Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Học vần Âm: N – m

ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh vẽ SGK.

Bộ thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1.Kiểm tra bài cũ:

- HS các tiếng, từ: dê, đò, da dê, đi bộ( cá nhân, lớp).

- Yêu cầu cả lớp viết bảng con: dê, đò.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Học vần Âm: N – m, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS trình bày trước lớp. GV cùng hs nhận xét.
 GV kết luận: Chúng ta nên làm như các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8.
 Hoạt động 2: Thực hành
Yêu cầu: Học sinh từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ.
 + HS từng cặp thực hành sửa sang đầu tóc, quần áo cho nhau.
 + HS nhận xét lẫn nhau. 
GV khen các đôi làm tốt.
 Hoạt động 3: Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”
 GV hỏi: Lớp ta có ai giống mèo không? 
 Hoạt động 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu thơ. 
“ Đầu tóc em chải gọn gàng 
Áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu.
 Học sinh đọc đồng thanh, cá nhân.
Hoạt động nối tiếp: - Thực hiện đầu tóc,quần áo gọn gàng ,sạch sẽ.
 -Chuẩn bị bài sau.
Mü thuËt
VÏ H×nh tam gi¸c
 I- Môc tiªu:
- Häc sinh nhËn biÕt ®îc h×nh tam gi¸c 
- Häc sinh biÕt c¸ch vÏ h×nh tam gi¸c
- Tõ c¸c h×nh tam gi¸c cã thÓ vÏ ®îc mét sè h×nh t¬ng tù trong thiªn nhiªn.
-HS Kh¸ giái:Tï h×nh tam gi¸c vÏ ®îc hÝnh thµnh bøc tranh ®¬n gi¶n.
II- ChuÈn bÞ:
1- Gi¸o viªn:
- ChuÈn bÞ mét sè h×nh vÏ cã d¹ng h×nh tam gi¸c (H1,2,3 ..bµi 4, Vë tËp vÏ 1
- C¸i ªke, c¸i kh¨n quµng.
2- Häc sinh:
- Vë tËp vÏ 1 - Bót ch× ®en, ch× mµu, s¸p.
III- C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chñ yÕu:
* Giíi thiÖu bµi: 
Gi¸o viªn giíi thiÖu mét sè tranh,¶nh cã d¹ng h×nh tam gi¸c ®Ó c¸c em nhËn biÕt ®îc h×nh tam gi¸c nh thÕ nµo.
Ho¹t ®éng 1: Giíi thiÖu h×nh tam gi¸c:
- Gi¸o viªn yªu cÇu häc sinh xem h×nh vÏ ë bµi 4, Vë tËp vÏ 1, vµ ®å dïng d¹y häc, ®ång thêi ®Æt c©u hái ®Ó c¸c em nhËn ra:
+ H×nh vÏ c¸i nãn 
+ H×nh vÏ c¸i ªke
+ H×nh vÏ m¸i nhµ
- Gi¸o viªn vÏ lªn b¶ng vµ yªu cÇu häc sinh gäi tªn cña c¸c h×nh ®ã.
+ C¸nh buåm
+ D·y nói
+ Con c¸ ...
- Gi¸o viªn tãm t¾t: Cã thÓ vÏ nhiÒu h×nh (vËt, ®å vËt) tõ h×nh tam gi¸c.
Ho¹t ®éng 2: Híng dÉn c¸ch vÏ h×nh tam gi¸c: 
- Gi¸o viªn ®Æt c©u hái: VÏ h×nh tam gi¸c nh thÕ nµo? §ång thêi gi¸o viªn vÏ lªn b¶ng cho häc sinh quan s¸t c¸ch vÏ.
 + VÏ tõng nÐt
+ VÏ nÐt tõ trªn xuèng
+ VÏ nÐt tõ tr¸i sang ph¶i (vÏ theo chiÒu mòi tªn).
- Gi¸o viªn vÏ lªn b¶ng mét sè h×nh tam gi¸c kh¸c nhau cho häc sinh quan s¸t.
Ho¹t ®éng 3: Híng dÉn thùc hµnh:
- Gi¸o viªn híng dÉn häc sinh t×m ra c¸ch vÏ c¸nh buåm, d·y nói, níc ... vµo phÇn giÊy bªn ph¶i (Bµi 4, Vë tËp vÏ 1). Cã thÓ vÏ hai, ba c¸i thuyÒn buåm to nhá kh¸c nhau.
- Gi¸o viªn híng dÉn häc sinh kh¸, giái.
+ VÏ thªm h×nh m©y, c¸ ...
+ VÏ mµu theo ý thÝch, cã thÓ lµ:
* Mçi c¸nh buåm mét mµu
* TÊt c¶ c¸c c¸nh buåm lµ mét mµu.
* Mµu buåm cña mçi thuyÒn kh¸c nhau.
* Mµu thuyÒn kh¸c víi mµu buån
* VÏ mµu mÆt trêi, m©y.
- Gi¸o viªn híng dÉn häc sinh vÏ mµu trêi vµ níc.
Ho¹t ®éng 4: NhËn xÐt ®¸nh gi¸.
- Gi¸o viªn thu mét sè bµi vÏ ®· hoµn thµnh vµ híng dÉn c¸c em nhËn xÐt vµ xÕp lo¹i cña b¹n m×nh.
- Häc sinh chän ra bµi vÏ ®Ñp.
- Gi¸o viªn ®éng viªn, khen ngîi mét sè häc sinh cã bµi vÏ ®Ñp.
* DÆn dß: 
Quan s¸t qu¶ c©y, hoa, l¸.
 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Học vần:
Bài 14: d - đ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được d - đ – dê – đò
- Đọc được câu ứng dụng: dì Na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh SGK bài 14
Bộ thực hành Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh đọc: ca nô, bó mạ, nơ, me( cá nhân, cả lớp).
- Cả lớp viết vào bảng con : nơ, me.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Yêu cầu hs quan sát tranh SGK rồi hướng dẫn hs rút ra âm mới.
- GV kết luận và giới thiệu âm mới: d – đ và ghi bảng.
- GV đọc, hs đọc theo. 
* Dạy chữ ghi âm:
 Âm d:
 a.Nhận diện chữ: 
- Giáo viên đưa chữ d in thường gắn lên bảng yêu cầu học sinh quan sát nhận xét.
 + Học sinh nêu các nét.
- Học sinh lấy chữ d trong bộ thực hành.
b. Phát âm đánh vần tiếng:
 - Phát âm:
 + Một hs khá phát âm mẫu d. GV chỉnh sửa lỗi phát âm.
 + HS lần lượt phát âm( cá nhân, nhóm, lớp). GV giúp đỡ hs yếu.
 - Đánh vần:
- Yêu cầu học sinh ghép tiếng dê và đánh vần. 
 + HS thực hành ghép dê và đọc trơn.
 + HS phân tích tiếng dê( d + ê)
 + HS khá đánh vần tiếng dê( dờ - ê – dê). GV chỉnh sửa.
 + HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp). GV lưu ý giúp đỡ hs yếu.
c.Hướng dẫn viết chữ:
 Viết chữ d: 
- GV viết mẫu chữ d đồng thời hướng dẫn qui trình viết, hs quan sát và viết vào không trung. 
- Học sinh viết bảng vào con.
- GV nhận xét, sửa sai.
 Viết chữ dê: Hướng dẫn tương tự.
 Lưu ý nối từ d sang ê
 Âm đ:
 (Qui trình dạy tương tự âm d).
 Lưu ý:
- Nhận diện: HS so sánh âm d và đ.
-Phát âm: đờ
-Viết: GV lưu ý hs vị trí nét ngang và dấu huyền.
d. Đọc tiếng, từ ứng dụng:
- Giáo viên viết các tiếng lên bảng lớp: da, dê, do, đa, đe, đo.
 + HS đọc( cá nhân, lớp). GV chỉnh sửa lỗi phát âm và lưu ý giúp đỡ hs yếu.
 + GV kết hợp giải nghĩa một số tiếng
- GV ghi tiếp các từ: da dê, đi bộ.
 + HS lên bảng gạch chân những tiếng chứa âm mới vừa học.
 + Yêu cầu hs phân tích các tiếng: da, đi. GV kết hợp giải nghĩa từ.
 + HS đánh vần tiếng mới đọc trơn từ( cá nhân, nhóm, lớp).
 GV giúp đỡ hs yếu.
- HS cả lớp đọc lại toàn bài.
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài tiết 1.
 + Học sinh đọc (cá nhân, nhóm, lớp).
 + GV sửa sai và giúp đỡ hs yếu. 
- Đọc câu ứng dụng:
 + GV yêu cầu hs quan sát tranh SGK và rút ra câu đọc:
 dì Na đi đò, mẹ và bé đi bộ. 
 + HS luyện đọc câu ứng dụng( cá nhân, nhóm, lớp). GV giúp đỡ hs yếu.
 + HS tìm tiếng chứa âm mới trong câu và phân tích tiếng đó.
 + GV đọc mẫu, 2 hs đọc lại.
b. Luyện viết:
- Yêu cầu HS lấy vở tập viết – GV nhắc nhở quy trình viết, tư thế ngồi viết.
 + HS viết vào vở tập viết
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh khi viết bài.
- Thu một số bài chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện nói:
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu chủ đề luyện nói:
 + dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- HS luyện nói trong nhóm đôi dựa theo câu hỏi gợi ý.
 GV giúp đỡ nhóm yếu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV cùng học sinh nhận xét, đánh giá.
* Củng cố, dặn dò: - Thi tìm nhanh tiếng ngoài bài chứa âm d, đ.
 - Buổi chiều làm vở bài tập Tiếng Việt.
Toán
BẰNG NHAU, DẤU =
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó.
- Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: 3 lọ hoa và 3 bông hoa, 4 cái cốc và 4cái thìa.
- HS: 3 hình tròn màu xanh và 3 hình tròn màu đỏ, vở bài tập.
- Bảng phụ ghi nội dung bài 4. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hs so sánh 5 và 4; 4 và 5; 2và 3; 3 và 2.
 + Học sinh làm bảng con.
- H: Để so sánh 2 mẫu vật có số lượng không bằng nhau ta làm thế nào?
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới: 
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bằng nhau
* Hướng dẫn hs nhận biết 3 = 3
- GV đưa trực quan 3 lọ hoa, 3 bông hoa và gọi một hs lên cắm mỗi lọ một bông hoa.
 Yêu cầu học sinh quan sát, so sánh số lọ hoa và số hoa và nêu: 3 lọ hoa bằng 3 bông hoa.
-Yêu cầu học sinh lấy 3 hình tròn xanh, 3 hình tròn đỏ rồi so sánh và nêu:
 3 hình tròn xanh bằng 3 hình tròn đỏ.
- Gv kết luận: “ ba bằng ba”.
- GV hướng dẫn hs cách viết: 3 = 3 và giới thiệu dấu =
- HS viết bảng con: 3 = 3 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh ( ba bằng ba).
 GV chỉnh sửa, giúp đỡ hs yếu.
* Hướng dẫn nhận biết 4 = 4. Tương tự như trên
 HS đọc, viết: 4 = 4 (bốn bằng bốn)
- Gv hỏi: Hãy so sánh 2 và 2
 5 và 5
 1 và 1
 	 + Học sinh trả lời: 2 = 2; 5 = 5; 1 = 1
- Em có nhận xét gì về những kết quả trên?
 	+ Mỗi số luôn bằng chính nó.
GV kết luận: Mỗi số bằng chính nó và ngược lại nên chúng bằng nhau.
Yêu cầu học sinh nhắc lại(cá nhân, lớp).
Hoạt động 2: Thực hành.
 Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong vở bài tập toán. 
Bài 1: Hướng dẫn học sinh viết dấu =
+ HS viết vào vở bài tập.
 	+ GV quan sát nhận xét.
Bài 2: Viết( theo mẫu)
- GV nêu yêu cầu và gợi ý, hs nhận xét và nêu cách làm. 
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- HS nêu miệng kết quả.GV, hs nhận xét.
Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- GV nêu yêu cầu, hs tự làm bài.
GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
Bài 4: Làm cho bằng nhau( theo mẫu).
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn hs quan sát mẫu và nêu cách làm. 
- HS làm bài. Gv quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 1 hs lên bảng chữa bài.GV cùng hs nhận xét.
* Củng cố, dặn dò: 
- H: Muốn so sánh hai nhóm mẫu vật có số lượng bằng nhau ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
 Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010
Học vần
Bài 15: t - th
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc viết được t – th; tổ - thỏ
- Đọc được câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ổ, tổ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ SGK.
Bộ thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Kiểm tra bài cũ: 
- HS các tiếng, từ: dê, đò, da dê, đi bộ( cá nhân, lớp).
- Yêu cầu cả lớp viết bảng con: dê, đò.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: - Yêu cầu hs quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi để rút ra tiếng,âm mới.
- GV kết luận rút ra âm mới t – th, GV ghi bảng.
- GVđọc, hs đọc theo.
* Dạy chữ ghi âm:
 Âm t
a. Nhận diện:
- Giáo viên đưa chữ t in thường, yêu cầu học sinh quan sát nhận xét.
- HS lấy âm t trong bộ thực hành.
- GV nhận xét.
b. Phát âm, đánh vần:
 Phát âm:
- GV phát âm mẫu t (tờ)
- Học sinh phát âm (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV chỉnh sửa, giúp đỡ hs yếu.
 Đánh vần:
- GV yêu cầu học sinh ghép tiếng tổ.
- HS phân tích tiếng tổ( t + ô + ?).
- Một hs đánh vần và đọc trơn( tờ -ô – tô –hỏi – tổ/ tổ).
- HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp). GV sửa lỗi và giúp đỡ hs yếu.
c. Hướng dẫn viết:
 Chữ t:
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết, hs quan sát và viết vào không trung. 
- HS viết bảng con.
- GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
 Chữ tổ:
- GV lưu ý hs nét nối giữa t và ô.
- HS viết bảng con. GV nhận xét sửa lỗi.
 Âm th: (Quy trình dạy tương tự)
 Lưu ý:
Nhận diện: th được ghép bởi 2 con chữ t và h.
. Phát âm: th (thờ)
 thỏ (thờ - o - tho – hỏi - thỏ)
 - Viết: có nét nối giữa t và h.
d. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi các từ lên bảng
 to, tơ, ta, tho, thơ, tha.
 ti vi , thợ mỏ.
- HS luyện đọc trong nhóm. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
 + HS khá đánh vần nhẩm rồi đọc trơn.
 + HS yếu đánh vần đọc trơn, GV sửa sai.
- GV giải thích sơ qua: thợ mỏ, ti vi
- HS đọc lại toàn bài.
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài tiết 1(cá nhân, nhóm, lớp).
- Đọc câu ứng dụng
 + Yêu cầu HS quan sát tranh - rút ra câu đọc: bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
 + GV đọc mẫu câu ứng dụng.
 + Yêu cầu HS tìm tiếng có âm mới trong câu, GV gạch chân tiếng đó. 
 + HS phân tích tiếng thả.
 + HS đọc bài( cá nhân, nhóm, lớp). HS yếu đánh vần đọc trơn.
 GV nhận xét, sửa sai.
b. Luyện viết:
 HS viết vào vở tập viết.
 GV theo dõi uốn nắn.
c. Luyện nói:
- Giáo viên yêu cầu HS quan sát tranh, đọc tên chủ đề luyện nói: ổ - tổ 
- Hs luyện nói trong cặp .GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét – đánh giá.
* Củng cố, dặn dò: - Đọc lại toàn bài SGK.- Chuẩn bị bài sau.
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
Khái niệm ban đầu về bằng nhau.
So sánh các số trong phạm vi 5 với việc sử dụng dấu >, <, =
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết bài 3.
Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh so sánh: 
 3…5 5…3 5…5
 + Học sinh làm bảng con.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Củng cố về quan hệ bằng nhau, lớn hơn, bé hơn.
Bài 1: GV nêu yêu cầu: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
 + HS làm bài vào vở bài tập.
- GV theo dõi, nhắc nhở học sinh làm bài và giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 2 hs lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét,sửa sai. HS đổi chéo vở kiểm tra.
 Bài 2: GV nêu yêu cầu: Viết( theo mẫu).
- Hướng dẫn quan sát tranh và nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở. GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs đọc chữa bài: 4 4, 3 = 3, 5 = 5.
- GV, hs nhận xét.
 Bài 3: GV nêu yêu cầu: Làm cho bằng nhau(theo mẫu)
Yêu cầu hs quan sát mẫu và nêu cách làm.
HS làm bài vào vở bài tập. GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
Gọi 1 hs lên chữa bài. 
GV, hs nhận xét. 
Hoạt động nối tiếp:
- GV nêu: Trong các số 1, 2, 3, 4, 5.
H: 5 lớn hơn những số nào? 1 bé hơn những số nào?
GV nhận xét tiết học.
Tự nhiên và xã hội:
BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết:
- Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
- Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Các hình bài 4 SGK
Vở bài tập Tự nhiên và xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Khởi động: Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”
GV giới thiệu bài mới
Hoạt động 1: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt.
 GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK.
 + HS quan sát và trả lời câu hỏi trong nhóm đôi.
VD: Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm đó có nguy hiểm gì không?
HS thảo luận (GV giúp đỡ các nhóm yếu).
 + HS trình bày trước lớp. 
GV kết luận ý chính (nếu HS không tự kết luận được)
Hoạt động 2: Nhận ra việc gì nên và không nên làm để bảo vệ tai.
 + Yêu cầu HS quan sát từng hình tập đặt câu hỏi và trả lời trong nhóm đôi
 ( GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu).
 + HS trình bày trước lớp.
 GV kết luận ý chính.
Hoạt động 3: Đóng vai
Mục tiêu: Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai.
Giáo viên nêu nhiệm vụ cho các nhóm: mỗi nhóm một tình huống
 + HS đóng vai theo nhóm đôi.
 + Đóng vai theo tình huống đã yêu cầu.
 + Đại diện nhóm trình bày. GV, hs nhận xét đánh giá.
Hoạt động nối tiếp: - Các em cần thận trọng để bảo vệ mắt và tai.
 - Chuẩn bị bài sau.
 Thứ năm ngày 30 tháng9 năm 2010
Học vần
Bài 16: ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc, viết được một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần:
 i, a, n, m, d, đ, t, th .
- Đọc đúng các từ ngữ, câu ứng dụng: Tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.
- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: 
“Cò đi lò dò”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết bảng ôn trang 34 SGK.
Tranh vẽ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc: tổ, thỏ, ti vi, thợ mỏ( cá nhân, lớp).
- Cả lớp viết bảng con: tổ, thỏ.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
 * Giới thiệu bài:
 GV yêu cầu hs nêu những âm mới đã được học trong tuần.
 + HS nêu: i, a, n, m, c, d, đ, t, th.
 GV kết luận giới thiệu bài ôn.
 * Ôn tập:
a. Các chữ và âm vừa học:
- GV treo bảng ôn 1
- HS đọc lại các âm ở cột dọc và hàng ngang( cá nhân, nhóm, lớp).
ô
ơ
i
a
n
nô
nơ
ni
na
m
d
đ
t
th
b. Ghép chữ thành tiếng:
- Yêu cầu học sinh dùng chữ rời ghép tiếng rồi đọc lên, GV kết hợp ghi tiếng đó vào bảng ôn.
 + HS khá đọc trơn.
 + HS yếu đánh vần đọc trơn.
VD: n - ơ/ nơ
 (HS thực hiện tương tự với các tiếng còn lại).
- HS đọc toàn bảng ôn thứ nhất theo GV chỉ( cá nhân, nhóm, lớp).
 GV nhận xét sửa sai, lưu ý giúp đỡ hs yếu.
- GV treo bảng 2
- HS đọc các tiếng ở cột dọc và dấu thanh ở dòng ngang( cá nhân, nhóm, lớp).
- HS lần lượt ghép các tiếng với dấu thanh để được tiếng mới rồi đọc lên, GV kết hợp ghi bảng.
 + HS khá đọc trơn.
 + HS yếu đánh vần đọc trơn.
- GV nhận xét sửa sai.
\
/

~
.
mơ
mờ
mớ
mở
mỡ
mợ
ta
…
…
…
…
…
- Học sinh đọc lại bảng ôn 2( cá nhân, nhóm, lớp).
- GV chỉnh sửa phát âm.
c. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi các từ lên bảng lớp: tổ cò da thỏ
 lá mạ thợ nề
- Yêu cầu học sinh tự đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV chỉnh sửa phát âm và giúp đỡ hs yếu.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa từ: tổ cò, thợ nề.
d. Hướng dẫn viết vào bảng con:
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con từ: tổ cò, lá mạ.
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS.
- Lưu ý HS vị trí dấu thanh và các nét nối giữa các chữ.
 GV nhận xét.
- HS đọc lại toàn bài.
 TIẾT 2: 
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc:
- GV yêu cầu HS nhắc lại bài ôn
 + HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ứng dụng (nhóm, cá nhân)
 + GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS và giúp đỡ hs yếu.
- Hướng dẫn đọc câu ứng dụng
 + Học sinh quan sát tranh SGK và rút ra câu ứng dụng: cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ.
 + HS đọc câu ứng dụng (nhóm, lớp, cá nhân)
 + GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giúp đỡ hs yếu đọc, khuyến khích HS đọc trơn (HS khá, giỏi).
b. Luyện viết:
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết 
 + HS viết bài. 
- Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút.
- GV thu chấm một số bài và nhận xét.
c. Kể chuyện: Cò đi lò dò
- GV yêu cầu HS đọc tên truyện.
- GV kể lần 1 thật diễn cảm theo nội dung câu chuyện.
 + HS lắng nghe.
- GV kể lần 2 có kèm theo tranh minh hoạ.
- Yêu cầu HS dựa tranh kể trong nhóm đôi (GV giúp đỡ các nhóm yếu). 
- Các nhóm thi đua kể trước lớp.
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những em kể tốt.
- GV hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm chân thành đáng quý giữa con cò và anh nông dân.
* Củng cố dặn dò: Cả lớp đọc lại bảng ôn trong SGK.
 Chuẩn bị bài tiết sau.
 Thủ công:
XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình.
- Xé được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cân đối.
- Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, lớp học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài mẫu về xé, dán hình vuông, hình tròn
- Vở thực hành thủ công, giấy kẻ ô,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
- Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và nhận xét.
- Yêu cầu học sinh quan sát và tìm ra 1 số đồ vật xung quanh có dạng hình tròn, hình vuông.
 + Học sinh nêu.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
a. Vẽ và xé hình vuông:
- Giáo viên hướng dẫn các thao tác. Yêu cầu học sinh quan sát và nêu các bước:
 + Đánh dấu, vẽ hình vuông, xé hình.
- Yêu cầu học sinh lấy giấy nháp đánh dấu với 4cạnhđều bằng nhau.
 + Học sinh thực hành.
 + GV theo dõi và giúp đỡ những em chưa biết vẽ, xé.
b. Vẽ và xé hình tròn:
 - Cách tiến hành tương tự( lưu ý HS phải dựa vào hình vuông để ước lượng và vẽ hình tròn tương đối chính xác).
 + Học sinh thực hành vẽ và xé hình tròn. GV theo dõi giúp đỡ hs yếu.
 - GV lưu ý: 2 ngón tay trỏ, cái phải xát nhau để bài xé không bị răng cưa.
* Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị bài sau để thực hành xé, dán. 
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh củng cố:
Khái niệm ban đầu về bằng nhau, dấu bằng, lớn hơn. 
 Về so sánh các số trong phạm vi 5( với việc sử dụng các dấu >, <, =).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ viết nội dung bài 2, bài 3.
HS: Vở bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh so sánh vào bảng con: 5… 3 2… 4
 3… 5 4… 4
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Làm cho bằng nhau( bằng 2 cách: vẽ thêm hoặc gạch bớt.
- GV hướng dẫn hs nắm vững yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập. GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs đọc chữa bài.
Giáo viên củng cố về bằng nhau.
Bài 2: Nối ô trống với số thích hợp.
- GV hướng dẫn hs nêu cách làm. 
- HS làm bài vào vở bài tập. GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs lên bảng chữa bài. GV, hs nhận xét.
Bài 3: Tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối đúng.
GV chọn 2 đội chơi( mỗi đội 5 em), thi tiếp sức nhóm nào nối nhanh đúng thì thắng.
HS chơi. GV nhận xét.
2.Củng cố, dặn dò: 
 H: + Để so sánh 2 mẫu vật có só lượng không bằng nhau ta làm thế nào?
 + Để so sánh 2 mẫu vật có số lượng bằng nhau ta làm thế nào?
 GV nhận xét.
Thứ sáu, ngày 1 tháng 10 năm 2010
Tập viết:
LỄ, CỌ, BỜ, HỔ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS viết đúng nội dung bài: lễ, cọ, bờ, hồ
- Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp, đều nét, đúng tốc độ.
- Giáo dục hs tính cẩn thận, kiên trì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: chữ mẫu, bảng phụ kẻ sẵn ô li.
- HS: vở tập viết, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- HS viết bảng con: e, b, bé.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp
 Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét chữ mẫu
- GV yêu cầu hs đọc bài viết rồi quan sát chữ mẫu và nhận xét về độ cao, cách nối nét giữa các con chữ.
	+ HS nêu: con chữ l, b, h cao 2,5 đơn vị 
	 con chữ ê, o, ơ, ô cao 2 đơn vị.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn cách viết 
- Viết chữ lễ:
+ GV nêu quy trình và viết mẫu, hs quan sátvà viết vào không trung.
+ HS viết 

File đính kèm:

  • docgiao an lop 1(3).doc