Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 7 - Tiết 7 - Ôn tập về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn – biến trở

Giải a) Ý nghĩa của 2 số

- 50 : điện trở lớn nhất của biến trở.

- 2.5 A: cường độ dòng điện định mức.

b) Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên đầu hai cuộn dây của biến trở

ADCT : U = IR = 50. 2,5 = 125 V

c) Tiết diện của dây dẫn dùng để là biến trở

 

doc4 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2572 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 7 - Tiết 7 - Ôn tập về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn – biến trở, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 07	 Ngày soạn: 29/09/2013
Tiết: 7	 
ÔN TẬP VỀ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI, 
TIẾT DIỆN VÀ VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN – BIẾN TRỞ (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố: chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây, biến trở.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về điện trở , biến trở để làm bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài tập
- Lớp 9A: Tất cả bài tập 
	- Lớp 9B: Bài tập 10.1; 10. 2; bài 1
2. Học sinh: Ôn tập và làm bài tập về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố: l, S, 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1 Ôn tập kiến thức
- Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài, tỷ lệ nghịch với tiết diện, phụ thuộc vào vật liệu làm dây.
- Công thức: R = 
+ Nếu dây có tiết diện tròn thì: S = ð.R2 (R là bán kính dây)
+ Nếu dây có tiết diện hình vuông: S = a2 (a là cạnh hình vuông)
+ Nếu dây có tiết diện hình chữ nhật thì: S =a.b (a, b là cấc cạnh hình chữ nhật)
+ Nếu dây có chiều dài tiết diện S thì thể tích dây: V = l.S (1)
+ Nếu dây có khối lượng m, khối lượng riêng là D thì thể tích của dây V = m/ D (2)
Từ (1) và (2) ta có: l. S = m/ D (3)
Từ (3) ta có thể xác định một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại
+Tính chiều dài dây dẫn
 Từ công thức: R = p. l/ S -> l = R.S / p
+ Tính tiết diện dây dẫn:
 Từ công thức: R = p. l/ S -> S = p.l/ R
+ Tính điện trở suất:
 Từ công thức: R = p. l/ S -> p = S. R / l
- Biến trở: Biến trở là điện trở có thể thay thế đổi được trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Hoạt động 2 Vận dụng
Bài tập 10.1
 Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 30 bằng dây nikêlin có điện trở suất 0.40 10-6 và tiết diện 0.5 mm2 . Tính chiều dài dây dẫn
- Gọi HS đọc đề và tóm tắt
Tóm tắt: 
 S = 0.5 mm2
 R = 8.5 
 = 0.40 10-6 
Tính l = ? m

- Yêu cầu HS hoạt động độc lập giải bài tập 
- Cá nhân trình bày phương pháp giải.
- Các học sinh khác nhận xét bổ xung phần trình bày của bạn . 
- Yêu cầu hs lên bảng trình bày 

- GV nhận xét và cho điểm 

Bài tập 10.1
Tóm tắt: 
 S = 0.5 mm2
 R = 8.5 
 = 0.40 10-6 
Tính l = ? m
 Giải
Chều dài dây dẫn là: 
ADCT : R = => l = R. 
 = 8.5 
 = ......m
Bài tập 10.2
Trên một biến trở con chạy có ghi 50 - 2.5 A
a) Hãy cho biết ý nghĩa của hai con số ghi này.
b) Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên đầu hai cuộn dây của biến trở.
c) Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1.10 .10-6 .m và có chiều 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để là biến trở.
- Gọi HS đọc đề và tóm tắt
Tóm tắt: 
R = 50 
I = 2,5 A
 = 1,1. 10-6 
l = 50 m
a) Ý nghĩa R,I .
b) Umax = ?
c) S = ? 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải 
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày phương pháp giải.
 - Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bày của nhóm bạn. 
GV: Nhận xét và cho điểm
Bài tập 10.2
Tóm tắt: 
R = 50 
I = 2,5 A
 = 1,1. 10-6 
l = 50 m
a) Ý nghĩa R,I .
b) Umax = ?
c) S = ? 
Giải
a) Ý nghĩa của 2 số
50: điện trở lớn nhất của biến trở.
2.5 A: cường độ dòng điện định mức.
b) Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên đầu hai cuộn dây của biến trở
ADCT : U = IR = 50. 2,5 = 125 V
Tiết diện của dây dẫn dùng để là biến trở
ADCT : R = => S = . 
 = 50 
 = ...... m2
Hoạt động 3: Một số bài tập cơ bản
Bài 1: Trên một biến trở con chạy có ghi 100Ω - 2A
a.Hãy cho biết ý nghĩa của hai số ghi này.
b.Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở.
 c.Biến trở được làm từ dây dãn hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6Ωm và có chiều dài 60m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở.
Hướng dẫn
ý nghĩa: Số 100Ω cho biêt giá trị điện trở lớn nhất của biến trở. Số 2A cho biết cường độ dòng điện lớn nhất mà dây dẫn làm biến trở có thể chịu đựng được không bị hỏng.
 b. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu biến trở:
UMax=I. R=2.100 = 200V
 c . Từ công thức: R = p. l/ S 
=> S = p.l/ R = 0,4.10-6. 60/ 100 
 = 2,4.10-6 m2 =2,4mm2 
Bài 2: Người ta dùng dây hợp kim Nicrôm có tiết diện 0,2 mm2 làm một biến trở con chạy. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40Ω .
Tính chiều dài của dây hợp
kim cần dùng.Cho điện trở suất của Nicrôm là 1,1.10 -6Ωm
Dây điện trở được quấn đều xung 
quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5 cm. tính số vòng dây của biến trở này.
Hướng dẫn
Chiều dài l = R. S/ p 
= 40. 0,2. 10 -6 : 1,1. 10 -6 = 7,27 m
Chiều dài một vòng dây : l’ = ở. D
 = 3,14. 1,5. 10 -2 = 4,71. 10 -2 m
Số vòng dây quấn trên lõi sứ: n = l/ l’ 
= 7,27 : 4,71. 10 -2 = 154,3 vòng
Bài 3: Một cuộn dây dẫn gồm nhiều vòng, điện trở suất của chất làm dây là:p = 1,6. 10 -8Ωm tiết diện là S = 0,1 mm2. Cuộn dây được mắc vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây là 1,2A
a. Tính điện trở của cuộn dây này.
b.Tính chiều dài dây dẫn.
Hướng dẫn 
a.R = U/I = 12 : 1,2 = 10Ω 
b.l = R. S/ p =10. 0,1.10 -6 :1,6.10 -8 = 62,5 m
c. Từ công thức I = U/ R nếu U không
đổi, muốn I giảm thì R tăng. Theo bài ra, lúc này I = 1A nghĩa là giảm so với trước nên phải mắc nối tiếp thêm một điện trở R’. Ta có điện trở đoạn mạch:
 Rtđ = R + R’ = U/ I = 12: 1 = 12Ω => R’= Rtđ - R = 12 -10 = 2Ω
4. Củng cố:
 - Nhắc lại kiến thức cơ bản.
 - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập.
	5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa .
- Về nhà ôn tập và làm bài tập về công suất, điện năng, công của dòng điện.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docLý 9 TC7.doc