Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 18 - Tiết 35 - Ôn tập
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mạch song song.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về định luật ôm đối với đoạn mạch mắc hỗn hợp để làm bài tập
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận
B. PHƯƠNG PHÁP: Bài tập
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án
Tuần : 18 Ngày soạn: 18/12/2011 Tiết 35 Ngày dạy: 23/12/2011 ÔN TẬP A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản 2. Kĩ năng: + Rèn luyện để làm bài tập . 3. Thái độ: + Học sinh có thái độ yêu thích môn học B. PHƯƠNG PHÁP: + Nêu và giải quyết vấn đề. HS vận dụng làm bài tập C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Ôn tập và làm bài tập D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: (Kết hợp trong bài dạy) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 ( 10 phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Viết các công thức của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp . HS : Lên bảng viết các công thức của đoạn mạch mắc nối tiếp. GV :khái quát đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp . I.Ôn tập Trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp I = I1 = I2 =…= In U = U1 + U2 + …+ Un R = R1 + R2 +…+ Rn Hoạt động 2 ( 35 phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. -Yêu cầu HS tự làm phần a. ? Rtđ = ? ? Để tìm U1 ; U2 ; U3 ta phải tìm thêm đại lượng nào ? GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ sung bài giải của bạn trên bảng. GV : nhận xét và chốt lại . GV : yêu cầu học sinh đọc đề bài HS : suy nghĩ làm bài tập ra nháp Gv : yêu cầu HS lên bảng làm HS : chú ý bài giải của bạn và nhận xét GV : nhận xét cho điểm GV : yêu cầu học sinh đọc đề bài và cho hs tóm tắt bài tập HS : suy nghĩ làm bài tập ra nháp Gv : yêu cầu HS lên bảng làm HS : chú ý bài giải của bạn và nhận xét GV : nhận xét cho điểm II. Vận dụng 1. Bài tập 4.7 (SBT/ tr.8) Tóm tắt : R1 = 5 ; R2 = 10 ; R3 = 15 U = 12V Rtđ = ? U1 = ? ; U2 = ? ; U3 = ? Giải a)điện trở tương đương của đoạn mạch là : Rtđ = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 +15 = 30 b)Cường độ dòng điện qua các điện trở là : I1 = I2 = I3 = I = Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là : U1 = I . R1 = 0,4 . 5 = 2V U2 = I . R2 = 0,4 . 10 = 4V U3 = I . R3 = 0,4 . 15 = 6V Đáp số : 30 ; 2V ; 4V ; 6V 2. Bài tập 4.2 (SBT/ tr.8) Tóm tắt : R = 10 U = 12V Rtđ = ? Giải thích ? Giải a) điện trở tương đương của đoạn mạch là : I = U/R = 12/10 = 1.2 A b) điện trở của ampe kế nhỏ , để không làm thay đổi giá trị cường độ dòng điện 2. Bài tập 4.6 (SBT/ tr.8) Tóm tắt : R1 = 20 ; R2 = 40 ; I1 = 2A , I2 = 1,5 A U = ? Giải Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là : U1 = I1 . R1 = 2 . 20 = 40 V U2 = I 2 . R2 = 1,5 . 40 = 60V U = U1 + U2 = 100 V 3. Củng cố: 4. Dặn dò: Tuần : 18 Ngày soạn: 18/12/2011 Tiết 36 Ngày dạy : 23/12/2011 ÔN TẬP(TT) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mạch song song. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về định luật ôm đối với đoạn mạch mắc hỗn hợp để làm bài tập 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận B. PHƯƠNG PHÁP: Bài tập C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: + Bài cũ + Chuẩn bị bài mới C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: (Kết hợp trong bài dạy) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 (...phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung -Yêu cầu HS nêu lại công thức định luật ôm và các công thức của đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song . I.Ôn tập I = ; R = Đoạn mạch nối tiếp Đoạn mạch song song I = I1 = I2 U= U1+ U2 R= R1 + R2 I = I1 + I2 U = U1 = U2 Rtđ = Hoạt động 2 (...phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung HS: Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS:trả lời và tóm tắt. Tóm tăt: R1 = 10 ; R2 = 2 ; R3 = 3 ; R4 = 5 Rtđ = ? I1 = 2A ; I2 = ? ; I3 = ? ; I4 = ? ; I = ? U1 =? ; U2 = ? ; U3 = ?; U4 = ? ; UAB = ? -Yêu cầu HS phân tích mạch điện . ? Các điện trở được mắc như thế nào ? -Yêu cầu HS nêu cách tính điện trở tương đương. HS: Trình bày cách tính . ? Tính cường độ dòng điện áp dụng công thức nào? So sánh I và I1 So sánh I23 và I4 Tính I2 ; I3 ; I4 ? ? Tính hiệu điện thế áp dụng công thức nào HS: Trình bầy cách tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu của toàn mạch điện . HS khác nhận xét bổ sung phần trình bầy của bạn . GV: nhận xét và chốt lại . HS: Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS: trả lời và tóm tắt. Tóm tắt: Uđ = 6V; IĐ = 0,75A Rb = 16; U = 12V Rb’ = ? (khi Đ nt Rb) (khi Đ // Rb ) , R1 = ? ? Vẽ sơ đồ mạch điện trong 2 tường hợp ? Khi Đ nt Rb để đèn sáng bình thường thì U, I qua đèn là bao nhiêu ? ? Khi đó Ub và Ib là bao nhiêu ? ? Tính Rb ? HVẽ 11.1 mạch điện được mắc như thế nào ? Rd R1 R2 H.Vẽ 11.1 HS: (Đ // R1) nt R2 ? Tìm R2 ? Để đèn sáng bình thường thì U1Đ và U2 có giá trị như thế nào ? ? I1Đ so với I2 ? ? Từ đó suy ra R1Đ so với R2 ? RĐ = ? ? Lập phương trình tính R1 GV: chốt lại kiến thức áp dụng và phương pháp giải. II. Vận dụng 1.Bài tập 17 (Sách ôn tập và k.t v.lí 9/ tr .10) R2 R3 + R1 _ A C B R4 Giải a)Đoạn mạch AB gồm R1 nt [(R2 nt R3) // R4] Có: R23 = R2 + R3 = 2 +3 = 5 RCB = Rtđ = R1 + RCB = 10 + 2,5 = 12,5 b)Cường độ dòng điện qua các điện trở là : I1 = 2A I = I1 = 2A Vì R23 = R4 =5 và R23 // R4 nên I23 = I4 = R2 nt R3 nên I2 = I3 = I23 =1A c)Hiệu điện hai đầu mỗi điện trở là: U1 = I1 . R1 = 2.10 =20V U2 = I2 . R2 = 1 . 2 = 2V U3 = I3 . R3 = 1 . 3 = 3V U4 = I4 . R4 = 1 . 5 = 5V UAB = U1 + U4 = 20 +5 = 25V Đáp số: a)12,5 b)I = 2A; I2 = I3 = I4 = 1A c) 20V; 2V; 3V; 5V; 25V . 2)Bài tập 11.4(SBT / tr.18) Giải A + _ B Đ Rb a)Để đèn sáng bình thường: Uđ = Uđm = 6V Khi đó Ub = U – UĐ = 12 – 6 = 6V Vì đèn nối tiếp với Rb nên Ib = Iđ = 0,75A Vậy điện trở của biến trở khi đó là: Rb = b) Đèn được mắc // với phần R1 của biến trở, đoạn mạch // này mắc nt với phần còn lại của biến trở là R2 = 16 – R1 Để đèn sáng bình thường thì HĐT hai đầu đèn Đ và R1 là U1Đ = 6V do đó HĐT hai đầu phần còn lại của biến trở là: U2 = U – U1Đ = 12 – 6 = 6V Mà I1Đ = I2 nên R1Đ = R2 Hay : 16 – R1 Với RĐ = = = 8 Ta có: = 16 – R1 R1 Đáp số: a) Rb =8; b) R1 3. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức và phương pháp giải bài tập - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập . 4. Dặn dò: - Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa . Kí duyệt tuần 18 Ngày 19 tháng 12 năm 2011 Tổ Trưởng : BÙI TẤN KHUYÊN
File đính kèm:
- GIAO AN TU CHON VL9(tuan 16).doc