Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 10 - Tiết 19 - Bài tập tổng hợp chương I (tiếp)

Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức nào?

* Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn được liên hệ bởi hệ thức nào?

  Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn

 

doc3 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1509 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 10 - Tiết 19 - Bài tập tổng hợp chương I (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10
Ngày soạn: 15/10/2014
Tiết: 19
Ngày dạy: 20/10/2014
BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Ôn lại kiến thức đã học trong chương I
 2.Kĩ năng:
 - Vận dụng kiên sthuwcs đã học để giải được các bài tập có liên quan.
 3.Thái độ:
 - Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ::
 1. Giáo viên:
 - Soạn giáo án, hệ thống bài tập.
 2. Học sinh: 
 - Đọc trước nội dung bài mới.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học 
9A5:Vắng…………………
P………………………………Kp…………...........................
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Không kiểm tra.
 3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Chúng ta đã được tìm hiểu về sự phụ thuộc của điện trở, biến trở, điện năng, định luật Jun – lenxo. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đã được học để làm bài tập có liên quan.
=> Bài mới
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Giải bài 1
Bài tập 1: Cho 2 điện trở, R1 = 30 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A và điện trở R2= 20 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1A. Mắc hai điện trở này song song với nhau vào hai điểm A và B. Hỏi phải đặt vào hai đầu đoạn mạc AB một hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu để khi hoạt động không có điện trở nào bị hỏng?
*Gọi học sinh tóm tắt đề bài
* Công thức tính U
* Hệ thức U trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song
* HS tóm tắt các đại lượng đã biết trong đề.
* U=I.R
* U=U1=U2
- Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai dầu điện trở R1 để nó không bị hỏng là:
U1 = I1R1=2.30=60V
- Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai dầu điện trở R2 để nó không bị hỏng là:
U2 = I2R2= 1.20 = 20V
Vậy khi mắc R1 song song với R2 thì hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu các điện trở để khi hoạt động chúng đều không bị hỏng là: U=U2 =20V.
Hoạt động 3 : Giải bài 2
Bài tập 2: Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bắng hợp kim nikelin có điện trở suất , có tiết diện đều là 0,6mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4cm.
a) Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
b) Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu cuộn dây của biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất bằng bao nhiêu? 
* Gọi học sinh tóm tắt đề bài
* Chiều dài vóng dây được tính theo công thức nào?
* Mối quan hệ giữa chiều dài vòng dây và chiều dài của dây làm biến trở?
* Điện trở được tính theo công thức nào?
* Công thức tính CĐDĐ?
* Học sinh tóm tắt
Giải
a. Chiều dài mỗi vòng dây bằng chu vi lõi sứ:
Chiều dài của dây dẫn làm biến trở
Điện trở lớn nhất của biến trở
b. Cường độ dòng điện tối ta mà biến trở này có thể chịu được là: 
Hoạt động 4 : Giải bài 3
Bài tập 3: Đường dây dẫn từ mạng điện chung tới một gia đình có chiều dài tổng cộng là 40m và có lõi bằng đồng có tiết diện 0,5mm2 . Hiệu điện thế ở cuối đường dây là 220V. Gia đình này sử dụng các dụng cụ điện có tổng công suất là 165W, trung bình 3h mỗi ngày. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 .
Tính điện trở của toàn bộ dây dẫn từ mạng điện chung tới gia đình.
Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn khi sử dụng công suất trên.
Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong 30 ngày theo đơn vị kW.h
* Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức nào?
* Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn được liên hệ bởi hệ thức nào?
? Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn 
- 
- Q= I2.R.t
Giải
a. Điện trở của toàn bộ dây dẫn 
b. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn:
C. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn này trong 30 ngày:
Q= I2.R.t
= 0,752. 1,36.30.3.3600=247860J
Tính ra kW.h là
IV. CỦNG CỐ : 
 - Ôn lại các công thức đã vận dụng để làm bài tập.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Xem trước bài: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện. 
- Xem lại qui tắt an toàn điện ở lớp 7; Vì sao phải tiết kiệm điện; Tiết kiệm điện như thế nào.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….

File đính kèm:

  • docli 9 tuan 10 tiet 19.doc