Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 8 - Tiết 8 - Ôn tập về công và công suất của dòng điện

a) Công suất điện trung bình của cả khu là:

 = 1 .500 = 120.500 = 60 000W= 60kW

b) Điện năng mà khu này sử dụng trong 30 ngày là;

 A = .t = 60kW.(4.30)h = 7 200kWh

c) Giá tiền mỗi hộ phải trả là:

T1 = A1 .700 = 1 .t .700

 = 0,12. 4. 30. 700 = 10 080đ

Giá tiền của cả khu là:

T = 10 080. 500 = 5 040 000đ

 Đáp số: a) 60 kW

 b) 7 200kWh ;

 

doc3 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1674 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 8 - Tiết 8 - Ôn tập về công và công suất của dòng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 08	 Ngày soạn: 6/10/2013
Tiết: 8	 
ÔN TẬP VỀ CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về Điện năng, công của dòng điện, công suất 
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về công của dòng điện để làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài tập
2. Học sinh: Ôn tập và làm bài tập về công, công suất của dòng điện
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1 Ôn tập kiến thức
Một số kiến thức cơ bản 
* Công suất của dòng điện: là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công của dòng điện. 
 	Công thức: 	P = A / t	 Vì ( A = U I t ) Þ P = U I 
(Ta có P = U.I = I2.R = )
* Số đo phần điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác trong một mạch điện gọi là công của dòng điện sản ra trong mạch điện đó.
 	Công thức:	A = UI t 	 
(Ta có A = P.t = U.I.t = I2.R.t = .t )
* Ngoài đơn vị ( J ) ta còn dùng ( Wh ; kWh ) 
 1 kWh = 1 000 Wh = 3 600 000 J 
Hoạt động 2 Vận dụng
- Yêu cầu Hs đọc và tóm tắc bài tập
HS: Đọc đề bài tập 
? Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì?
HS: trả lời và tóm tắt.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để giải bài tập.
Đại diện các nhóm trình bày phương pháp giải.
HS các nhóm nhận xét bổ xung.
GV: thống nhất và chốt lại lời giải.
Bài tập 13.4 (SBT/ tr.20)
 Tóm tắt: U = 20V ; t = 15 ph = 900s
 A = 720kJ = 720 000J 
 = ?
I = ? ; R = ?
Giải
Công suất điện của bàn là là: 
 = 
Cường độ dòng điện qua bàn là là: 
 = U.I I = 
Điện trở bàn là là: R = 
Đáp số: = 0,8kW ; I = 3,636A ; R = 60
- Yêu cầu Hs đọc bài tập
HS : Đọc đề bài tập 
? Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì?
HS: trả lời và tóm tắt.
HS: Tham gia thảo luận trên lớp để trả lời các câu hỏi của GV.
? Tính công suất điện trung bình của cả khu?
? Tính điện năng mà cả khu sử dụng trong 30 ngày áp dụng công thức nào ? 
? Tính giá tiền mà mỗi hộ phải trả trong 30 ngày ?
? Tính số tiền cả khu phải trả ?
GV chốt lại phương pháp giải.
- Lưu ý: Để biết tiền điện phải biết điện năng bằng? kWh .
Bài tập 13.6 (SBT /tr.20)
 Tóm tắt: 500 hộ 
 1 hộ: t = 4h/ngày ; 
 1 = 120W = 0,12kW
 = ?
T = (4.30)h ; A = ?
 Giá: 700đ/1kWh
 T1 = ? ; T = ?
Giải
Công suất điện trung bình của cả khu là:
 = 1 .500 = 120.500 = 60 000W= 60kW
Điện năng mà khu này sử dụng trong 30 ngày là;
 A = .t = 60kW.(4.30)h = 7 200kWh
Giá tiền mỗi hộ phải trả là:
T1 = A1 .700 = 1 .t .700
 = 0,12. 4. 30. 700 = 10 080đ
Giá tiền của cả khu là:
T = 10 080. 500 = 5 040 000đ
 Đáp số: a) 60 kW
 b) 7 200kWh ; 
 c) T1 = 10 080đ ; T = 5 040 000đ
Hoạt động 3: Một số bài tập cơ bản
 Bài tập 1: Một động cơ làm việc trong thời gian 30 phút dưới hiệu điện thế 220V . Khi đó cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Hiệu suất của động cơ là 75%. Hãy tính:
a) Công toàn phần của dòng điện chạy qua động cơ
b) Công có ích do động cơ sản ra
c) Năng lượng hao phí? 
Tóm tắt: t=30ph = 1800s
 U=220V
 I=0,5A
 H=75%
Tính
Ahao phí 
Giải:
a) Công toàn phần của dòng điện chạy qua động cơ:
	 = UIt = 220.0,5. 1800 = 198000J
b) Từ công thức : H=
c) Năng lượng hao phí là 25% năng lượng toàn phần
	 Ahao phí = 25%.198000J = 49500J
Bài 2. Cho một đoạn mạch mắc như trên sơ đồ hình 1
 Trên đèn Đ1 có ghi: 6V- 12W. Điện trở R có giá trị 6W. Khi mắc đoạn mạch vào một nguồn điện thì hai đèn Đ1,Đ2 sáng bình thường và vôn kế chỉ 12V.
Tính hiệu điện thế của nguồn điện.
Tính cường độ dòng điện chạy qua R, Đ1, Đ2.
Tính công suất của Đ2. 
Đ2
Đ1
C
R
A
B
V
Hình.1
Tính cômg suất tiêu thụ trên toàn mạch.
GỢI Ý:
Do các đèn sáng bình thường nên xác định được U1, U2. Từ đó tính được UAB.
 Tính I1 theo Pđm1, Uđm1.
 - Tính IR theo U1, R. => Tính I2 theo I1 và IR.
 c) Tính P2 theo U2 và I2.
 d) Tính P theo P1, P2, PR. ( Hoặc có thể tính P theo UAB và I2 )
 Đs: a) 16V; b) 2A; 1A; 3A; c) 36W; d) 54W.
Bài tập 3: Trên một bóng đèn có ghi: 220V- 100W.
Tính điện trở của đèn. (giả sử điện trở của đèn không phụ thuộc nhiệt độ).
 Khi sử dụng mạch điện có hiệu điện thế 200V thì độ sáng của đèn như thế nào? Khi đó công suất điện của đèn là bao nhiêu?
Tính điện năng mà đèn sử dụng trong 10giờ.
GỢI Ý:
 a) Tính RĐ.
 b) Tính PĐ khi dùng ở UAB=200V; so với Pđm=> độ sáng của đèn.
 c) Tính điện năng đèn sử dụng trong 10giờ.
Đs: a) 484W; b) 82,6W; c) 2973600J.
4. Củng cố:
 - Nhắc lại kiến thức cơ bản.
 - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập.
	5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa .
- Về nhà ôn tập và làm bài tập về công suất, điện năng, công của dòng điện.(tt)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docLý 9 TC8.doc