Bài giảng Tiếng việt - Bài 22: Âm p - Ph -nh

MĐYC:

- HS đọc được y, tr, y tá, tre ngà ;từ và câu ứng dụng

- Viết được : y,tr,ytá,tre ngà.

-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : nhà trẻ

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

B- ĐDDH:

Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.

C- HĐDH: Tiết 1

I/KTBC: 2 HS đọc và viết: bó ngò, bé ngã, nghi ngờ, nghệ sĩ.

 

doc28 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiếng việt - Bài 22: Âm p - Ph -nh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 loại gà mà em biết?
? Gà của nhà em là loại gà nào?
? Gà thường ăn gì?
?Con gà ri trong tranh vẽ là gà sống hay gà mái? Tại sao em biết?
Trò chơi: Thi chỉ nhanh các tiếng ứng dụng.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 24.
TOÁN
Bài 22: LUYỆN TẬP.(Trang 38)
A- MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 ;biết đọc ,viết,so sánh các số trong phạm vi 10,cấu tạo của số 10.
- GD HS yêu thích và chịu khó làm bài.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Các nhóm đồ vật, mô hình phù hợp, các tấm bìa ghi số và dấu ><=.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I/ KTBC: HS làm bảng: Điền dấu: 3 ... 5	4 ... 4
	5 ... 2	1 ... 2
II/ BÀI MỚI:
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Nối mỗi nhóm đồ vật với số thích hợp.
- HS nêu yêu cầu: Nối mỗi nhóm vật với số thích hợp.
- HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
Chữa bài: HS nêu bài làm của mình. Lớp nhận xét.
VD: Có 8 con mèo ta nối với ô số 8.
Bài 3: Điến số hình tam giác vào ô trống.
- HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
Chữa bài: HS nêu kết quả. VD: Có 10 hình tam giác, gồm 5 hình tam giác xanh và 5 hình tam giác trắng. (phần a)
Bài 4: So sánh các số.
- Phần a: HS tự điền dấu ><= vào ô trống rồi đọc kết quả bài làm.
- Phần b, c: GV nêu nhiệm vụ của từng phần. HS làm bài, chữa bài.
2. Trò chơi: Xếp đúng thứ tự: từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
- VN làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 07 tháng 10 năm 2009
TIẾNG VIỆT
Bài 24: ÂM Q - QU, GI
A- MĐYC:
- HS đọc được q - qu, gi, chợ quê, cụ già ;từ và câu ứng dụng
-Viết được q,qu,gi,chợ quê,cụ già
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề :quà quê
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
B- ĐDDH:
Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
Chữ q viết thường.
C- HĐDH: 	Tiết 1
I/KTBC: 2 HS đọc và viết: nhà ga, gồ ghề, gà gô, ghi nhớ.
2 HS đọc bài ở SGK.
II/BÀI MỚI:
1.GTB:
- GV giới thiệu và ghi bảng: q-qu, gi. HS đọc theo GV: cu, quờ, di.
2. Dạy chữ ghi âm:
a) Dạy âm q:
- Phát âm: q (cu).
- HS phát âm: cá nhân, lớp. GV chỉnh sửa.
b) Dạy âm qu:
- Phát âm và đánh vần tiếng:
+ GV phát âm mẫu qu (môi tròn lại, gốc lưỡi nhích về phía ngạc mềm, hơi thoát ra xát nhẹ). HS nhìn bảng phát âm. GV sửa lỗi.
+ GV viết bảng: quê. 
+ HS phân tích tiếng quê: Trong tiếng quê, có âm qu ghép với âm ê. Âm qu đứng trước, âm ê đứng sau.
- GV đánh vần: quờ - ê - quê. HS đánh vần: Cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi. HS ghép chữ: q, qu, quê.
c) Dạy âm gi: Tiến hành tương tự âm qu.
- Phát âm: di.
HS ghép chữ: gi, già.
d) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu ở bảng.
- Nhận diện chữ: * GV đưa chữ mẫu q viết thường cho HS quan sát. GV tô lại chữ q đó và nói: Chữ q gồm 1 nét cong hở phải và nét sổ thẳng.
+ So sánh q với a: Giống: nét cong hở phải.
	 Khác: q có nét nét sổ thẳng dài, a có nét móc ngược.
* Chữ qu là chữ ghép từ hai con chữ q và u.
* Chữ gi là chữ ghép từ hai con chữ g và i.
+ So sánh gi với g: 	Giống: đều có con chữ g.
	Khác: gi có thêm i đằng sau.
- HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly?.
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai
đ) Đọc tiếng ứng dụng:
- GV chép bảng các tiếng ứng dụng.
- HS đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, đồng thanh.
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV đọc mẫu - HS đọc, GV nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm.
- Đọc câu ứng dụng:
+ HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. GV nêu nhận xét chung.
+ HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ HS tìm tiếng mới, giải thích câu.
+ GV đọc mẫu câu ứng dụng.
+ 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét.
b) Luyện viết:
- HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: q qu gi chợ quê, cụ già. GV theo dõi, uốn nắn.
c) Luyện nói:
- HS đọc yêu cầu của bài: chợ, phố, thị xã.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì?
? Qùa quê gồm những thứ quà gì?
? Em thích thứ quà gì nhất?
? Ai hay cho em quà? 
? Được quà em có chia cho mọi người ko?
? Mùa nào thường có nhiều quà từ làng quê?
Trò chơi: Thi chỉ nhanh các tiếng ứng dụng.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 25.
TOÁN
Bài 23: LUYỆN TẬP CHUNG. (Trang 40)
A- MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; cấu tạo của số 10; thứ tự của mỗi số.
- Giáo dục HS chịu khó làm bài đúng, đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh ở SGK.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I/ KTBC: HS điền số thích hợp vào ô trống.
HS đếm xuôi, ngược từ 0 đến 10, từ 10 đến 0.
II/ BÀI MỚI:
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Nối (theo mẫu).
- HS nêu yêu cầu: Nối mỗi nhóm vật với số thích hợp.
- HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
Chữa bài: HS nêu bài làm của mình. Lớp nhận xét.
VD: Có 10 bông hoa ta nối với số 10.
Bài 3: Viết số thích hợp.
- HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
a) Viết theo thứ tự từ 10 đến 1.
b) Viết theo thứ tự từ 1 đến 10.
Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. 
Bài 4: Viết các số 6, 1, 3, 7 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. 
a) 1, 3, 6, 7. 	b) 7, 6, 3, 1.
2. Trò chơi: Xếp đúng thứ tự: từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm, chữa bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
TNXH
Bài 6: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG
A- MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khoẻ, đẹp.
- Biết chăm sóc răng đúng cách.
- Tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hằng ngày. 
- HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn răng.
B- ĐDDH: Bàn chải, kem đánh răng. Mô hình răng, muối ăn, giấy sạch, vòng tròn nhỏ = tre. Các tranh minh họa bài. Phiếu học tập.
C- HĐDH:
Khởi động: TC: "Ai nhanh, ai khéo" để nêu được vai trò của răng. GV gtb. HĐ1: Làm việc theo cặp.
* Mục tiêu: Biết tn là răng khoẻ, đẹp; tn là răng bị sún, bị sâu hoặc thiếu v/s.
* Tiến hành:
B1: GV hd HS: 2 HS quay mặt vào nhau, lần lượt từng người qsát hàm răng của nhau và nhận xét xem răng của bạn em ntn?. (trắng, đẹp hay bị sún, bị sâu)
- HS làm việc ở nhóm theo yêu cầu của GV.
B2: GV nêu yêu cầu: Nhóm nào xung phong nói cho cả lớp biết về kết quả làm việc của nhóm mình: Răng của bạn em có bị sún, bị sâu ko?.
- 1 số nhóm trình bày kết quả quan sát của nhóm mình.
GV kl: Hàm răng TE có đầy đủ 20 chiếc gọi là răng sữa. Khi răng sữa hỏng hay đến tuổi thay, răng sữa sẽ bị lung lay và rụng (khoảng 6 tuổi), khi đó răng mới sẽ được mọc lên chắc chắn hơn gọi là răng vĩnh viễn. Nếu răng vĩnh viễn bị sâu, bị rụng sẽ ko mọc lại nữa. Vì vậy, việc giữ vệ sinh và bảo vệ răng là rất cần thiết và quan trọng.
HĐ2: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: HS biết nên làm gì và ko nên làm gì để bảo vệ răng.
* Tiến hành: 
B1: GV hdẫn: Quan sát các hình ở trang 14,15.Chỉ và nói về việc làm của các bạn trong mỗi hình.Việc làm nào đúng,việc làm nào sai? Tsao?
- HS hỏi và trả lời nhau theo hd của GV.
B2: GV nêu câu hỏi - HS trả lời. 
- Lớp và GV nhận xét, bổ sung.
? Việc làm nào của các bạn là đúng, việc làm nào sai? Vì sao?
KL: GV tóm tắt lại ý chính.
CC, DD: Về nhà học lại bài và xem bài sau.
Thứ năm ngày 08 tháng 10 năm 2009
TIẾNG VIỆT
Bài 25: ÂM NG ,NGH
A- MĐYC:
- HS đọc được ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ; từ và câu ứng dụng
-Viết được : ng, ngh,cá ngừ,củ nghệ 
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề bê,nghé,bé
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
B- ĐDDH:
Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C- HĐDH: 	Tiết 1
I/KTBC: 2 HS đọc và viết: quà quê, giả vờ.
2 HS đọc bài ở sgk.
II/BÀI MỚI:
1.GTB: - HS quan sát tranh: kẻ, khế. 
- GV giới thiệu và ghi bảng. HS đọc: ng, ngh.
2. Dạy chữ ghi âm:
a) Dạy âm ng:
- Phát âm và đánh vần tiếng:
+ GV phát âm mẫu ng (gốc lưỡi nhích về phía vòm miệng, hơi thoát ra qua cả 2 đường mũi và miệng). HS nhìn bảng phát âm. GV sửa lỗi.
+ GV viết bảng: ngừ, và đọc: ngừ. HS đọc: ngừ.
+ HS trả lời về vị trí: Trong tiếng ngừ, có âm ng ghép với âm ư. Âm ng đứng trước, âm ư đứng sau và dấu thanh huyền nằm trên đầu âm ư.
- GV đánh vần: ng - ư - ngư - huyền - ngừ. HS đánh vần: Cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi.
- HS đọc trơn: ngừ - cá ngừ. GV sửa lỗi.
- HS ghép chữ: ng, cá ngừ.
b) Dạy âm ngh: Tiến hành tương tự âm ng.
- Phát âm: ngờ. Đánh vần: ngờ - ê - nghê - nặng - nghệ.
c) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu ở bảng.
- Nhận diện chữ: * GV viết bảng ng viết thường cho HS quan sát. GV tô lại chữ ng đó và nói: Chữ ng là chữ ghép từ 2 con chữ n và g.
+ So sánh ng với n: Giống: con chữ n.
	 Khác: ng có thêm g.
* Chữ ngh là chữ ghép từ 3 con chữ n, g và h.
+ So sánh ngh với ng: Giống: đều có ng.
	 	 Khác: ngh có thêm h.
- HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly?.
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai
d) Đọc tiếng ứng dụng:
- GV chép bảng các tiếng ứng dụng.
- HS đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, đồng thanh.
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV đọc mẫu - HS đọc, GV nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm.
- Đọc câu ứng dụng:
+ HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. GV nêu nhận xét chung.
+ HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ HS tìm tiếng mới, giải thích câu.
+ GV đọc mẫu câu ứng dụng.
+ 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét.
b) Luyện viết:
- HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. GV theo dõi, uốn nắn.
c) Luyện nói:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì? Ba nhân vật trong tranh có gì chung? (còn bé)
? Bê là con của con gì? Nó có màu gì?
? Nghé là con của con gì? Nó có màu gì?
? Quê em còn gọi bê, nghé tên gì nữa? Bê, nghé ăn gì?
? Em có biết bài hát nào về bê, nghé ko? Hát cho lớp nghe.
Trò chơi: Thi chỉ nhanh các tiếng ứng dụng.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 26.
TOÁN
Bài 24: LUYỆN TẬP CHUNG.(Trang 42)
A- MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- So sánh các số trong phạm vi 10 ;cấu tạo của số 10 .
-Sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong pham vi 10.
- Giáo dục HS chịu khó làm bài đúng, đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh ở SGK.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I/ KTBC: HS xếp thứ tự từ bé đến lớn: 7, 5, 4, 9.
	 từ lớn đến bé: 8, 10, 6, 3.
II/ BÀI MỚI:
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Điền số. 
- HS nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
Chữa bài: HS nêu số phải điền rồi đọc cả dãy số. Lớp nhận xét.
Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- HS nêu yêu cầu của bài, tự làm bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp và GV nhận xét. 
VD: 4 bé hơn 5.
4 2
7 > 5	4 = 4	10 > 9	7 0
Bài 3: Điến số thích hợp vào ô trống.
- HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
Chữ bài: HS nêu kết quả. (Như bài 2)
0 9	3 < 4 < 5.
Bài 4: Sắp xếp các số cho trước theo thứ tự.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài: HS đọc kết quả các dãy số.
a) 2, 5, 6, 8, 9.
b) 9, 8, 6, 5, 2.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm, chữa bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009
TIẾNG VIỆT
Bài 26: ÂM Y -TR (2 tiết)
A- MĐYC:
- HS đọc được y, tr, y tá, tre ngà ;từ và câu ứng dụng
- Viết được : y,tr,ytá,tre ngà.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : nhà trẻ 
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
B- ĐDDH:
Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C- HĐDH: 	Tiết 1
I/KTBC: 2 HS đọc và viết: bó ngò, bé ngã, nghi ngờ, nghệ sĩ.
2 HS đọc bài ở sgk.
II/BÀI MỚI:
1.GTB: - HS quan sát tranh: y tá, tre ngà. 
- GV giới thiệu và ghi bảng. HS đọc: y (y dài), tr.
2. Dạy chữ ghi âm:
a) Dạy âm y:
- Phát âm và đánh vần tiếng:
+ GV phát âm mẫu y (như i). HS nhìn bảng phát âm. GV sửa lỗi.
+ GV viết bảng: y, và đọc: y. HS đọc: y.
- GV đánh vần: y (y đứng 1 mình). HS đánh vần: Cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi.
- HS đọc trơn: y - y tá. GV sửa lỗi.
- HS ghép chữ: y, y tá.
b) Dạy âm tr: Tiến hành tương tự âm y.
- Phát âm: trờ. Đánh vần: trờ - e - tre.
Ghép chữ: tr, tre ngà.
c) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu ở bảng.
- Nhận diện chữ: * GV viết bảng y viết thường cho HS quan sát. GV tô lại chữ y đó và nói: Chữ y gồm nét xiên phải, nét móc ngược và nét khuyết dưới.
+ So sánh y với i: Giống: nét xiên phải, nét móc ngược.
	 Khác: y có thêm nét khuyết dưới.
* Chữ tr là chữ ghép từ 2 con chữ t và r.
+ So sánh tr với t: Giống: đều có t.
	 Khác: tr có thêm r.
- HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly?.
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai
d) Đọc tiếng ứng dụng:
- GV chép bảng các tiếng ứng dụng.
- HS đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, đồng thanh.
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV đọc mẫu - HS đọc, GV nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm.
- Đọc câu ứng dụng:
+ HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. GV nêu nhận xét chung.
+ HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ HS tìm tiếng mới, giải thích câu.
+ GV đọc mẫu câu ứng dụng.
+ 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét.
b) Luyện viết:
- HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: y, tr, y tá, tre ngà. GV theo dõi, uốn nắn.
c) Luyện nói:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì? Các em bé đang làm gì?
? Hồi bé em có đi nhà trẻ không?
? Người lớn duy nhất trong tranh được gọi là cô gì? (cô trông trẻ)
? Nhà trẻ quê em nằm ở đâu? Trong nhà trẻ có những đồ chơi gì?
? Nhà trẻ khác lớp 1 em đang học ở chỗ nào? 
? Em có biết bài hát nào hồi đang học ở nhà trẻ và mẫu giáo ko? Hát cho lớp nghe.
Trò chơi: Thi tìm chữ (từ) nhanh.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 27.
THỂ DỤC
Bài 6: ĐHĐN - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
A- MỤC TIÊU:
- Ôn 1 số kĩ năng ĐHĐN đã học. Yêu cầu thực hiện chính xác, nhanh và kỉ luật.
- Học dàn hàng, dồn hàng. Y/c biết và thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
- Ôn trò chơi "Qua đường lội". Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
- Giáo dục HS yêu thể thao, thường xuyên tập luyện TDTT.
B- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
Vệ sinh sân tập sạch sẽ.
GV: Kẻ sân để chơi trò chơi.
C- ND VÀ PPLL
I/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
- Lớp đứng vỗ tay và hát.
* Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Trò chơi "Diệt các con vật có hại". ĐH vòng tròn.
II/ Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái: 3 lần. Sau mỗi lần tập GV nhận xét, HS giải tán rồi tập hợp lại thi đua xem tổ nào tập hợp nhanh, thẳng hàng, trật tự. 
Lần 1: GV điều khiển.
L2, 3:Lớp trưởng điều khiển. GV giúp đỡ.
- Dàn hàng, dồn hàng: GV vừa giải thích vừa làm mẫu cho HS qsát rồi tập. Sau mỗi lần tập GV nhận xét, bổ sung thêm những điều HS chưa biết hoặc sai.
HS: không được chen lấn, xô đẩy nhau.
- Ôn trò chơi "Qua đường lội"
HS nhớ lại và nắm vững cách chơi.
HS chơi chính thức có thưởng, phạt.
III/ Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay và hát.
* Trò chơi hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài. GV cho 1 vài HS lên thực hiện động tác. Lớp nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét giờ học, VN ôn các nội dung đã học.
THỦ CÔNG
Bài: XÉ DÁN HÌNH QUẢ CAM (T1)
A- MỤC TIÊU:
- HS biết cách xé, dán hình quả cam từ hình vuông.
- Xé được hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối, phẳng.
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận, vệ sinh lớp học.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
T: Bài mẫu, giấy màu, giấy trắng, hồ, khăn lau.
H: Giấy màu, giấy nháp, hồ dán, bút chì, vở TC, khăn lau tay.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV cho HS xem bài mẫu và trả lời về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam (hình hơi tròn, phình ở giữa, phía trên có cuống và lá, phía dưới hơi lõm. Khi quả cam chín có màu vàng đỏ)
? Em hãy cho biết có những quả nào giống hình quả cam? (táo, quýt)
2. GV hướng dẫn mẫu:
a) Xé hình quả cam: GV vừa làm mẫu các thao tác vẽ và xé vừa hdẫn
- GV lấy giấy màu lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
- GV làm thao tác xé từng cạnh rời hình vuông ra.
- Xé 4 góc của hình vuông theo đường vẽ (2 góc trên xé nhiều hơn).
- Xé, chỉnh sửa cho giống hình quả cam.
- Lật mặt màu để HS quan sát.
b) Xé hình lá:
- Lấy giấy màu xanh vẽ 1 hình CN dài 4 ô, ngắn 2 ô.
- Xé hình chữ nhật. Xé 4 góc của hình CN theo đường vẽ
- Xé, chỉnh sửa cho giống hình lá.
- Lật mặt màu để HS quan sát.
c) Xé hình cuống lá: 
- Lấy 1 mảnh giấy màu xanh, vẽ và xé 1 hình CN dài 4 ô, ngắn 1 ô.
- Xé đôi hình CN, lấy 1 nửa để làm cuống (có thể 1 đầu to, 1 đầu nhỏ)
d) Dán hình:
- GV làm thao tác bôi hồ, dán quả, cuống và lá lên giấy nền. HS quan sát.
* GV nhận xét tiết học.
VN thực hành trên giấy nháp cho thành thạo để tiết 2 thực hành.
Chiều thứ hai
TIẾNG VIỆT
BÀI TẬP (ph, nh)
A- MĐYC:
- Giúp HS làm đúng các dạng bài tập (Nối, điền, viết)
- Luyện HS đọc thành thạo các bài tập, viết đúng mẫu.
- Giáo dục HS yêu thích môn học, chịu khó làm bài.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Sử dụng tranh ở vở bài tập.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC:
- Đọc, viết: phố xá, nhà lá.
- Đọc bài ở SGK: 2 em.
II/ BÀI MỚI: 
GV giới thiệu bài và gb đề bài.
1.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Nối.
- HS nêu yêu cầu của bài: Nối.
- HS đọc tiếng, tìm nối đúng từ.
- HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
Nhớ nhà, nho khô, phố cổ.
Bài 2: Điền.
- HS nêu yêu cầu của bài: Điền ph hay nh?
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, gọi tên, tìm âm điền vào chỗ chấm cho thích hợp.
- Mẫu: phá. HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài của mình: phá cỗ, nhổ cỏ.
Bài 3: Viết.
 - HS nêu yêu cầu: Viết.
- HS đọc từ cần viết, quan sát xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết mẫu ở bảng cho HS theo dõi.
- HS viết vào vở: phá cỗ, nhổ cỏ. GV theo dõi, nhắc nhở.
2.Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN học bài và xem bài sau. 
TIẾNG VIỆT
LUYỆN CHÍNH TẢ
A- MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm chắc các âm: ph, nh. Viết đúng lỗi chính tả của bài.
- Luyện cho HS viết đều, viết thành thạo.
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bút, vở chính tả.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC: Lồng vào bài mới.
II/ BÀI MỚI:
1.Hướng dẫn HS viết bảng:
- GV nhắc lại cho HS viết bảng con các âm: ph, nh. 
- HS tìm tiếng mới ghi vào bảng con. GV chữa và ghi ở bảng lớp cho HS quan sát. 
VD: phố xá, nhà lá, nho khô, nhớ nhà, phố cổ, phá cỗ, nhổ cỏ, phở bò, ...
- HS đọc lại các từ trên bảng.
2.Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV nhắc cho HS viết các âm, từ GV ghi ở bảng cho HS viết vào vở.
- GV đọc cho HS viết câu ứng dụng của bài: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. Chợ, phố, thị xã.
- GV đọc cho HS dò lại bài. HS tự dò lại bài.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS.
- VN viết lại bài vào vở ở nhà. Xem bài sau.
TOÁN
BÀI TẬP (Số 10)
A- MĐYC:
- Củng cố để HS nắm chắc các bài tập về số 10.
- Làm tốt các bài tập ở vở bt.
- HS có ý thức và chịu khó làm bài tốt.
B- ĐDDH: Vở bt. Tranh ở vở bt.
C- HĐDH:
I/ KTBC: HS viết và đếm các số từ 0 đến 10 và ngược lại.
II/ BÀI TẬP: GVHDHS làm bài tập.
Bài 1: Viết số.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GVHDHS viết số 10 vào vbt. GV theo dõi, nhắc nhở, nhận xét.
Số 10 viết cao 2 ly, cách 1 ô viết 1 ô thẳng hàng nhau. Chữ số 1 viết trước, chữ số 0 liền sau số chữ số 1.
Bài 2: Điền số.
- HS nêu yêu cầu.
- GVHD mẫu: Ở ô bên trái có 9 chấm tròn viết 9, ô bên ph

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1Tuan 6.doc