Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 5 - Tiết 9 - Lí thuyết và bài tập về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện
Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bầy của nhóm bạn . GV nhận xét thống nhất HS: Đọc đề bài tập 8.4
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS: trả lời và tóm tắt. Tóm tắt:
Rđ =6.8 ( ), lõi gồm 20 sợi
Tính R của mõi sợi ?( S1 = S2 )
Tuần 5 Ngày soạn: 08/9/2011 Tiết 9 Ngày dạy: 19/9/2011 LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố: chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về điện trở để làm bài tập. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Ôn tập và làm bài tập về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố: l, S, III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: (Kết hợp trong bài dạy) 1. Đặt vấn đề: 3. Bài mới: Hoạt động 1: (10phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? ? Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó I.Ôn tập - Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài, tỷ lệ nghịch với tiết diện, phụ thuộc vào vật liệu làm dây .- Công thức: R = Hoạt động 2 (28phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung HS: Đọc đề bài tập 8.3 ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. Tóm tắt: l1 = l2 S1 = 5 mm2 R1 = 8.5 S2 = 0.5 mm2 R2 = ? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập . GV treo bảng nhóm - Đại diện các nhóm trình bầy phương pháp giải. - Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bầy của nhóm bạn . GV nhận xét thống nhất HS: Đọc đề bài tập 8.4 ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS: trả lời và tóm tắt. Tóm tắt: Rđ =6.8 (), lõi gồm 20 sợi Tính R của mõi sợi ?( S1 = S2 ) ; - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện . - Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải GV treo bảng nhóm, yêu cầu đại diện các nhóm trình bầy phương pháp giải . - Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bầy của nhóm bạn . GV: Chốt lại II. Vận dụng 1.Bài tập 8.3 (SBT/ tr .13) Giải ADCT : R = => l1 = l2 S1 R1 / = S2 R2 / => R2 = S1 R1 / S2 = = 85 Đáp số: 85 Bài tập 8.4 (SBT / Tr.13) Giải ADCT : R = 6,8.20 = 136 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập. - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập . 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa . - Về nhà ôn tập và làm bài tập về sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu dây dẫn Tuần 5 Ngày soạn: 10/9/2011 Tiết 10 Ngày dạy: 23/9/2011 LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU CỦA DÂY DẪN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố: chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về điện trở để làm bài tập. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Ôn tập và làm bài tập về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố: l, S, III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: (Kết hợp trong bài dạy) * Đặt vấn đề: 3. Bài mới: Hoạt động 1 (10phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? ? Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó I.Ôn tập - Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài, tỷ lệ nghịch với tiết diện, phụ thuộc vào vật liệu làm dây .- Công thức: R = Hoạt động 2 (20.phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung HS: Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. Tóm tắt: R1= 7,5() ; R2 = 4,5() ; Iđm1 = Iđm2 = 0,8 A; R3 nt R1 ,R2 ; U = 12V R3 = ? (đèn sáng bình thường) = 1,1. 10-6 (.m); l = 0,8m. S = ? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập . GV treo bảng nhóm - Đại diện các nhóm trình bầy phương pháp giải. - Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bầy của nhóm bạn . GV nhận xét thống nhất HS: Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS: trả lời và tóm tắt. Tóm tắt: Uđ1 = Uđ2 = U1 = 6V R1 =8 ();R2= 12 ; U = 9V Vẽ sơ đồ mạch điện ? Rb = ? = 0,4. 10-6.m ; l = 2m UMax = 30V; Ib = 2A d =? - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện . - Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải phần a) GV treo bảng nhóm, yêu cầu đại diện các nhóm trình bầy phương pháp giải . - Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bầy của nhóm bạn . GV nhận xét thống nhất Phần b) để tính d phải biết gì? Điện trở lớn nhất của biến trở được tính như thế nào? Tính tiết diện của dây áp dụng công thức nào? Tính đường kính tiết diện của dây ? II. Vận dụng Bài tập 11.1 (SBT/ tr .17) Giải Điện trở tương đương là : Rtđ = R1 + R2 +R3 = = Vậy R3 = tđ - (R1 + R2) = 15 – (7,5 + 4,5) = 3() Tiết diện của dây làm điện trở R3 là Từ công thức R3 = S = Ta có: S = = 0,29 mm2 Đáp số: 3 ; 0,29 mm2. 2. Bài tập 11.2 (SBT / Tr.17) Giải Sơ đồ mạch điện: I1 Đ1 Đ2 Rb I2 I + 9V Cường độ dòng điện qua đèn 1 và đèn 2 là: I1 = = = 0,75 (A) I2 = = 0,5 (A) Cường độ dòng điện mạch chính là: I = I1 + I2 = 0,75 + 0,5 = 1,25 (A) Điện trở biến trở là: Rb = = 2,4 () Điện trở lớn nhất của biến trở là: RMAX = Tiết diện của dây biến trở là: S = Đường kính tiết diện dây hợp kim là: S = Đáp số: Rb = 2,4 () ; d 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập. - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập . 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa . - Về nhà ôn tập và làm bài tập về công suất, điện năng, công của dòng điện .
File đính kèm:
- GIAO AN TU CHON VL9(tuan 5).doc