Bài giảng Thể dục: Tuần 15: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. Trò chơi " Ném trúng đích"

- Tổng 58. Hiệu 38

- 2 HS lên bảng, lớp làm vở

 Giải:

Hai lần tuổi con là:

 58 - 38 = 20 (tuổi)

Tuổi con là:

 

doc7 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Thể dục: Tuần 15: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. Trò chơi " Ném trúng đích", để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 3 ngày 31 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Thể dục: 
 $ 15: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. 
 Trò chơi " Ném trúng đích"
I) Mục tiêu: 
	-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu quay sau đúng hướng, không lệch hàng, đi đều đến chỗ vòng và chuyển hướng không xô lệch hàng. 
II) Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường, 1 cái còi, vật làm đích, 6 quả bóng.
III) ND và P2 lên lớp:
1 Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ trên sân 100- 200m
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy
2. Phần cơ bản:
a, Đội hình, đội ngũ: 
- Ôn động tác quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái. 
b, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Ném trúng đích
- Quan sát, nhận xét biểu dương.
3 Phần kết thúc: 
- Tập một số động tác thả lỏng.
- Vỗ tay và hát theo nhịp .
- Trò chơi " Diệt các con vật có hại"
- Hệ thống bài.
6'
22'
10'
6'
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 - Thực hành
- GV điều khiển HS tập 2 lần.
- Tập theo tổ.
- GV quan sát sửa sai.
- GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi và luật chơi.
- Cả lớp cùng chơi.
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
- NX. Ôn các động tác ĐHĐN.
Tiết 2: Kể chuyện:
 $8 : Kể chuyện đã nghe đã đọc
Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí. 
I) Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
- Hiểu truyện trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện ( mẫu chuyện, đoạn truyện).
2. Rèn kỹ năng nghe: học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II) Đồ dùng : Tranh minh hoạ truyện, lời ước dưới tranh.
- Một số báo, sách, truyện viết về ước mơ
III) Các hoạt động dạy học :
A. kiểm tra bài cũ : 1 học sinh kể 1-2 đoạn chuyện: Lời ước dưới trăng 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Mời học sinh giới thiệu nhanh những chuyện các em mang đến lớp.
2. HDHC kể chuyện :
a. HDHS hiểu yêu cầu của bài 
- Giáo viên gạch chân TN quan trọng của đề bài.
- GV gợi ý, có 2 truyện đã có trong SGK Tiếng Việt (ở vương quốc Tương Lai, ba điều ước). Ngoài ra còn có các chuyện : Lời ước dưới trăng, vào nghề...
Học sinh có thể kể những chuyện này 
? Em sẽ chọn kể chuyện về ước mơ nào ? Nói tên chuyện em lựa chọn?
- Phải kể có đầu có cuối, đủ 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Kể xong câu chuyện, cần trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Chuyện dài chỉ kể chọn kể 1,2 đoạn
b) Học sinh thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Học sinh giới thiệu truyện
- 2 học sinh đọc đề
- 3 học sinh nối tiếp đọc 3 gợi ý SGK
- Học sinh đọc thầm gợi ý 1
- Chinh phục thiên nhiên, nghề nghiệp tương lai....
- Học sinh đọc thầm gợi ý 2,3
- KC theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi KC trước lớp trao đổi ND, ý nghĩa chuyện.
- nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
3. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện: CB bài tuần 9
Tiết 3: Toán:
 $ 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
I) Mục tiêu:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
II) Các HĐ dạy - học: 
1. HDHS tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó:
- GV nêu bài toán, tóm tắt bài toán trên bảng như SGK
- HDHS tìm trên sơ đồ 2 lần số bé, rồi tính số bé, số lớn. 
- Chỉ trên sơ đồ 2 lần số bé
Số lớn 
Số bé
? Muốn tìm số bé em làm thế nào?
 Số bé = (tổng - hiệu) : 2
? Muốn tìm số lớn em làm thế nào?
 Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2
 Bài giải (C1)
Hai lần số bé:
 70 - 10 = 60
Số bé là:
 60 : 2 = 30
Số lớn là:
 30 + 10 = 40
 Đ/S : Số bé :30
 Số lớn : 40
 Bài giải (C2)
 Hai lần số lớn là:
 70 +10 = 80
 Số lớn là:
 80 : 2 = 40
 Số bé là:
 40 - 10 = 30
 Đ/ S: Số lớn: 40
 Số bé: 30
* Lưu ý: Khi làm bài, HS có thể giải BT bằng 1 trong 2 cách
2. Thực hành:
Bài 1(T47) :
? BT cho biết gì?
? BT hỏi gì?
? Tổng? Hiệu?
 Tóm tắt:
Tuổi bố
Tuổi con
Bài 2 (T47) :
? Tổng? Hiệu?
 Tóm tắt
HS trai
HS gái
Bài 3(T47) :
Lớp 4A
Lớp 4B
- GV chấm 1 số bài
- 2 HS đọc BT
- Tổng 58. Hiệu 38
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở
 Giải:
Hai lần tuổi con là:
 58 - 38 = 20 (tuổi)
Tuổi con là:
 20 : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
 58 - 10 = 48(tuổi)
 Đ/S: Con: 10 tuổi
 Bố: 48 tuổi
- 2 HS đọc đề
- PT đề 
- Tổng 28, hiệu 4
 Bài giải
 2 lần số HS trai là:
 28 + 4 = 32 ( HS)
 Số HS trai là:
 32 : 2 = 16 (HS)
 Số HS gái là:
 16 - 4 = 12 (HS)
 Đ/S : 16 HS trai
 12 HS gái
- 2 HS đọc đề 
Tổ 1 và 1/2 tổ 2 tìm số bé trước 
Tổ 3 và 1/2 tổ 2 tìm số lớn trước
 Bài giải
Hai lần số cây lớp 4A trồng được là:
 600 - 50 = 550 (cây)
Số cây lớp 4A trồng được là: 
 550 : 2 = 275(cây)
Số cây lớp 4B trồng được là:
 275 + 50 = 325 (cây)
 Đ/S: Lớp 4A: 275 cây
 Lớp 4B: 325 cây
3. Tổng kết - dặn dò:
 ? Muốn tìm số lớn, số bé em làm thế nào?
 NX Bài 4 (T47)
Tiết 4: Chính tả : Nghe - viết 
 $ 8: Trung thu độc lập 
I) Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Trung thu độc lập. 
2. Tìm viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi (hoặc có vần iên, yên/ iêng để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho. 
II) Đồ dùng: 3 phiếu to viết BT2a 
 Bảng lớp viết ND bài tập 3a
III) Các HĐ dạy - học:
A. KT bài cũ : 1 HS đọc các TN bắt đầu bằng ch/ tr
B. Bài mới:
1. GT bài :
2. HDHS nghe - viết :
- GV đọc bài viết " Ngày mai........ Vui tươi"
? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
* Luyện viết từ khó:
? Nêu từ khó viết?
- GV đọc 
* Viết bài: - GV đọc bài cho HS viết
 - GV đọc bài cho HS soát
* Chấm chữa bài:
3. HD làm các BT chính tả :
Bài 2a (T77) : ? Nêu y/c?
- 2 bạn viết bảng, lớp viết nháp 
- Phong trào, trợ giúp, họp chợ, chung sức.
- Mở SGK (T66) theo dõi
- Đọc thầm lại đoạn văn . Chú ý cách trình bày, TN mình hay viết sai.
..... Máy phát điện, cờ đỏ bay trên con tàu lớn, nhà máy, nông trường ......
- Viết bảng nháp
- Mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn ..... 
- Viết bài 
- Soát bài
- Đọc thầm ND bài tập 
- Làm BT vào SGK, 3 HS làm phiếu 
- Trình bày kết quả
- NX, sửa sai
Thứ tự các từ cần điền: Kiếm giắt - kiếm rơi - đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu , kiếm rơi, đã đánh dấu.
Bài 3b(78) : ? Nêu y/c?
- T/c cho HS chơi trò chơi 
- Làm vào SGK 
rẻ, danh nhân, giường
4. Củng cố - dặn dò :
- NX giờ học Viết lại TN mình viết sai chính tả 
Tiết 4: Khoa học :
 $ 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
I. Mục tiêu: Sau bài họ, học sinh có thể :
- Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh 
- Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường.
II. Đồ dùng: Hình vẽ T 32- 33SGK
III. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: KT 15'
? Nêu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá?
? Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
2. Bài mới: GT bài.
HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện:
Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
Bước1: Làm việc CN
Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ.
Bước3: Làm việc cả lớp
? Khi Hùng bị đau răng, đau bụng sốt thì Hùng cảm thấy NTN?
? Kể 1 vài bệnh em bị mắc ?
? Khi bị bệnh đó em cảm thấy NTN? Khi khoẻ mạnh em ....NTN?
? Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?
- Thực hiện yêu cầu(T32-SGK)
-TL theo cặp 
- Sắp xếp các hình (T32- SGK) thành 3 câu chuyện, kể lại theo cặp.
- Đại diện nhóm báo cáo ( Mỗi nhóm 1 câu chuyện)
-NX sung
- Khó chịu....
 - HS nêu
- Mệt mỏi, chán ăn....
- Khi khỏe mạnh... thoải mái , dễ chịu 
- Báo cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện và chữa trị 
HĐ2: Trò chơi đóng vai mẹ ơi , con.... sốt.
Bước1: T/ c và HĐ
Bước 2: Làm iệc theo nhóm
Bước 3: Trình diễn
* KL: Khi thấy khó chịu .......
Phải báo cho bố mẹ, người lớn....
- Các nhóm tự đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh .
- TL nhóm 4
Đưa ra tình huống, đóng vai
- HS lên đóng vai
- Lớp theo dõi NX 
 3. Tổng kết- dặn dò:
? Khi bị bệnh bạn cảm thấy NTN? Và phải làm gì?
 - 2 HS đọc mục bóng đèn toả sáng 
- NX. Học thuộc bài. CB bài 16

File đính kèm:

  • docThu 3 (5).doc