện viết
3. Luyện viết vở tập viết
- GV hướng dẫn cách viết, cách trình bày trong vở tập viết.
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV chấm bài – nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố bài – nhận xét giờ học.
- HS hát tập thể.
- HS thực hành luyện viết vào bảng con các nét còn lại.
- HS mở vở tập viết đọc tên các nét cơ bản.
- HS viết bài
Tiªt 4 Toán (Tiết 1)
 Bài 1: Tiết học đầu tiên 
A- Mục tiêu:
Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước dầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
B- Dồ dùng dạy- học: - Sách toán 1
 - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 của HS
C- Các hoạt động dạy-học:
I- ổn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ
- Bài tập sách vở và đồ dùng của HS
- GV kiểm tra và nhận xét chung
- HS lấy sách vở và đồ dùng học toán cho GV kiểm tra
III- Bài mới:
+ Giới thiệu bài (ghi bảng)
1- Hoạt động 1: HD học sinh sử dụng toán 1
 - Cho HS mo sách toán 1
 - HD học sinh mở sách đến trang có tiết học đầu tiên.
+ Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1
- Từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên
- Sau tiết học đầu tiên mỗi tiết học có 1 phiếu, tên của bài học đặt ở đầu trang 
(Cho học sinh xem phần bài học)
- Cho HS thực hành gấp sách, mở sách và hướng dẫn cách giữ gìn sách.
- HS lấy sách toán ra xem 
- HS chú ý
- HS thực hành gấp, mở sách
2- Hoạt động 2: HD học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1
- Cho HS mở sách toán 1 đến bài "Tiết học đầu tiên" và cho HS thảo luận
? Trong tiết học toán lớp 1 thường có những hoạt động nào? bằng cách nào ? 
 Sử dụng những đồ dùng nào ?
- Tuy nhiên trong học toán thì học CN là quan trọng nhất, HS nên tự học bài, tự làm và kiểm tra.
- Trong tiết học có khi GV phải giới thiệu, giải thích (H1) có khi làm quen với q.tính (H2) có khi phải học nhóm (H4)
Cho học sinh nghỉ giữa tiết
- HS múa, hát tập thể
3- Hoạt động 3: Nêu các yêu cầu cần đạt khi học toán.
- Học toán 1 các em sẽ biết
- Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số....
- Làm tính cộng, tính trừ 
- Nhìn hình vẽ nên được bài toán, rồi yêu cầu phép tính giải.
- Biết giải các bài toán.
- Biết đo độ dài, biết xem lịch....
? Vậy học toán 1 em sẽ biết được những gì ?
? Muốn học toán giỏi các em phải làm gì ?
- HS chú ý nghe
- Một số HS nhắc lại
- Phải đi học đều, học thuộc bài, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ.
4- Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán cuả HS.
- Y/c HS lấy bộ đồ dùng học toán ra 
- GV lấy từng đồ dùng trong bộ đề dùng giơ lên và nêu tên gọi
- GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu học sinh lấy
- Giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó để làm gì ?
- HD HS cách mở, cất và bảo quản hộp đồ dùng
- HS làm theo yêu cầu của GV
- HS theo dõi
- HS nghe và lấy đồ dùng theo yêu cầu
- 1 số HS nhắc lại
- HS thực hành
5- Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: Thi cách lấy và cất đồ dùng 
ê: Chuẩn bị cho tiết học sau.
- HS chơi (2 lần)
Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2010
TiÕt: 1+2 Học âm
Bài 1: e
I- Mục tiêu:
	- Nhận biết được chữ và âm e
	- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : bé, mẹ, xe,ve, giấy ô li, sợi dây
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói về các lớp học của chim, ve, ếch
- HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III- Hoạt động dạy học: 
 1. Khởi động :
 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
 3. Bài mới :
Giới thiệu bài : Qua tìm hiểu tranh 
Hoạt động 1 : Nhận diện chữ và âm e
- Nhận diện chữ: Chữ e gồm một nét thắt
Hỏi: Chữ e giống hình cái gì?
 - Phát âm:
Hoạt động 2: Luyện viết
Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên bảng lớp (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
+ Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
4. Củng cố, dặn dò:
Thảo luận và trả lời: be, me,xe
Thảo luận và trả lời câu hỏi: sợi dây vắt chéo
(Cá nhân- đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Cả lớp viết trên bàn
Viết bảng con
Tiết 2:
 Hoạt động 1: Luyện đọc
Luyện đọc lại bài tiết 1
 Hoạt động 2: Luyện viết:
HS tô đúng chữ e vào vở
Hướng dẫn HS tập tô chữ e
 Hoạt động 3:Luyện nói:
Hỏi: - Quan sát tranh em thấy những gì?
 - Mỗi bức tranh nói về loài vật nào?
 - Các bạn nhỏ trong bức tranh đang học gì?
 - Các bức tranh có gì chung?
+ Kết luận : Học là cần thiết nhưng rất vui. Ai cũng phải đi học và học hành chăm chỉ.
4. Củng cố, dặn dò:
Phát âm e(Cá nhân- đồng thanh)
Tô vở tập viết
Các bạn đều đi học
TiÕt: 3 To¸n (Tiết 2)
Bài 2: Nhiều hơn, ít hơn
I- Mục tiêu:
 	Biết so sánh số lượng 2 nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.
II- Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng trang của Sách GK và một số đồ vật như : thước, bút chì, hộp phấn, khăn bảng.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị Sách Giáo khoa .
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Hãy kể những đồ dùng cần thiết khi học toán 
+ Muốn giữ các đồ dùng bền lâu thì em phải làm gì ? 
+ Nhận xét bài cũ 
3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài 
Hoạt động 1 : Giới thiệu nhiều hơn ít hơn
Mt :Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật.
- Giáo viên đưa ra 1 số cốc và 1 số thìa nói :
Có 1 số cốc và 1 số thìa, muốn biết số cốc nhiều hơn hay số thìa nhiều hơn em làm cách nào ?
- Sau khi học sinh nêu ý kiến, giáo viên gọi học sinh lên đặt vào mỗi cốc 1 cái thìa rồi hỏi cả lớp : 
 Còn cốc nào chưa có thìa ?
- Giáo viên nêu : Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói : 
 Số cốc nhiều hơn số thìa 
- Tương tự như vậy giáo viên cho học sinh lặp lại “ số thìa ít hơn số cốc “
- Giáo viên sử dụng một số bút chì và một số thước yêu cầu học sinh lên làm thế nào để so sánh 2 nhóm đồ vật .
Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo khoa
Mt : Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh các số lượng.
- Cho học sinh mở sách Giáo khoa quan sát hình. Giáo viên giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng như sau, chẳng hạn : 
 Ta nối 1 cái ly chỉ với 1 cái thìa, nhóm nào có đối tượng thừa ra thì nhóm đó nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.
- Cho học sinh thực hành. 
- Giáo viên nhận xét đúng sai. 
- Tuyên dương học sinh dùng từ chính xác. 
Hoạt động 3: Trò chơi nhiều hơn- ít hơn 
Mt : Củng cố khái niệm “ Nhiều hơn – Ít hơn “ .
- Giáo viên đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. Cho học sinh thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn. 
- Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh 
- Cho học sinh suy nghĩ nêu cách so sánh số cốc với số thìa 
- Học sinh chỉ vào cái cốc chưa có thìa 
– Học sinh lặp lại số cốc nhiều hơn số thìa 
-Học sinh lặp lại số thìa ít hơn số cốc
- Học sinh lên ghép đôi cứ 1 cây thước ghép với 1 bút chì nếu bút chì thừa ra thì nêu : số thước ít hơn số bút chì. Số bút chì nhiều hơn số thước 
- Học sinh mở sách thực hành 
- Học sinh nêu được : 
Số nút chai nhiều hơn số chai
- Số chai ít hơn số nút chai 
Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt
- Số củ cà rốt ít hơn số thỏ 
Số nắp nhiều hơn số nồi
- Số nồi ít hơn số nắp ….v.v
Số phích điện ít hơn ổ cắm điện
- Số ổ cắm điện nhiều hơn phích cắm điện 
- Học sinh nêu được : 
Ví dụ : -số bạn gái nhiều hơn số bạn trai, số bạn trai ít hơn số bạn gái. 
 - Số bàn ghế học sinh nhiều hơn số bàn ghế giáo viên. Số bàn ghế giáo viên ít hơn số bàn ghế học sinh. 
4. Củng cố dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? 
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh về tập nhìn hình nêu lại.
- Chuẩn bị bài hôm sau.
Thứ năm ngày 19 tháng 8 năm 2010
Tiết: 1 Toán (tiết 3)
Bài 3: Hình vuông, hình tròn
I- Mục tiêu.
- Nhận biết được hình vuông , hình tròn, nói đúng tên hình. 
II- Đồ dùng dạy học:
	- GV: 1 số hình vuông, hình tròn màu sắc, kích thước khác nhau, 1số vật thật có dạng hình vuông, hình tròn.
	- HS: Bộ đồ dùng học toán …
III- Các hoạt động dạy học:
1. Ổn Định : Hát – chuẩn bị Sách Giáo khoa. Hộp thực hành 
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ So sánh số cửa sổ và số cửa đi ở lớp học em thấy thế nào ?
+ Số bóng đèn và số quạt trong lớp ta, số lượng vật nào nhiều hơn, ít hơn ?
+ Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài 
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình 
- Giáo viên đưa lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho học sinh xem rồi đính lên bảng. Mỗi lần đưa 1 hình đều nói Đây là hình vuông 
- Giáo viên đính các hình vuông đủ màu sắc kích thước khác nhau lên bảng hỏi học sinh Đây là hình gì ?
- Giáo viên xê dịch vị trí hình lệch đi ở các góc độ khác nhau và hỏi Còn đây là hình gì?
Giới thiệu hình tròn và cho học sinh lặp lại
- Đính 1 số hình tròn có đủ màu sắc và vị trí, kích thước khác nhau
Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo khoa
- Yêu cầu học sinh lấy các hình vuông, hình tròn trong bộ thực hành toán để lên bàn 
- Giáo viên chỉ định học sinh cầm hình lên nói tên hình 
- Cho học sinh mở sách Giáo khoa nêu tên những vật có hình vuông, hình tròn 
* Thực hành :
- Học sinh tô màu hình vuông, hình tròn vào vở bài tập toán 
- Giáo viên đi xem xét hướng dẫn học sinh yếu 
Nhận dạng hình qua các vật thật 
- Giáo viên cho học sinh tìm xem trong lớp có những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn 
- Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh 
- Học sinh quan sát lắng nghe 
- Học sinh lặp lại hình vuông
- Học sinh quan sát trả lời 
- Đây là hình vuông
- Học sinh cần nhận biết đây cũng là hình vuông nhưng được đặt ở nhiều vị trí khác nhau.
- Học sinh nêu : đây là hình tròn 
- Học sinh nhận biết và nêu được tên hình 
- Học sinh để các hình vuông, tròn lên bàn. Cầm hình nào nêu được tên hình đó ví dụ : 
Học sinh cầm và đưa hình vuông lên nói đây là hình vuông 
Học sinh nói với nhau theo cặp 
- Bạn nhỏ đang vẽ hình vuông 
- Chiếc khăn tay có dạng hình vuông
- Viên gạch lót nền có dạng hình vuông
- Bánh xe có dạng hình tròn
- Cái mâm có dạng hình tròn 
- Bạn gái đang vẽ hình tròn 
- Học sinh biết dùng màu khác nhau để phân biệt hình vuông, hình tròn.
- Mặt đồng hồ có dạng hình tròn, quạt treo tường có dạng hình tròn, cái mũ có dạng hình tròn.
- Khung cửa sổ có dạng hình vuông, gạch hoa lót nền có dạng hình vuông, bảng cài chữ có dạng hình vuông…v.v.
4. Củng cố, dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về hoàn thành bài tập 
- Xem trước bài hôm sau 
– Khen ngợi học sinh hoạt động tốt.
Tiết: 2+3 Học âm
Bài 1: b
I- Mục tiêu:
	- Nhận biết được chữ và âm b
	- Đọc được: be
	- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: - Tranh minh hoạ có tiếng : bé, bẽ, bóng, bà, giấy ôli, sợi dây
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói : chim non, voi, gấu, em bé
- HS: - S GK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau
III- Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Đọc và viết :e (Trong tiếng me,ve,xe)
 - Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: - GV giới thiệu qua tranh ảnh tìm hiểu.
Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm:
- Nhận diện chữ: Chữ b gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt
Hỏi: So sánh b với e?
- Ghép âm và phát âm: be,b
Hoạt động 2: Luyện viết
GV viết mẫu trên bảng lớp.
-Hướng dẫn viết bảng con :
4. Củng cố, dặn dò:
 Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Đọc bài tiết 1
GV sữa lỗi phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
HS tô đúng âm b và tiếng be vào vở
GV hướng dẩn HS tô theo dòng
Hoạt động 3: Luyện nói: “Việc học tập của từng cá nhân”
Hỏi: - Ai học bài? Ai đang tập viết chữ e?
 - Bạn voi đang làm gì? Bạn ấy có biết đọc chữ không?
 - Ai đang kẻ vở? Hai bạn nhỏ đang làm gì?
 - Các bức tranh có gì giống và khác nhau?
4. Củng cố và dặn dò
- Đọc SGK
- Củng cố và dặn dò
- Nhận xét và tuyên dương
Thảo luận và trả lời: bé, bẻ, bà, bóng
Giống: nét thắt của e và nét khuyết trên của b
Khác: chữ b có thêm nét thắt
Ghép bìa cài. 
Đọc (C nhân- đ thanh)
Viết : b, be
Đọc :b, be (CN- đ. thanh)
Viết vở Tập viết
Thảo luận và trả lời
Giống: Ai cũng tập trung vào việc học tập
Khác: Các loài khác nhau có những 
công việc khác nhau
Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
TiÕt: 1+2 Tiếng Việt
Bài 3: Dấu sắc 
I- Mục tiêu:
- Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc.
	- Đọc được tiếng: bé
	- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : bé, cá, lá, chó,khế
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói : một số sinh hoạt của bé ở nhà trường
- HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng , con, phấn, khăn lau.
III- Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Viết và đọc : b, be (Viết bảng con và đọc 5-7 em)
 - Chỉ b ( Trong các tiếng : bé , bê, bóng) (Đọc 2-3 em)
 - Nhận xét KTBC 
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài- GV giới thiệu qua tranh ảnh tìm hiểu.
Hoạt động 1: Dạy dấu thanh:
 Nhận diện dấu sắc có một nét 
xiên phải
Hỏi: Dấu sắc giống cái gì ?
b. Ghép chữ và phát âm: 
-Hướng dẫn ghép:
 -Hướng dẫn đọc:
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên trên bảng lớp(Hướng dẫn qui trình đặt bút)
+ Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
4. Củng cố, dặn dò :
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
HS phát âm đúng tiếng bé
Đọc lại bài tiết 1
GV sữa lỗi phát âm
Hoạt động 2: Luyện nói:
 Treo tranh
Hỏi: -Quan sát tranh : Những em bé thấy những gì?
 - Các bức tranh có gì chung?
 - Em thích bức tranh nào nhất ? Vì sao?
Phát triển chủ đề nói:
- Ngoài hoạt động kể trên, em và các bạn có những hoạt động nào khác?
- Ngoài giờ học,em thích làm gì nhất?
- Đọc lại tên của bài này?
Hoạt động 2: Luyện viết
HS tô đúng:be, bé vào vở
Hướng dẫn HS tô theo từng dòng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc SGK, bảng lớp
- Củng cố dặn dò
- Nhận xét – tuyên dương
Đọc dấu sắc trong các tiếng bé, lá, chó, khế, cá(Cá nhân- đồng thanh)
- Thảo luận nhóm ( Các bạn đang ngồi học trong lớp. Hai bạn gái nhảy dây. Bạn gái đi học)
Đều có các bạn đi học
Thảo luận và trả lời câu hỏi: Thước đặt nghiêng
bé(Cá nhân- đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Cả lớp Tô vở tập viết. 
Bé(Cá nhân- đồng thanh)
TiÕt: 4 To¸n (tiết 4)
Bµi 4: H×nh tam gi¸c
I- Mục tiêu:
	Nhận biết được hình tam giác, nói dúng tên hình.
II- Đồ dùng dạy học:
 + Một số hình tam giác mẫu 
 + Một số đồ vật thật : khăn quàng, cờ thi đua, bảng tín hiệu giao thông …
III- Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa .
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Giáo viên đưa hình vuông hỏi : - đây là hình gì ?
+ Trong lớp ta có vật gì có dạng hình tròn ?
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tam giác
Mt :Học sinh nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác
- Giáo viên gắn lần lượt các hình tam giác lên bảng và hỏi học sinh : Em nào biết được đây là hình gì ?
- Hãy nhận xét các hình tam giác này có giống nhau không 
- Giáo viên khắc sâu cho học sinh hiểu : Dù các hình ở bất kỳ vị trí nào, có màu sắc khác nhau nhưng tất cả các hình này đều gọi chung là hình tam giác. 
- Giáo viên chỉ vào hình bất kỳ gọi học sinh nêu tên hình 
Hoạt động 2 : Nhận dạng hình tam giác
Mt : Học sinh nhận ra hình qua các vật thật, bộ đồ dùng,hình trong sách GK .
-Giáo viên đưa 1 số vật thật để học sinh nêu được vật nào có dạng hình tam giác 
Cho học sinh lấy hình tam giác bộ đồ dùng ra
- Giáo viên đi kiểm tra hỏi vài em : Đây là hình gì ?
Cho học sinh mở sách giáo khoa 
- Nhìn hình nêu tên 
- Cho học sinh nhận xét các hình ở dưới trang 9 được lắp ghép bằng những hình gì ?
* Học sinh thực hành :
- Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông có 

File đính kèm:

  • docTuan 1.doc