Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 27 - Tiết 27 - Ôn tập lí thuyết và bài tập thấu kính phân kỳ
Xác định ảnh tạo bởi thấu kính phân kỳ ta dùng hai trong 3 tia sáng đặc biệt.
- Tia 1 đi song song với trục chính tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm thấu kính.
- Tia 2 đi qua quang tâm tia ló đi thẳng.
Hai tia cắt nhau tại ảnh của vật.
- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì đều cho ảnh ảo , cùng chiều , nhỏ hơn vật và ở trong khoảng tiêu cự .
Tuần: 27 Ngày soạn: 09/3/2014 Tiết: 27 ÔN TẬP LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TKPK (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: . Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về thấu kính phân kì và ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì 2. Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để làm bài tập . 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài tập 2. Học sinh: Ôn tập lại kiến thức III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức Thấu kính phân kỳ có đặc điểm gì ? Thế nào gọi là tiêu điểm của thấu kính phân kỳ ? Quang tâm của thấu kính là gì ? Trục chính của thấu kính như thế nào ? Tiêu cự của thấu kính phân kỳ là gì ? Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kỳ sẽ đi như thế nào? Hệ thống kiến thức phân kỳ - Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa, nếu chiếu chùm song song với trục chính tới thấu kính thì tia ló loe rộng ra - Quang tâm của thấu kính là điểm mà mọi tia sáng đi qua thì tiếp tục đi thẳng. - Trục chính của thấu kính là đường thẳng đi qua quang tâm và vuông góc với thấu kính. - Tiêu điểm của thấu kính là giao điểm của của hai tia ló khi tia tới song song với trục chính. - Mỗi thấu kính hội tụ có 2 tiêu điểm F và F’, nằm về 2 phía của thấu kính , cách đều quang tâm . - Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính . - Đường truyền của một số tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì : +Tia tới qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng. +Tia tới song song với trục chính cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm. Xác định ảnh của thấu kính phân kỳ như thế nào ? Đặc điểm của ảnh tạo bới thấu kính như thế nào ? - Gv yêu cầu học sinh vẽ ảnh của vật khi nằm trong tiêu điểm và khi vật nằm ngoài tiêu điểm ? Anh tạo bởi thấu kính phân kì : Xác định ảnh tạo bởi thấu kính phân kỳ ta dùng hai trong 3 tia sáng đặc biệt. - Tia 1 đi song song với trục chính tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm thấu kính. - Tia 2 đi qua quang tâm tia ló đi thẳng. Hai tia cắt nhau tại ảnh của vật. - Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì đều cho ảnh ảo , cùng chiều , nhỏ hơn vật và ở trong khoảng tiêu cự . - Khi vật đặt rất xa TK thì ảnh ảo có vị trí cách TK một khoảng bằng tiêu cự. - Vật đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh cũng vuông góc với trục chính của thấu kính . * Khi vật nằm ngoài tiêu điểm B I A F A’ 0 F A B A’ B’ O I * Khi vật nằm trong tiêu điểm Hoạt động 2: Vận dụng Đề bài : Làm cách nào em biết được đó là thấu kính phân kỳ ? - GV cho HS tự suy nghĩ. - Yêu cầu 1 HS trả lời. - Thảo luận chung cả lớp thống nhất . Bài giải Dựa vào đặc điểm của thấu kính phân kỳ để nhận biết được TK như sau: Cách 1 : Dùng tay sờ vào thấu kính thấy phần rìa dày hơn phần giữa thì ta khẳng định đây là thấu kính phân kỳ. Cách 2 : Chiều một chùm sáng song song tới thấu kính thấy chùm tia ló loe rông ra phía sau thấu kính thì ta khẳng định đây là kính phân kỳ . Yêu cầu HS làm Bài số 44 – 45 . 1 Bài số 44 – 45 . 1 a, dụng ảnh S S’ F F’ I O b, S’ là ảnh ảo vì S’ là giao của tia sáng kéo dài cua tia ló ra thấu kính. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12 cm, Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 9 cm, AB = h = 1 cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh. - GV yêu cầu HS đọc bài tập để làm bài tập đã cho. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV yêu cầu HS khác nhận xét đánh giá bài giải của bạn. - GV chốt lại kiến thức B A F A’ B’ O I Xét hai cặp tam giác đồng dạng : +B’FO đồng dạng với B’IB (g.g) Có : +OA’B’ đồng dạng với OAB (do AB//AB) cú: . T ừ (1) và (2) có : 4. Củng cố: - GV hệ thống các kiến thức chính cần nắm. - HS xem lại các kiến thức về ảnh tạo bởi TKPK 5. Dặn dò: - HS ôn lại các kiến thức và bài tập đã trả lời. - Xem trước lý thuyết và bài tập về thấu kính phân kỳ(TT) III. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Lý 9 TC27.doc